k phê quản phổi
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH UNG THƯ PHẾ QUẢN PHỔI
LÂM SÀNG:
Gđ tiềm tàng:
- thường bắt đầu 1 cách âm thầm, ko có dấu hiệu đặc thù ở gđ sớm.
- Có khi tình cờ phát hiện khối u trên X quang (6%)
Giai đoạn có triệu chứng:
- Triệu chứng thay đổi tuỳ thuộc vị trí khối u, mức độ lan rộng và xâm lấn tổ chức xung quanh, sự di căn xa và ảnh hưởng toàn thân của hội chứng cận K.
Triệu chứng hô hấp
- Tr/c PQ:
+ Ho: thường gặp, ho khan kéo dài, thay đổi tích chất.
+ Ho máu: thường ít, lẫn với đờm, là dấu hiệu báo động, phải soi PQ.
+ Khạc đờm: đờm trong và nhiều ở K tiểu PQ phế nang, bội nhiễm khi có viêm mủ sau tắc PQ.
+ Khó thở: thường tăng dần do xẹp phổi hoặc TDMP..
- H/c nhiễm trùng PQ phổi cấp hoặc bán cấp:
- Đau ngực: bên có khối u, điềm đau không rõ rệt, không đỡ khi dùng thuốc giảm đau thông thường.
- Khám phổi: thường không có bất thường, nhưng u to có thể có h/c 3 giảm vùng tương ứng khối u.
Triệu chứng bệnh lý trong lồng ngực: liên quan đến sự lan rộng của u trong lồng ngực hoặ c di căn trung thất
- H/c chèn ép TM chủ trên:
+ Nhức đầu, khó ngủ, làm việc trí óc chóng mệt.
+ Tím mặt và tím cả nửa người trên.
+ Phù: mặt, cổ, lồng ngực, có khi cả hai tay, cổ bạnh (phù áo khoác).
+ TM cổ, dưới lưỡi nổi to, TM bàng hệ nửa trên người phát triển. TM nhỏ dưới da nở to , ngoằn nghèo, đỏ tím.
+ Áp lực TM tăng ở chi trên > 18 – 20 cm nước, chi dưới bình thường.
- Chèn ép thực quản: Khó nuốt hoặc nuốt đau, nuốt nghẹn.
- Chèn ép khí quản: tiếng thở rít, wheezing.
- Chèn ép thần kinh:
- Chèn ép ống ngực chủ: gây tràn dưỡng chấp màng phổi.
Các h/c cận ung thư
- Các h/c nội tiết:
+ H/c Schwartz-Barter: khối u bài tiết ADH-like làm Natri máu giảm do pha loãng, Natri niệu bình thường có thể dẫn tới lú lẫn, hôn mê co giật.
+ H/c Cushing: khối u bài tiết ACTH- like hoặc tiền thân của ACTH.
+ Tăng canxi máu: khối u bài tiết PTH- like.
+ Vú to ở nam giới, 1 hoặc 2 bên, giọng cao, teo tinh hoàn: khối u bài tiết Gonadotropine- like.
- H/c cận ung thư TK tự miễn: h/c Lambert-Eaton: giả nhược cơ biểu thị bằng cơ gốc chi chóng mệt, khám có tăng trương lực cơ thoáng qua khi co cơ liên tiếp.
- H/c cận ung thư huyết học: Tăng BC, TC, huyết khối TM lan rộng và tái phát.
- H/c cân ung thư da liễu
Dấu hiệu toàn thân:Gầy sút cân, sốt nhẹ, mệt mỏi.
Tr/c khối u di căn xa
CẬN LÂM SÀNG:
X quang thường thẳng, nghiêng:
+ Đám mờ ở nhu mô phổi, có thể hoàn toàn nằm ở nhu mô hoặc có 1 phần ranh giới phía trong hoà vào trung thất, bờ không rõ nét.
+ Nốt mờ trong nhu mô phổi
+ Một hoặc nhiều đám mờ phế nang
+ Quá sáng do tắc PQ bán phần làm giữ khí ở vùng phổi đó.
- XQ phổi bình thường: không loại trừ chẩn đoán.
Chụp Scanner ngực:
- Thấy rõ vị trí, kích thước, số lượng khối u phổi
- Phát hiện sự xâm lấn vào các hạch, màng phổi và các thành phần ở lồng ngực, trung thất và di căn xa -> giúp chẩn đoán gđ TNM để định hướng điều trị.
Nội soi PQ:
- áp dụng cho các khối u gần rốn phổi, nằm ở các phế quản lớn mà ống nội soi có thể thăm dò tới
- Giúp lấy mẫu bệnh phẩm
Chụp cây PQ cản quang: PQ bị khuyết hẹp, nham nhở ngấm thuốc không đều hoặc bị cắt cụt, bị đè đẩy. Hiện không áp dụng để chẩn đoán.
Khẳng định chẩn đoán xác định bằng giải phẫu bệnh:
- Giải phẫu bệnh thấy TB, tổ chức ung thư.
Các xét nghiệm khác:
- Thăm dò chức năng hô hấp: xem có thể cắt bỏ được phổi hay thuỳ phổi.
- Scintigraphie tưới máu phổi và thông khí phổi: dự tính chức năng hô hấp sau mổ.
- Các xét nghiệm phát hiện di căn nơi khác khi nghi ngờ: CT sọ não, SA, CT bụng
- Định lượng các kháng nguyên ung thư: kháng nguyên bào thai, NSE.. giúp tiên lượng sau mổ.
- Định lượng các hormon hoặc điện giải( Ca) trong các h/c nội tiết cận u.
