ke toan doanh nhiep(1)
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
3. Định khoản nghiệp vụ phát sinh :
(1) Khi tạm ứng lương cho người lao động, căn cứ số tiền thực chi phàn ánh số tiền chi tạm ứng, kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
(2) Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương hoặc bảng phân bổ lương, kế toán xác định số tiền lương phải trả cho người lao động tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan:
Nợ TK241 : Đối với tiền lương trả cho bộ phận XDCB
Nợ TK 622 : Đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Đối với công nhân phục vụ và quản lý tại phân xưởng.
Nợ TK 641 : Đối với nhân viên thuộc bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642 : Đối với nhân viên thuộc bộ phận quản lý DN.
Có TK 334 : Tổng số tiền lương phải trả.
Ghi chú : số tiền ghi Bên Nợ của các TK trên bao gồm : Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN.
(3) Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lương thực tế phải trả cho các đối tượng và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ :
Nợ TK 622 : 19% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX.
Nợ TK 627 : 19% trên tổng tiền lương phải trả cho CN phục vụ và QLPX.
Nợ TK 641 : 19% trên tổng tiền lương phải trả cho NV bộ phận bán hàng.
Nợ TK 642 : 19% trên tổng tiền luơng phải trả cho NV bộ phận QLDN.
Nợ TK 334 : 6% trên tổng tiền luơng phải trả trong tháng.
Có TK 338 : Tổng mức trích BHXH, BHYT,KPCĐ.
( Chi tiết : 3382, 3383, 3384)
(4) Khi xác định tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 431(4311)
Có TK 3341
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng
Nợ TK 3341
Có TK 111, 112
(5) Khi tính BHXH phải trả cho công nhân viên (Trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động)
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Khi thanh toán BHXH cho CNV
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
(6) Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên (như tiền tạm ứng còn thừa, tiền bồi thường, tiền phạt, nợ phải thu khác, ...) :
Nợ TK 334
Có TK 141 : Tiền tạm ứng
Có TK 1388 : Tiền bồi thường và các khoản phải thu khác
(7) Khi tính thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên phải nộp cho nhà nước theo quy định :
Nợ TK 334
Có TK 3335
(8) Khi thanh toán lương còn lại cho CNV
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
(9) Khi giữ hộ lương cho CNV (tiền lương CNV chưa lãnh sau khi phát lương)
Nợ TK 334
Có TK 3388
(10) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho CNV bằng sản phẩm, hàng hoá :
- Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 334 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 334 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ (giá có thuế)
(11) Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338 (3382, 3383,3384)
Có TK 111, 112
(12) Chi tiêu kinh phí công đoàn tại DN :
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
(13) Khoản trợ cấp BHXH, Doanh nghiệp đã chi theo chế độ được cơ quan BHXH hoàn trả, khi nhận được khoản hoàn trả :
Nợ TK 111,112
Có TK 338 (3383)
(14) BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp bù
Nợ TK 111,112
Có TK 338 (3382,3383)
==========================================================================================
.Ke Toan Nguyen Vat Lieu-Cong Cu Dung Cu
3.3 - Kế toán vật liệu nhập, xuất kho (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
a. Kế toán vật liệu nhập kho
(1) Vật liệu mua ngoài: Khi mua vật liệu về nhập kho, nếu có hóa đơn thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư và phiếu nhập kho, ghi :
Thuộc đối tượng tính VAT khấu trừ
- Mua VL nhập kho
Nợ TK152 : giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,141,331 : tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua thực tế được tính vào giá thực tế VL nhập kho:
Nợ TK152 : giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,331 : tổng giá thanh toán
Thuộc đối tượng tính VAT trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án:
- Mua VL nhập kho
EQ \b\rc\}(\s(Nợ TK 152,Có 111; 112; 331)) tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua thực tế được tính vào giá thực tế VL nhập kho:
Nợ TK152
Có TK111,112,331
(2) Mua được hưởng chiết khấu :
- Nếu được hưởng chiết khấu do thanh toán tiền hàng trước thời hạn thì khoản chiết khấu được hưởng gọi là chiết khấu thanh toán và hạch toán vào TK 515 "Thu nhập hoạt động tài chính"
Nợ TK 111, 112, 331, ... :
Có TK 515 : chiết khấu TT được hưởng
- Nếu được hưởng chiết khấu do mua với khối lượng nhiều thì khoản chiết khấu được hưởng gọi là chiết khấu thương mại và hạch toán làm giảm giá gốc hàng mua:
Nợ TK 111, 112, 331, ... :
Có TK 152 : chiết khấu thương mại được hưởng
Có TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
(3) Mua VL được giảm giá: VL mua về được giảm giá do hàng sai quy cách, phẩm chất hoặc vì mua với khối lượng nhiều
Nợ TK 111, 112, 331, ... :
Có TK 152 : phần giảm giá được hưởng
Có TK 133 : phần thuế giảm (nếu có)
(4) Trả lại hàng mua: Nếu xuất kho trả lại toàn bộ VL đã mua vì hàng sai quy cách, kém chất lượng
Nợ TK 111, 112, 331, ... : Tổng giá thanh toán
Có TK 152 : phần giảm giá được hưởng
Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
(5) VL mua đang đi đường: Trường hợp nhận được HĐ bên bán nhưng VL chưa về nhập kho thì Kế toán lưu HĐ vào hồ sơ riêng "Hàng mua đang đi đường". Từ thời điểm này cho đến cuối kỳ:
TH1: trong tháng VL về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi như NV (1).
