intranet
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG
---------------o0o--------------BÀI TẬP LỚN
Môn: Thiết kế mạng Intranet
Đề tài:
Khảo sát xây dựng hệ thống mạng trong doanh
nghiệp
Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Hưng
Lớp : Thiết kế mạng Intranet.N01
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Huy lượng
Thái nguyên, tháng 4 năm 2012
MỤC LỤC
Yêu c u thi t k :ầ ế ế ......................................................................................................... 3
Phân tích, thi t k h th ngế ế ệ ố ........................................................................................ 3
H th ng chuy n m chệ ố ể ạ ............................................................................................ 6
H th ng cápệ ố .......................................................................................................... 7
Cài đ t, c u hình h th ngặ ấ ệ ố .......................................................................................... 7
Cài đ t các d ch v cho Server:ặ ị ụ ............................................................................... 7
Thi t l p c u hình TCP/IP cho các máy tr m:ế ậ ấ ạ ............................................................ 7
3.3 Th c hi n ki m tra ho t đ ng c a m ng:ự ệ ể ạ ộ ủ ạ ....................................................... 12
Quá trình ki m tra dùng mô hình OSI:ể ................................................................. 13
3.3.2 Ki m tra l p m ng v i l nh pingể ớ ạ ớ ệ ................................................................ 14
D toán chi phí mua thi t b ,v t t :ự ế ị ậ ư .......................................................................... 15
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 2
KHẢO SÁT THIẾT KẾ MẠNG
Yêu cầu thiết kế:
- Thực hiện xây dựng một hệ thống mạng nội bộ trong phạm vi một toà
nhà 1 tầng có 100 nốt mạng được bố trí các thiết bị (Các tủ phân phối,
các thiết bị mạng, các máy tính và máy chủ…) .
- Hệ thống mạng được thiết kế theo TOPO hình sao hai mức, gồm các
Switch 100/1000 Mbps đặt tại trung tâm mạng (mức 1), các switch
10/100 Mbps bố trí tạo phân khu làm việc, các tầng (mức 2) .
- Hệ thống máy chủ phục vụ được đặt tại trung tâm mạng gồm có 1 máy
chủ mail phục vụ việc gửi / nhận thư điện tử, máy phục vụ
( Gateway,Proxy, DHCP), máy chủ phục vụ như một trung tâm dữ liệu
và cung cấp các công cụ cho việc quản trị hệ thống.
- Hệ thống cáp truyền dẫn cần đựoc đảm bảo về yêu cầu kết nối tốc độ
cao, khả năng dự phòng để hạn chế thấp nhất những sự cố xảy ra trong
quá trình vận hành ngoài ra đáp ứng được khả năng mở rộng mạng trong
tương lai.
Phân tích, thiết kế hệ thống
SƠ ĐỒ PATCHPANEL 24 PORT
STT Port/ Patchpanel Ký hiệu Outlet Số Phòng
1 1/1 105.1.1 105
2 1/2 105.1.2 105
3 1/3 105.1.3 105
4 1/4 105.1.4 105
5 1/5 105.1.5 105
6 1/6 105.1.6 105
7 1/7 105.1.7 105
8 1/8 105.1.8 105
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 3
9 1/9 105.1.9 105
10 1/10 105.1.10 105
11 1/11 105.1.11 107
12 1/12 105.1.12 107
13 1/13 105.1.13 106
14 1/14 105.1.14 106
15 1/15 105.1.15 106
16 1/16 105.1.16 106
17 1/1 104.1.1 104
18 1/2 104.1.2 104
19 1/3 104.1.3 104
20 1/1 103.1.1 103
21 1/2 103.1.2 103
22 1/3 103.1.3 103
23 1/4 103.1.4 103
24 1/5 103.1.5 103
25 1/6 103.1.6 103
26 1/7 103.1.7 103
27 1/8 103.1.8 103
28 1/9 103.1.9 103
29 1/10 103.1.10 103
30 1/11 103.1.11 103
31 1/1 102.1.1 101
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 4
32 1/2 102.1.2 101
33 1/3 102.1.3 101
34 1/4 102.1.4 101
35 1/5 102.1.5 101
36 1/6 102.1.6 101
37 1/7 102.1.7 102
38 1/8 102.1.8 102
39 1/9 102.1.9 102
40 1/10 102.1.10 102
41 1/11 102.1.11 102
42 1/12 102.1.12 102
43 1/13 102.1.13 102
44 1/14 102.1.14 102
45 1/15 102.1.15 102
Theo sơ đồ thiết kế. Đây là mô hình sao mở rộng hai mức:
Mức 1: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT 5 được nối đến Phòng mạng trung tâm
gồm có các Switch 100/1000 Mbps , các máy chủ.
