Chuong 8
CHƯƠNG 8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU.
I. Kế toán các khoản nợ phải trả :
Những vấn đề chung về kế toán các khoản nợ phải trả:
1.1 KN: nợ phải trả (npt) là số tiền mà dn đi vay nhằm bổ sung nguồn vốn kinh doanh thiếu hụt và các khoản nợ phải trả khác phát sinh trong quan hệ tính toán.
1.2 Nội dung :
Nếu xét theo thời hạn phải trả thì toàn bộ khoản nợ của DN được chia làm 2 loại:
- Nợ ngắn hạn :là các khoản nợ của DN có trách nhiệm phải trả trong vòng 1 chu kì hoạt động kinh doanh bình thường hoặc 1 năm bao gồm: vay ngắn hạn,nợ dài hạn đến hạn trả,phải trả người bán người mua,thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước,lương và các khoản phải trả cho CNV,các khoản phải tra cấp trên cấp dưới,các khoản nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn.các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác.
- Nợ dài hạn:là các khoản nợ mà thời hạn trả nợ trên 1 năm bao gồm:vay dài hạn.nợ dài hạn.các khoản nhận ký quỹ ký cược dài hạn.các khoản phải rả dài hạn khác.
Nếu xét theo tính chấ của các khoản nợ thì toàn bộ khoản nợ của DN được chia làm 2 loại :các khoản tiền vay và các khoản phải trả phát sinh trong quan hệ thanh toán.
- Các khoản tiền vay: là số tiền DN đi vay ngân hàng các tổ chức cá nhân trong và ngoài DN với nguyên tắc hoản trả cá gốc và lãi theo thõa thuận giữa đôi bên bao gồm : Vay ngắn hạn .Nợ dài hạn đến hạn trả. Vày dài hạn. phát hành trái phiếu công ty
- Các khoản nợ phải trả phát sinh trong quan hệ thanh toán:giữa DN với các tổ chức cá nhân đơn vị trong và ngoài DN,bao gồm:nợ phải trả người bán . Thuế và các khoản phải nộp NSNN . phải trả người lao động.phải trả nội bộ .nhận ký quỹ ký cược ngắn và dài hạn . Các khoản phải trả khác .
1.3 Nguyên tắc hạch toán:
- Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo từng chủ nợ ,theo chỉ tiêu số lượng,khối lượng giá trị,số ngoại tề và tỷ giá theo quy định.
- Những chủ nợ mà DN có quan hệ gd mua hàng thường xuyên có số dư nợ lớn thì bộ phận kế toán thường xuyên đối chiếu về tình hinhg công nợ đã phát sin đối với từng kì và đâu kỳ xác định nợ bằng văn bản.
- Tài khoản ohanr ánh nợ phải trả chủ yếu có số dư bên có nhưng trong quan hệ với từng chủ nợ thì có thể có số dư Có hoặc số dư nợ ,do vậy khi lâp và trình bày trên bảng cân đối kế toán không được bù trừ số dư nợ và số dư có mà phải dựa vào sổ chi tiết để phản ánh lên cả 2 bên TS và NV để cần đối kế toán.
1.4 Nhiệm vụ:
- Ghi chép và phản ánh 1 cách đầy đủ,chính xác kịp thời các khoản nợ phải trả theo số phải trả ,số đã trả,số còn phải trả cho từng đối tượng chủ nợ,theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn trả nhằm giúp DN có biện pháp thanh toán các khoản nợ đó .
- Giám đốc kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật tài chính tín dụng,kỹ luật thu nộp thanh toán của DN,tình hình sử dụng vốn vay.
Kế toán các khoản nợ phải trả:
2.1 Kế toán các khoản tiền vay
2.1.1 Kế toán vay ngắn hạn :
KN: Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hoặc trong vòng 1 năm kể từ ngày nhận tiền vay.Vay nắng hạ thương sử dụng cho mục đích về vốn ngắn hạn như:thiếu vốn để trang trải công nợ,để thu mua vật tư dự trữ cho quá trình sx..Để đpá ứng nhu cầu về vốn ,DN có thể vay ngân hàng hoặc vay các tổ chức ,cá nhân trong và ngoài DN với nguyên tắc hoàn cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận giữa đôi bên.
Chứng từ sữ dụng :khế ước vay vốn.Hợp đồng vay vốn.GBC,GBN. Phiếu thu phiếu chi.
TK sữ dụng: 311 vay ngắn hạn:
Nợ: số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn.-số chênh lệch TGHĐ tăng do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ.
Có:số tiền vay ngắn hạn tăng trong kỳ.- số chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại nơ vay bằng tiền ngoại tệ.