TH2: - Nếu đến cuối tháng vật liệu vẫn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK151 : giá mua chưa thuế
Nợ TK133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK111, 112, 331 : Tổng số tiền TT
- Sang tháng sau, khi vật liệu về nhập kho, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư và phiếu nhập kho, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho
Có TK 151
(6) Khi mua vật liệu về nhập kho, nếu chưa có hóa đơn thì nhập kho vật liệu trên cơ sở phiếu nhập kho và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ "Hàng chưa có hóa đơn". Nếu trong tháng hóa đơn về thì ghi sổ bình thường, nếu cuối tháng hóa đơn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho theo giá tạm tính
Có TK 111, 112, 141, 331
- Khi nhận được hóa đơn phải điều chỉnh giá tạm tính đã ghi sổ theo giá hóa đơn bằng cách ghi bổ sung (nếu giá trên hóa đơn lớn hơn giá tạm tính) hoặc ghi số âm (nếu ngược lại). Ngoài ra còn có thể điều chỉnh bằng cách ghi bút toán đỏ để xóa giá tạm tính, sau đó ghi lại bình thường theo giá trên hóa đơn.
(7) Trường hợp nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng vật liệu nhập kho phát sinh thiếu hụt:
Đối với VL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép, kế toán phản ánh giá trị VL nhập kho đúng theo giá trị mua đã ghi trên hoá đơn
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế NVL nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331,111,112, ... : Tổng số tiền TT
Nếu VL thiếu không nằm trong định mức cho phép và chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phản ánh
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế NVL nhập kho
Nợ TK 1381 : Trị giá NVL thiếu (giá chưa thuế)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331,111,112, ... : Tổng số tiền TT
- Sau đó căn cứ vào biên bản xử lý để phản ánh trị giá vật liệu thiếu vào các tài khoản có liên quan :
Nợ TK 111, 334, 1388 : Phần tổ chức, cá nhân bồi thường
Nợ TK 632 : Trị giá NVL thiếu ghi nhận vào giá vốn
Có TK 1381 : Trị giá NVL thiếu
Có TK 133 : Thuế GTGT NVL thiếu (nếu có)
- Khi xác định NVL thiếu liên quan đến nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 152 : Trị giá NVL thiếu
Có TK 1381 : Trị giá NVL thiếu
- Nếu nhà cung cấp không giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 1111,112,331 : Số tiền nhà cung cấp phải trả lại
Có TK 1381 : Trị giá NVL thiếu
Có TK 133 : Thuế GTGT NVL thiếu (nếu có)
(8) Trường hợp nhập kho VL có chứng từ đầy đủ, số lượng vật liệu phát sinh thừa so với phản ánh trên hoá đơn :
Nếu nhập cả số thừa chờ giải quyết:
- Nhập kho:
Nợ TK 152 : Số thực nhập
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331,111,112, ... : Tổng số tiền TT ghi trên hóa đơn
Có TK 3381 : Số thừa chờ giải quyết
- Sau đó tuỳ từng nguyên nhân xử lý hàng thừa:
Nợ TK 3381 : Trị giá VL thừa
Có TK 152 : Bên bán giao nhầm, DN xuất kho trả lại
Có TK 711 : Không tìm ra nguyên nhân