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOAN TNM
Thường áp dụng cho khối u không phải TB nhỏ
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PQ PHỔI
Điều trị tr/c:
Ho khan kéo dài:Terpin codein 4- 6 viên/ ngày hoặc Silomat 2- 4 viên/ ngày
Đau ngực: theo phác đồ của WHO
Khó thở:
- Thở O2 qua sonde mũi 1- 3 lít/ phút
- Corticoid: Solumedrol 40 mg x 2- 3 ống/ ngày qua đường TM khi u lớn, chèn ép TM chủ trên.
- Nội soi điều trị áp lạnh, dùng laser cắt, tia xạ tại chỗ hoặc tiêm cồn vào khối u gây hoại tử, làm nhỏ khối u, sau đó đặt stent cho đỡ khó thở.
- Thuốc giãn phế quản
Ho ra máu:
- Tinh chất hậu yên: Hypantin 5UI x 1- 2 ống/ ngày TB hoặc nhỏ giọt TM
- Sandostatin , Vassopressin
- Morphin 10mg/ TDD khi cần và không có CCĐ
- Truyền máu khi cần thiết
Điều trị khác:
- Hạ sốt: Paracetamol hoặc NSAIDs khác
- Bội nhiễm: Kháng sinh, thường dùng Cephalosporin II, III, Quinolon, nhóm cyclin
- Chế độ ăn đủ dinh dưỡng, vitamin.
Miễn dịch trị liệu: mục đích làmtăng cường số lượng, chất lượng của các TB MD chống lại K.
Các phương pháp:
- MD thụ động: dùng huyết tương người bị K phổi truyền cho BN
- MD chủ động không đặc hiệu:
+ BCG: 2ml BCG bôi lên da sau khi rạch 10 vạch với diện tích 5 cm2: 1 tuần/ lần x 6- 8 tuần.
+ Interferon: Levamisol 50 mg x 2v/ ngày x 10 ngày
+ Vitamin C liều cao: 2,5 g/ ngày, có thể kết hợp vitamin A
+ Đông y: tam thất, đinh lăng
- MD chủ động đặc hiệu: lấy TB K phổi xử lý bằng formon, tia cực tím rồi tiêm cho BN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO NHỎ:
Loại khu trú ở lồng ngực:
- Nguyên tắc phối hợp điều trị tia xạ và đa hoá trị liệu
Tia xạ:
- Có k/n phá huỷ khối u và các hạch cuống phổi. Tuy nhiên kết quả thất thường.
- Phương pháp: tia xạ khối u, trung thất, hố thượng đòn với cobalt liều 40- 70 Gy/ 1 khối u/ 1 đợt điều trị
Hoá trị liệu:
- Phối hợp các thuốc:
+ Etoposide 100- 120 mg/m2 TMC ngày 1- 3. Cisplatin 80 mg/m2 TMC ngày 1. Nhắc lại 3 tuần/ lần
+ Hoặc: Cyclophosphamid 1000 mg/ m2 TM ngày 1. Etoposide 100- 120 mg/m2 TMC/ 2h ngày 1- 3. Cisplatin 80 mg/ m2 TMC/ 1h ngày 1. Doxolubicin 45 mg/ m2 TM ngày 1. Nhắc lại 3 tuần/ lần.
- CCĐ:
+ Suy mòn
+ RL tạo máu
+ Suy gan thận
- Điều trị 6 đợt nếu có đáp ứng hoàn toàn, hoặc đến lúc tiến triển nếu đáp ứng bán phần
- Lưu ý: TR chặt chẽ các TD phụ của hoá chất: RL tạo máu, suy gan thận bằng LS + xét nghiệm: CTM, c/n gan thận để điều chỉnh liều lượng, thay thuốc, ngừng thuốc khi cần.
Loại lan rộng: đa hoá trị liệu
UNG THƯ BIỂU MÔ KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ
Đối với khối u còn chỉ định điều trị phẫu thuật:
- Phẫu thuật là phương pháp điều trị nhanh nhất, gọn nhất và hiệu quả nhất
- Trước khi phẫu thuật phải đánh giá:
+ c/n hô hấp để đánh giá khả năng cắt bỏ phổi, nhu mô phổi còn lại có đảm bảo được chức năng
+ yếu tố nguy cơ tim mạch vì BN HTL thường kèm bệnh lý tim mạch. Nếu BN cso biểu hiện đau thắt ngực, phải chụp ĐM vành trước phẫu thuật.
- Chỉ định:
+ K biểu mô không phải TB nhỏ, giai đoạn IA, IB, IIA, IIB theo phân loại TNM( không quá T2N1M0)
+ Chức năng hô hấp còn cho phép: FEV1 > 2,5 lít, VC > 60%
- Phương pháp: cắt bỏ phân thuỳ, thuỳ hoặc 1 bên phổi. Có thể lấy triệt để hạch di căn hoặc lấy hạch dễ lấy.
Điều trị các gđ không có chỉ định phẫu thuật:
- Gđ IIIA: hoá trị liệu trước, sau đó phẫu thuật
- Gđ IIIB: hoá trị liệu có platine sau đó tia xạ
- Gđ IV: hoá trị liệu có platine và Vinorelbine khi toàn trạng còn tốt
- Điều trị hoá chất:
+ Phác đồ 1: Cisplatin 80mg/ m2 TM ngày 1. Vinorelbine: 30 mg/ m2 TM ngày 1, 8, 15. Nhắc lại sau 3w
+ Phác đồ 2: Cisplatin 100 mg/ m2 TM ngày 1. Vinorelbine 25mg/ m2 TM ngày 1, 8, 15. Nhắc lại sau 4w
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top