SDCK bên có:số tiền vay ngắn hạn còn chưa trả cuối kì còn nợ.
PP hạch toán ( sơ đồ):
2.1.2 Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả:
KN : nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản vay dài hạn đã đến hạn phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành .Cuối niên đồ kế toán ,DN phải căn cứ vào kế ước vay,kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn ,xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và chuyễn sang nợ dài hạn đến hạn trả.
TK sữ dụng : 315 “ nợ dài hạn đến hạn trả”
Nợ: số tiền nợ dài hạn đến hạn trả đã thanh toán trong kì.-chênh lệch TGHĐ(CK)
Có:số nợ dài hạn đến hạn trả.-chênh lệch TGHĐ tăng (CK)
SD:bên có:số nợ dài hạn đến hạn trả hoặc quá hạn phải trả cuối kì.
Phương pháp hạch toán (sơ đồ)
2.1.3 Kế toán vay dài hạn:
Nội dung: Vay dài hạn là số tiền mà DN vay ngân hàng hoặc các đơn vị tổ chức cá nhân trong và ngoài DN dùng vào hoạt động đầu tư hoặc mua sắm TSCD với thời hạn hoàn trả gốc vay trên 1 năm . Cuối mỗi niên độ kế toán ,DN phải lập kế hoạch vay dài hạn,đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để có kế hoạch chi trả đúng hạn.
TK sữ dụng:341 vay dài hạn:TK này dùng để phản ánh các khoản tiền vat dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của DN.
Kết cấu:
Nợ:số tiền đã trả trước hạn của khoản vay dài hạn.-Kết chuyển số tiền vay dài hạn đến hạn trả sang TK 315 để theo dõi tình hình thanh toán.- Chênh lệch TGHĐ giãm do đánh giá lại SDCK.
Có: số tiền vay dài hạn phát sinh trong kì.- chênh lệch tghd tăng do đánh giá lại SDCK
SD:bên có:số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.
Phương pháp hạch toán( sơ đồ)
2.1.4 Kế toán nợ dài hạn
Nội dụng: trong quá trình sxkd,DN có thể thuê TSCĐ dưới hình thức thuế tài chính để phục vụ cho hoạt động của mình.khi thuê TSCD tài chính sẻ hình thành khoản nợ dài hạn mà DN phải trả cho bên cho thuê .
Tài khoản sữ dụng:342 nợ dài hạn
Nợ:số tiền đã trả trước hạn của khoản nợ dài hạn.-Kết chuyển số tiền nợ dài hạn đến hạn trả sang tk 315 để theo dõi tình hình thanh toán.- Số giảm do được bên nợ chấp nhận.-Số giảm nợ do được bên chủ nợ chấp nhận .-Chênh lệch TGHĐ giảm do đánh giá lại SDCK.
Có:số tiền nợ dài hạn phát sinh trong kì.- chênh lệch TGHĐ tăng do đánh giá lại SDCK.
SD:bên có: các khoản nợ dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.
2.1.5 Kế toán phát hành trái phiếu công ty:
Nội dung: Khi DN vay vốn bằng phát hành trái phiếu có thẻ xảy ra 3 trường hợp như sau
- Phát hành trái phiêu ngang giá(giá phát hành = mệnh giá):là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu.Trường hợp này sảy ra khi lãi xuất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu .Trường hợp này thường sãy ra khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩ của trái phiếu phát hành.
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu(GPH<MG):là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu.Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhở hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu .Trường hợp này thương xảy ra khi lãi suất thì trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa.
- Phát hành trái phiếu phụ trội(GPH>MG): là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu .Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu.Trường hợp này thường xãy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất trên danh nghĩa .
Chiết khấu và phụ trội trá phiếu chỉ phát sinh khi DN đi vay bằng hình thức phát hành trái phiếu và tại thời điểm phá hành có sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa được các nhà đầu tư mua trái phiếu chấp nhận .Chiết khấu và phụ trội trái phiếu được xác đinh và ghi nhận ngay tại thời điểm phát hành trái phiếu. sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa sau thời điểm phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến giá trị khoản chiết khấu hay phụ trội đã xác định .
- Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí vat từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu
- Phụ trội trá phiếu được phân bổ dần để giam trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu.
TK sữ dung:343 trái phiếu phát hành: TK này dùng để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu và thành toán trái phiếu của DN.TK này cũng dùng để phản ánh các khoản CK,phụ trội trái phiếu phát sinh khi phát hành trái phiếu và tình hình phân bổ các khoản chiết khấu,phụ trội khi xác định chi phí đi vay vào chi phí sx kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
Nợ: Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn.-Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kì.-phân bổ phụ trội trái phiếu trong kì.