- Nếu đồng ý mua luôn số hàng thừa:
Nợ TK 3381 : Trị giá VL thừa
Nợ TK 133 : thuế GTGT liên quan đến hàng thừa
Có TK 1111,112,331 : Phần thanh toán bổ sung
Nếu số thừa coi như giữ hộ người bán thì ghi : Nợ TK 002 "Vật tư hàng hóa giữ hộ, nhận gia công", khi xử lý ghi Có TK 002
(9) Trường hợp Nhập khẩu vật liệu: Đối với hàng mua từ nước ngoài phải nộp các loại thuế sau đây:
Thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Khi mua vật liệu từ nước ngoài phải nộp thuế NK, thuế TTĐB (nếu có) thì các loại thuế trên cũng được tính vào trị giá VL nhập kho:
Nợ TK152 : giá thanh toán VL nhập
Có TK331, 111, 112 : giá mua trên Hóa đơn
Có TK3333 : Thuế NK phải nộp
Có TK3332 : Thuế TTĐB phải nộp
- Đối với số thuế GTGT hàng NK (nếu có) được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Chi phí thu mua phát sinh:
Nợ TK152
Nợ TK133
Có TK111, 112, 331, 141
Thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK152 : giá thực tế VL nhập khẩu
Có TK331, 111, 112 : giá mua trên HĐ; chi phí thu mua đã có thuế
Có TK3333 : Thuế NK phải nộp
Có TK3332 : Thuế TTĐB phải nộp
Có TK33312 : Thuế GTGT hàng NK phải nộp
(10) Trường hợp DN ứng trước tiền hàng cho người bán thì kế toán ghi :
Nợ TK 331 : số tiền ứng trước cho người bán
Có TK 111, 112, 141
- Khi nhận được hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 331 : Số tiền ứng trước cho người bán
Có TK 111, 112, 141 : Khoản chênh lệch phải trả thêm (nếu có)
(11) Nhập vật liệu thuê ngoài gia công chế biến hoặc tự chế :
- Khi xuất kho vật liệu để thuê ngoài gia công hoặc tự chế
Nợ TK 154 : Trị giá thực tế NVL xuất kho gia công, chế biến
Có TK 152
- Phản ánh chi phí chế biến hoặc tiền thuê ngoài gia công
Nợ TTK 154 : Chi phí gia công chế biến thực tế phát sinh
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112, 152, 153, 214, 334, 338, 331, 141
- Giá trị vật liệu thuê ngoài gia công hoặc tự chế nhập kho :
Nợ TK 152 : Trị giá TT đã chế biến, gia công xong nhập lại kho
Có TK 154
(12) Nhập vật liệu do được cấp phát hoặc do nhận vốn góp LD của các đối tượng :
Nợ TK 152 : Giá thoả thuận
Có TK 411
Có TK 111, 112 : Các khoản chi phí có liên quan
(13) Vật liệu do được biếu tặng :
Nợ TK 152
Có TK 711
(14) NVL xuất dùng không hết nhập kho, phế liệu thu hồi nhập kho:
- Giá thực tế của phế liệu thu hồi được đánh giá theo giá thực tế có thể sử dụng hoặc có thể tiêu thụ được hoặc theo giá ước tính. Căn cứ vào phiếu nộp kho vật tư và cách đánh giá để ghi sổ :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL dư hoặc phế liệu nhập kho
Có TK 621, 627 : Trị giá NVL còn dư nhập kho
Có TK 154 : Trị giá Phế liệu thu hồi nhập kho
- Đối với phế liệu mua ngoài thì được hạch toán như đối với vật liệu mua ngoài.
b. Kế toán vật liệu xuất kho:
(1) Khi xuất kho vật liệu để sử dụng vào sản xuất kinh doanh, hoạt động xây dựng cơ bản, sử chữa lớn TSCĐ,kế toán ghi :
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241...