Mức 2: Hệ thống cáp xoắn UTP CAT5 được nối từ các đầu cuối backbond đến
các máy tính của người dùng.
Hiện nay cáp xoắn UTP CAT5 rất thông dụng, được sử dụng nhiều trong các
mô hình mạng vì giá thành lắp đặt rẻ, dễ đi dây, dễ quản lý.
Trong sơ đồ thiết kế để tiết kiệm các khoản chi tiêu mua thiết bị thì chúng tôi
đặt các phòng : kinh doanh, phòng giám đốc, phòng hành chính tổng hợp được kết nối
chung vào một Switch 10/100 Mbps đặt tại phòng 105. Phòng kế toán, phòng dự án
được nối chung vào một Switch đặt tại phòng 102.Riêng phòng kỹ thuật đặt riêng một
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 5
Switch 10/100 Mbps tại phòng 103 Một Switch 100/1000 Mbps đặt tại trung tâm
mạng(Phòng mạng- 104), cả ba Switch 10/100 Mbps được nối với Switch trung tâm.
Mỗi phòng trong Công ty được lắp đặt thêm một máy In SamSung Laser
Printer 1740 (A4,600dpi, 17ppm,8MB), một máy quét Epson Scanner Perfection
1270 (A4; 1200dpi; 48 bit color; Scan& Copy; USB Port). Các Outlet được gắn trên
tường cách sàn nhà 30 cm, trên các outlet chúng tôi đánh dấu ký hiệu: a.b.c.
Trong đó : a: phòng đặt thiết bị Switch, b: vị trí máy được đặt trên backbond số
b; c: số cổng trên backbond.
Hệ thống các switch truy cập cung cấp cho các máy tính đường kết nối vào
mạng dữ liệu. Do phần lớn các giao tiếp mạng cho máy tính đầu cuối cũng như server
hiện nay có băng thông 10/100Mbps nên chúng tôi sử dụng các switch truy cập cũng
sử dụng công nghệ 10/100 Base TX FastEthernet và đáp ứng mục tiêu cung cấp số
lượng cổng truy nhập lớn để cho phép mở rộng số lượng người truy cập mạng cho
tương lai.
Vì yêu cầu lắp đặt là mô hình mạng hai mức nên trong quá trình lắp đặt và đi
dây chúng tôi còn để trống ba cổng trên Switch trung tâm để đảm bảo có thể mở rộng
mạng trong tương lai.
Mạng cần có độ ổn định cao và khả năng dự phòng để đảm bảo cho việc truy
cập các ứng dụng dữ liệu quan trọng cũng như quản lý nên chúng tôi phải sử dụng hệ
thống cáp mạng có khả năng dự phòng 1:1 cho các kết nối switch- switch cũng như
đảm bảo khả năng sửa chữa, cách ly sự cố dễ dàng.
Hệ thống chuyển mạch
Theo sơ đồ thiết kế (tham khảo bản vẽ phần phụ lục).