Có:trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ.-Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kì.Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kì.
SD:trị giá khoản nợ vat do phát hành trái phiếu cuối kì.
2.2 Kế toán các khoản thanh toán:
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải tra người bán:
KN :- nợ phải trả người bán là các khoản nợ mà DN phải trả người bán vật tư hàng hóa người cung cấp lao vụ,dịch vụ cho DN,người nhận thầu XDCB .- Trong quá trình kinh doanh thì việc nhận hàng trước trả tiền sau thế hiện mức độ tín nhiệm lẫn nhau giữa các bên liên quan,nên tùy vào điều kiện và tình hình cụ thể mà có những ràng buộ nhất định về cách thức và thời gian thanh toán.
TKSD:331 phải trả người bán:
Kết cấu:
Nợ:số tiền đã trả cho ngời bán,người cung cấp dịch vụ người thầu xây dựng,nhận thầu sữa chữa .-Số tiền DN ứng trước,trả trước cho người bán.-CKTM,GGHB,HMTL trừ vào số nợ phải trả cho người bán .-CKTM,GGHM,HMTL trừ vào số nợ phải trả cho người bán.-Chênh lệch TGHĐ giảm..
Có:số tiền phải trả phải thanh toán cho ngời bán người cng cấp người nhận thầu xây dựng nhận thầu sữa chữa.Chênh lệch TGHD tăng.
SD:nợ:số tiền DN còn ứng trước cho người bán cuối kỳ
SD:có:số tiền còn phải trả cho người bán cuối kì.
2.2.2 Kế toán và các khoản phải nộp nhà nước
Nội dung: trong quá trình sxkd,DN có nghĩa vụ nộp thuế ơhis,lệ phí và các khoản khác cho nhà nước theo quy đinh.Trường hợp DN thực hiên cung cấp sp,hàng hóa,dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được NSNN cấp khoản trợ cấp,trợ giá.
Nguyên tắt hạch toán:
- DN phải chủ đông tính và xác định số thuế,hpis chi phí phải nộp cho nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sỡ các thông báo của cơ quan thuế .Việc kê khai đây đủ,chính xác số thues phí,lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
- Thực hiện nghiêm chĩnh việc nộp đầy đủ,kịp thời các khoản thuế,phí lệ phí cho nhà nước
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thếu,phí lệ phí phải nộp và đã nộp.
- Những DN nộp thế bằng ngoại tệ quy đỗi ra đồng VN theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán
- Chứng từ sử dụng:tờ khai thuế,chứng từ mua,bán hàng,chứng từ nhập,xuất khẩu hàng,ủy nhiệm chi
TK sữ dụng:333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước:
Nợ : số tiền thuế và các khoản đã nội nhà nước.
CÓ:số tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
SD:có:số tiền thuế và các khoản còn phải nộp nhà nước mỗi kì.
TK 3331 Thuế GTGT phải nộp:
Nợ:- Khấu trừ thuế GTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào.- Số tiền thuế GTGT của CKTM ,GGHB,HBTL không phải nộp.-Số tiền thuế GTGT được miễn giãm.-Nộp thuế GTGT.
Có: số tiền thuế GTGT phải nộp thực tế phát sinh trong kỳ
SD:có:số tiền thế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
2.2.3 Kế toán phải trả người lao động.
2.2.4 Kế toán chi phí phải trả:
Nội dung: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh trong kỳ nhưng ghi nhận là chi phí sx kinh doanh của DN.Do vậy để đảm bảo yêu cầu quản lý thì DN trích trước và CP SXKD để khi những khoản CP này phát sinh thì CPSXKD hoặc giá thành sp ko đột biến tăng.CP phải trả bao gồm:
- CP sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch.
- Tiền lương nghĩ phép của CNSX.\
- Chi phí trong thời giam ngừng việc theo kế hoạch /theo mùa vụ.
- Lãi vay trả sau.
- Chi phí bảo hành sp hàng hóa
- Tiền thuê TS trả sau.
- Mua dịch vụ trả sau: báo chí tài liệu…
TKSD: 335 chi phí phải trả:
Nợ:cp phải trả thực tế phát sinh trong kì.- ghi giảm CPSXKD
Có: trích trước CP phải trả vào CPSXKD trong kì.- ghi tăng CPSXKD(nếu số trích trước < số thực tế phải trả)
SD:CP phải trả đã ghi nhận vào CPSXKD nhưng thực tế chưa phát sinh.
2.2.5 Kế toán khoản phải trả nội bộ:
a. Nội dung:
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top