Có TK 152
(2) Khi xuất kho vật liệu để góp vốn liên doanh, ghi theo giá thỏa thuận:
Nợ TK 222
Có TK 152
(3) Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hoá, kế toán ghi
Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh lại)
Nợ TK 811 : Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 : NVL theo giá trị ghi sổ
Có TK 711 : Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh lại lớn hơn giá trị ghi sổ)
- Trường hợp số chênh lệch giá đánh lại vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị mình trong liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 711 : Thu nhập khác (Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của bên góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)
- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phầndoanh thu chưa thựchiện vào thu nhập khác trong kỳ,kế toán ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 : Thu nhập khác
(4) Xuất NVL đưa đi góp vốn vào công ty liên kết :
Nợ TK 223 : Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh lại)
Nợ TK 811 : Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 : NVL theo giá trị ghi sổ
Có TK 711 : Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh lại lớn hơn giá trị ghi sổ)
(5) Khi xuất vật liệu để gia công chế biến :
Nợ TK 154
Có TK 152
(6) Khi xuất vật liệu kém phẩm chất, ứ đọng để tiêu thụ ghi :
- Trị giá VL xuất bán
Nợ TK 811
Có TK 152
- Tiền bán Vl thu được
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
(7) Xuất Vl để cấp cho đơn vị trựcthuộc hoặc để cho vay, mượn trong nội bộ :
- Cấp cho đơn vị trực thuộc
Nợ TK 1361 : Vốn kinhdoanh ở đơn vị trực thuộc
Có TK 152
- Cho vay, mượn trong nội bộ
Nợ TK 1368 : Phải thu nội bộ khác
Có TK 152
(8) Hạch toán vật liệu dùng không hết
- Nếu vật liệu thừa tại PX mà còn tiếp tục sử dụng cho tháng sau thì PX phải lập "phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ", căn cứ vào chứng từ này kế toán ghi giảm (ghi đỏ) :
Nợ TK 621, 627, 641, 642 (ghi đỏ)
Có TK 152 (ghi đỏ)
- Sang đầu tháng sau ghi lại bằng bút toán thường (ghi tăng)
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
3.4 - Kế toán vật liệu nhập, xuất kho (Theo phương pháp Kiểm kê định kỳ) :
(1) Đầu kỳ kế toán kết chuyển giá trị vật liệu tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước):
Nợ TK 611
Có TK 151,152
(2) Khi mua vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn ghi :
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có 111,112,141,331
(3) Trường hợp vật liệu không đúng quy cách, được người bán giảm giá hoặc xuất kho trả lại:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 611
Có TK 133
(4) Trường hợp mua vật liệu nhập kho có phát sinh thừa, thiếu, nhập khẩu, ... thì ghi tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên
(5) Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê thực tế vật liệu tồn kho CK :
Nợ TK 151,152
Có TK 611
(6) Tính ra số vật liệu đã xuất dùng trong kỳ và ghi :
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, ...
Có TK 611
(7) Cuối kỳ căn cứ vào biên bản xác định hàng hóa thiếu hụt, mất mát :
Nợ TK 1381
Có TK 611
3.5 - Kế toán một số trường hợp khác về vật liệu:
a. Kế toán Kiểm kê VL:
Kiểm kê VL là công việc cần thiết để bảo vệ an toàn cho VL và phát hiện kịp thờinhững sai sót và viphạm trong quản lý, sử dụng VL. Mọi trường hợp thiếu hụt NVL trong kho hoặctại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy trìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ bào biên bảnkiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu:
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
- Nếu giá trị NVL hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK152
- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyênnhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1381
Có TK152
- Căn cứ vào quyết định xử lý hàng thiếu hụt, kế toán ghi:
Nợ TK 1388, 111, 334, ... : phần bắt bồi thường
Nợ TK 632 : phần còn lại
Có TK 1381 : Giá trị VL thiếu
Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa
- Thừa trong định mức dư thừa tự nhiên:
Nợ TK 152
Có TK 632
- Nếu đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên thừ a để ghi sổ
Nợ TK 152
Có TK 3388 : Trị giá TS thừa phải trả cho các bên liên quan
Có TK 111, 112 : Số tiền phải trả cho các bên liên quan
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 3381 : Số thừa chờ giải quyết
- Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 3881 : Giá trị VL thừa
Có TK 3388 : Trị giá TS thừa phải trả cho các bên liên quan
Có TK 111, 112 : Số tiền phải trả cho các bên liên quan
Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn hàng bán