Hệ thống mạng gồm có 1 Switch 100/1000Mbps 24 port được dặt tại phòng
mạng trung tâm, các Switch truy cập được đặt tại các phân khu làm việc và các
tầng. Các Switch truy cập được kết nối với Switch trung tâm qua cổng Uplink
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 6
Hệ thống cáp
Toàn bộ hệ thống mạng được bố trí trong một tòa nhà nên hệ thống cáp truyền
dẫn nên chỉ sử dụng cáp đồng xoắn loại UTP CAT5 được bố trí đi nổi cách
chân tường 30 cm từ các Switch truy cập đến các vị trí đặt máy tính.Công nghệ
mạng cục bộ LAN sẽ được dùng là Ethernet/ Fast Ethernet tương ứng với tốc
độ 10/100 Mbps. Có hai hệ thống cáp chính. Hệ thống cáp backbond kết nối
các Switch truy cập đến hệ thống Switch trung tâm và hệ thống cáp UTP kết
nối từ các Packpanel tại các đầu cuối backbond đến các outlet
c. Tủ phân phối và các Outlet
d. Hệ thống nguồn cung cấp và các thiết bị dự phòng.
e. Hệ điều hành mạng và các phần mềm liên quan
Cài đặt, cấu hình hệ thống
Cài đặt các dịch vụ cho Server:
Cấu hình tối thiểu của máy Server:
Máy tính: Pentium II 300 Mhz, 256MB RAM trở lên.
Hệ điều hành: Microsoft Windows 2000 Server, Microsoft Windows 2000
Advanced Server với Service Pack 1 trở lên hay Microsoft Windows 2000
Datacenter và các partition phải định dạng theo NTFS.
Cấu hình mạng LAN (Local Area Network) :
Mạng LAN nên cấu hình theo IP tĩnh (tất cả các máy đều gán một địa chỉ IP và
Subnet mask)
Thiết lập cấu hình TCP/IP cho các máy trạm:
Theo sơ đồ thiết kế ở trên, hệ thống mạng có 100 nốt mạng nên ta sẽ sử dụng
lớp C để đặt địa chỉ IP cho các máy trạm.
Địa chỉ lớp C:
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 7
N N N H
24 BIT
Với địa chỉ IP lớp C : 192.168.0.*/24 tương ứng với
28 = (256 -2) máy.
Thiết lập đặt địa chỉ IP cho các máy trong LOCAL khi sử dụng tính năng này
Internet sharing tự động gán IP máy chủ là 192.168.0.1
IP động
Win 2k
Start -> Setting -> Control Panel -> Network Connections.
Click chuột phải vào Local Area Connection chọn Properties.
Nhấp kép chuột vào Internet Protocol (TCP/ IP)
Click chọn Obtain DNS Server Address Automatical (Xem hình 0-8) -> OK
Hình 3-1
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 8
Win XP
Start -> Setting -> Control Panel -> Network Connections.
Click chuột phải vào Local Area Connection chọn Properties.
Nhấp kép chuột vào Internet Protocol (TCP/ IP)
Click chọn Obtain DNS Server Address Automatically (Xem hình 0-9) -> OK
Hình 3-2
IP tĩnh
Win 2k:
Start -> Setting -> Control Panel -> Network and Dial – up Connections.
Click chuột phải vào Local Area Connection chọn Properties.
Nhấp kép chuột vào Internet Protocol (TCP/IP )
Sau đó nhập các địa chỉ lần lượt cho IP address, Gateway, DNS như sau (Xem
hình 0-10)
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 9
Hình 3-3
Win XP:
Start -> Setting -> Control Panel -> Network Connections
Nhấp chuột phải vào Local Area Connection chọn Properties
Nhấp kép chuột vào Internet Protocol (TCP/IP)
Sau đó nhập các địa chỉ lần lượt cho IP address, Gateway, DNS như sau
( Xem hình 0-11)
IP address: 192.168.0.x (giá trị X khác 1)
Gateway: 192.168.0.1 (IP máy chủ)
DNS: 192.168.0.1 (IP máy chủ)
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 10
Hình 3-4
Thiết lập bật tính năng Internet connection sharing tại máy chủ
Win 2K
Tạo kết nối (Xem tạo kết nối)
Nhấp chuột phải vào biểu tượng kết nối -> Properties
Đánh dấu chọn Enable Internet Connect sharing … (Xem hình 0-12)
Hình 3-5
Win XP
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 11
Tạo kết nối (Xem cách tạo kết nối)
Nhấp chuột phải vào biểu tượng kết nối -> Properties
Đánh dấu chọn Allow other network…(Xem hình 0-13)
Hình 3-6
Chú ý:
Trường hợp bạn có nhiều kết nối, ví dụ: VNN1260- VNN1269-FPT… thì
Internet connection sharing chỉ bật cho duy nhấp một kết nối mà thôi, nếu bạn
chọn tính năng này cho kết nối khác thì bạn phải chọn lại.
