k20
Câu 20. Viết phương trình cân bằng nhiệt trong động cơ Diesel tàu thủy và giải thích các thành phần trong phương trình.
Cân bằng nhiệt trong diesel tàu thủy.
Nếu nhiệt trị thấp của nhiên liệu là QH, khi cháy sinh ra nhiệt lợng là Qt, thì nó đợc phân chia theo công thức sau:
Qt = Qe + Qkx + Qlm + Qcg + Qcl
ở đây:Qe :là nhiệt lợng biến thành công có ích.
Qkx: là nhiệt lợng do khí xả mang ra
Qlm:là nhiệt lợng mất mát cho môi trờng làm mát
Qcg:là nhiệt lợng do dầu nhờn mang ra
Qcl:là phần nhiệt lợng không tính đợc (do bức xạ, cháy không hoàn toàn,…)
Sau đây ta xác định từng thành phần trong phơng trình cân bằng nhiệt vừa nêu trên.
1) Nhiệt lợng tơng ứng sinh công có ích: Qe =ηe.QH
2) Nhiệt lợng mất mát do khí xả mang đi: Qkx = Gkx.Cpkx.Tkx – Gkk.Cpkk.Tkk
- Gkx, Gkk: khối lợng khí xả, không khí cung cấp cho cháy 1kg nhiên liệu
Gkk =α.φ.Lo
Gkx =α.φ.Lo+ 1
- Lo : lợng không khí lý thuyết cần đốt cháy 1 kg nhiên liệu.
Lo=1/0,21.(C/12+H/4+S/32-O/32)μ hoặc
Lo=1/(0,21(1-φ1.PH/Po)).(C/12+H/4+S/32-O/32)μ
Trong đó:
C, H, S, O : là thành phần cácbon, hydro, lu huỳnh, oxy có trong nhiên liệu.
φ1 : độ ẩm môi trờng.
PH, Po : áp suất riêng phần hơi nớc và khí quyển.
μ: hệ số d lợng không khí quét phụ thuộc kết cấu động cơ.
Đối với động cơ 4 kỳ không tăng áp: μ= 1,03 – 1,05.
Đối với động cơ 4 kỳ có tăng áp : μ = 1,1 – 1,2.
Đối với động cơ 2 kỳ quét thẳng : μ = 1,3 – 1,5.
Đối với động cơ 2 kỳ quét vòng : μ = 1,5 – 1,8.
α: hệ số d lợng không khí.
α1 = μ.α : là hệ số d lợng không khí tổng hợp.
Cpkk, Cpkx : tỉ nhiệt đẳng áp của không khí và khí xả xác định theo công thức:
Cpkk = 0,9852 + 0,000934.tkk
Cpkx = 1,03 + 0,000126.tkx
tkx, tkk, Tkx, Tkk : nhiệt độ khí xả, không khí tính theo oC và oK
Cuối cùng ta có thể viết : Qkx = (α1.Lo + 1).Cpkx.Tkx - α1.Lo.Cpkk.Tkk
Tổn thất nhiệt cho khí xả không bằng tổn thất năng lợng cùng tên với nó vì tổn thất năng lợng còn tính đến quy trình cháy rớt trên đờng dãn nở do đó dẫn đến mất mát trên đờng dãn nở.
3) Nhiệt lợng do nớc làm mát mang đi:
Qlm=Gn.Cn(tn^r-tn^v)/Gnl
Trong đó: Gn : khối lợng nớc tuần hoàn làm mát (Kg/h)
Cn : tỉ nhiệt của nớc
tn^v, tn^r : nhiệt độ nớc vào và ra khỏi động cơ.
Tổn thất này phụ thuộc vào kiểu loại động cơ, cách thức làm mát cũng nh công chất làm mát cho các chi tiết khác nhau của động cơ. Đối với động cơ cỡ lớn có các nhánh làm mát khác nhau có thể chia ra:
Qlm = Qlmxl + Qlmpis + Qlmcl
Qlmxl, Qlmpis, Qlmcl: nhiệt lợng nớc (dầu) làm mát xi lanh, piston, và ở những chỗ còn lại bao quanh khu buồng đốt mang đi. Ngoài ra con có động cơ làm mát vòi phun, không khí tăng áp…
4) Nhiệt lợng do dầu nhờn mang đi:
Qcg=Gdn.Cdn(tdn^r-tdn^v)/Gnl
Trong đó: Gdn : khối lợng dầu nhờn tuần hoàn (Kg/h)
Tdn^v, tdn^r : nhiệt độ dầu nhờn vào và ra khỏi động cơ
Gnl : lợng nhiên liệu chi phí cho 1 giờ (Kg/h)
Có thể chia nhỏ tổn thất cơ giới ra nh ở ổ đỡ, nhóm piston – xilanh.
Tổn thất cho môi trờng làm mát (nớc hay dầu) phân tích trên phơng diện cân bằng nhiệt không bằng tổn thất thực sự mà phải tính phần nhiệt do khí xả truyền cho môi trờng làm mát.
Phơng trình cân bằng nhiệt còn có thể viết nh sau:
1 = ql + qkx + qlm + qcg + qcl
hoặc: Qt = Ql + Qkx + Qlm^xl + Qlm^pis + Qcg + Qcl
1 = ql + qkx + qlm^xl + qlm^pis + qcg + qcl
Các giá trị q tính bằng %.
Việc chia nhỏ các thành phần ra sẽ dễ tính và phân tích. Tuy nhiên thực tế cho rằng việc tính chính xác rất khó khăn vì ở phần này sẽ chuyển qua cho phần khác.
Bằng các công trình thực nghiệm các bảng 9, 10, 11 cho ta thấy các số liệu về các thành phần trong phơng trình cân bằng khác nhau tùy thuộc kiểu loại động cơ, kết cấu các hãng và cách thức sử dụng công chất làm mát…
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top