- Nếu VL thừa xác định phải trả lại cho đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì ghi: Nợ TK 002, khi xuất trả VL: Có TK 002
b. Kế toán đánh giá lại VL:
- Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của VL:
Nợ TK 152 : khoản chênh lệch
Có TK 412 : Tăng giá
- Khi đánh giá lại làm giảm giá trị của VL:
Nợ TK 412 : khoản chênh lệch
Có TK 152 : giảm giá
KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ:
2.3 - Kế toán CCDC nhập, xuất kho (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
a. Nhập kho CCDC: tương tự phần NVL
b. Xuất kho CCDC :
Xuất công cụ dụng cụ sử dụng vào SXKD:
(1) Phân bổ 1 lần : áp dụng trong trường hợp xuất dùng công cụ có giá trị nhỏ, DN sẽ tính hết giá trị của công cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 627,641,642, 241
Có TK 153
(2) Phân bổ 2 lần : áp dụng trong trường hợp xuất dùng công cụ có giá trị tương đối lớn không thể tính hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Theo phương pháp này thì vào thời điểm xuất dùng kế toán sẽ phân bổ ngay 50% giá trị của công cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh, đến khi công cụ bị hỏng, bị mất hoặc hết thời hạn sử dụng thì kế toán sẽ phân bổ phần giá trị còn lại của công cụ vào chi phí SXKD
- Khi xuất dùng công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần :
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
- Lần đầu phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 627,641,642, 241
Có TK 142,242
- Khi báo hỏng hoặc mất mát hoặc hết thời gian sử dụng theo qui định thì phải phân bổ hết giá trị còn lại theo công thức :
Nợ TK 152 : Giá trị phế liệu thu hồi
Nợ TK 1388, 334 : Khoản bồi thường vật chất
Nợ TK 623,627,641,642, 241 : Số phân bổ lần 2
Có TK 142,242 : Chi phí trả trước
(3) Phân bổ nhiều lần : áp dụng trong trường hợp xuất dùng công cụ có giá trị lớn không thể phân bổ theo kiểu 2 lần. Trường hợp này kế toán phải căn cứ vào giá trị công cụ xuất dùng và mức độ tham gia của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh để xác định số lần phải phân bổ và mức phân bổ mỗi lần :
- Khi xuất dùng công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần :
Nợ TK 142,242
Có TK 153
- Khi phân bổ CCDC xuất dùng cho từng kỳ kế toán :
Nợ TK 241,623, 627,641,642,
Có TK 142,242
- Khi báo hỏng hoặc mất mát thì phải phân bổ hết giá trị còn lại theo công thức :
Nợ TK 152 : Giá trị phế liệu thu hồi
Nợ TK 1388,334 : Khoản bồi thường vật chất
Nợ TK 241,623,627,641,642 : Số phân bổ lần sau cùng
Có TK 142,242 : Số phải phân bổ lần sau cùng
Xuất kho CCDC cho thuê:
(1) Khi xuất kho CCDC cho thuê:
Nợ TK 142,242
Có TK 153
(2) Phân bổ giá trị CCDC cho thuê vào chi phí
Nợ TK 627
Có TK 142,242
(3) Phản ánh doanh thu về cho thuê CCDC
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền thu được, phải thu
Có TK 5113 : Doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
(4) Nhận lại CCDC cho thuê, kế toán ghi
Nợ TK 153
Có TK 142, 242
2.4 - Kế toán CCDC nhập, xuất kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá thực tế CCDC tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 151, 153
(2) Trong kỳ sử dụng tài khoản 611 "Mua hàng" thay cho TK 153 "CCDC". Nguyên tắc phản ánh vào TK 611 và các trường hợp phát sinh giống như ở phương pháp Kê khai thường xuyên.
(3) Cuối kỳ phản ánh kết quả kiểm kê
Nợ TK 151, 153
Có TK 611
(4) Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần, 2 lần và nhiều lần giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO:
ài khoản sử dụng:
TK 159 dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm sút của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
§ TK 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho"
Bên Nợ : - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốnhàng bán trong kỳ
Bên Có : - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Số Dư Có : Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.
4. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu:
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tình hình thực tế biến động giá cả hàng tồn kho của đơn vị, khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm sút của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(1) Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, kế toán ghi
Nợ TK 632
Có TK 159
(2) Trường hợp khoản dự phòng phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay > khoản dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 159
(3) Trường hợp khoản dự phòng phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay < khoản dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, kế toán ghi:
Nợ TK 159
Có TK 632
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top