3.3 Thực hiện kiểm tra hoạt động của mạng:
Tổ chức IEEE và TIA/EIA đã xây dựng các chuẩn cho phép bạn kiểm tra thử
xem mạng có hoạt động ở mức có thể chấp nhận được hay không.Nếu mạng
qua được các kiểm tra thử này và được chấp nhận thỏa mãn các tiêu chuẩn
thiết lập. Giá trị cơ sở này là một ghi nhận điểm bắt đầu của mạng hay năng
lực hoạt động được lắp đặt mới.
Cần biết rằng số đo cơ sở là quan trọng. Công việc kiểm tra thử không kết thúc
chỉ vì cài đặt mạng được thừa nhận là phù hợp với các tiêu chuẩn. Ta tiếp tục
kiểm tra mạng thường xuyên để đảm bảo phẩm chất của mạng luôn đạt mức
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 12
đỉnh. Ta có thể làm việc này bằng cách so sánh các số đo hiện hành với các giá
trị đã ghi khi hệ thống được xem là hoạt động tốt. Nếu có thay đổi đáng kể so
với các giá thị cơ sở, điều này chỉ ra rằng có cái gì đó không ổn đối với mạng.
Lặp lại kiểm tra thử với mạng, và so sánh dựa trên các số đo cơ sở, sẽ giúp bạn
phát hiện ra các vấn đề mạng đặc biệt có thể do sự lão hóa, thực tế bảo trì tồi,
thời tiết và các yếu tố khác.
Quá trình kiểm tra dùng mô hình OSI:
Tổng quan về quá trình kiểm tra thử
Hình 0-14:
Các sự cố thường xảy ra trên các mạng IP là kết quả của các lỗi trong lược đồ
định địa chỉ. Điều quan trọng là kiểm tra cấu hình địa chỉ của bạn trước khi
tiếp tục các bước cấu hình tiếp theo. Việc kiểm tra cơ bản một mạng nên thực
hiện theo thứ tự từng lớp của mô hình tham chiếu OSI đến lớp kế tiếp. Mỗi
kiểm tra được trình bày trong phần này sẽ tập trung trên các hoạt động mạng
tại một lớp được chỉ định trong mô hình OSI. Như trình bày trên hinh 0-14 các
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 13
Application
Presentation
Sesstion
Transport
Network
Data Link
Physical
Telnet
Ping
Trace
Show ip route
Show interface
lệnh telnet, ping, trace, show ip router, show interfaces và debug là các lệnh
cho phép ta kiểm tra mạng.
3.3.2 Kiểm tra lớp mạng với lệnh ping
Như một công cụ trợ giúp chuẩn đoán cầu nối mạng căn bản, nhiều giao thức
mạng hỗ trợ một giao thức phản hồi (echo). Các giao thức phản hồi được dùng
kiểm tra các gói giao thức có đang được định tuyến không. Lệnh ping gởi một
gói đến host đích và đợi gói phúc đáp từ host đích này. Kết quả từ giao thức
phản hồi giúp đánh giá về độ tin cậy của đường dẫn tới host (path – to host),
thời gian trễ trên đường dẫn, host có được tiếp cận hay không hoặc đang thực
hiện chức năng.
Kiểm tra sự liên thông giữa các máy: Ping <địa chỉ IP/ hostname của máy cấn
kiểm tra > Start -> Run -> Đánh cmd (Windows 2k), command (Windows98)
3.3.3 Kiểm tra các thông số cấu hình mạng:
Cách vào để kiểm tra hệ thống mạng: Start-> Run -> CMD ->OK
Lệnh: IPConfig Cú pháp: ipconfig/all
Công dụng: Kiểm tra địa chỉ cấu hình của máy hiện thời, nếu máy dùng dịch
vụ DHCP thì địa chỉ IP không cố định sau mỗi lần khởi động máy tính.
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 14
Lệnh: Nslookup Cú pháp: Nslookup
Công dụng: Kiểm tra dịch vụ DNS, sau khi đánh lệnh này máy yêu cầu nhập
địa chỉ IP của máy cần tìm tên hoặc nhập tên máy để phân giải địa chỉ IP.
Nhập lệnh Exit để thoát.
Dự toán chi phí mua thiết bị ,vật tư:
Tên thiết bị Giá thành
CPU: Intel Pentium 4 2.26GHz-512K-
BUS 533 MHz (Tray)
$
118
.0
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 15
HDD: Maxtor 80.0 GB DiamondPlus
9(7200rpm) Serial ATA; 8MB cache
$ 73.0
RAM:DDRam 512MB bus 400 (PC3200)
Kingston- Retail Box
$ 52.0
Mainboard: GIGABYTE 81865 GVMK-
Intel 865P (HT)-Dual DDRam 400 Serial
ATA;Sound 8 Channel & NIC onboard;
AGP 8X; 533/800 FSB
$ 74.0
FDD: Mitsumi FDD 1.44 $ 7.0
MOUSE: Mitsumi Scroll Mouse PS/2 $ 4.0
KEYBOARD:Mitsumi Key board PS/2 &
Serial
$ 6.0
MONITOR: Samsung SyncMaster 15”
(591S)- Made in Việt Nam
$ 90.0
CASE: Apollo Full Size ATX 350W- 066
(Có USB)
$ 21.0
CD ROM:SamSung CDRom 52X Speed-
Box
$ 15.0
LOA:Microlab Subwoofer M560- 2.1
(400W)
$ 18.0
WEB CAM: ZOOM ADSL X4 Etherner +
USB/ Router/ Gateway/ Firewall/ Splitter
$ 80.0
UPS(Bộ lưu điện): Santak UPS offine 1000
VA (TG 1000)
$ 99.0
Máy quét: Epson Scanner Perfection 1270
(A4; 1200dpi; 48 bit color; Scan& Copy;
USB Port)
$ 106.0
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 16
Máy in: SamSung Laser Printer 1740
(A4,600dpi, 17ppm,8MB)- China
$ 146.0
CPU: Intel Celeron 1.8GHz - 128K - BUS
400MHz (Tray)
$ 66.0
HDD: Maxtor 40.0GB (7200rpm) ATA
133; 2MB cache
$ 52.0
RAM: DDRam 128MB bus333 (PC2700)
V-Data, AM1, Elixir…
$ 12.5
Mainboard: PRETECH PM266A- VIA
chipset (No Prescott )- DDRam 266 VGA &
Sound & NIC onboard; 01 AGP 4X; Upto
P4 2.8 GHz; 533 FSB
$ 50.0
FDD: Mitsumi FDD 1.44 $ 7.0
MOUSE: Mitsumi Scroll Mouse PS/2 $ 4.0
KEYBOARD: Mitsumi Key board PS/2 &
Serial
$ 6.0
MONITOR: LG Studioworks 15’’ (505 G)-
Made in Viet Nam
$ 87.0
pollo Full Size ATX 350w – T99(Không
USB)
$ 20.0
AMP Cat 5 UTP 4- pair CMR rated, Solid
Cable
$ 26
AMP RJ- 45 Conector $ 0.3
Kìm bấm dây mạng RJ 11 và RJ 45 $ 10.0
Cnet/ Repotec Switch HUB 10/100 –24 Port $ 86.0
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 17
- Giá thành máy chủ: Tổng = $ 657 = 10.236.200 vnd.
- Giá thành máy khách: Tổng =$ 324.5 = 5.055.720 vnd.
100 máy=100*5.055.720 = 505.572.000 vnd.
- Các thiết bị mạng:
* Dây cáp xoắn UTP CAT 5: =$ 26 = 405.080 vnd
3*405.080 =1.215.240 vnd.
* Đầu nối RJ – 45: =$ 0.3= 4.674 vnd.
200* 4.674 =934.800 vnd.
* Kìm bấm : =$10 =155.800 vnd.
* Switch 10/100 Mbps : = $ 86 = 1.339.880 vnd.
3* 1.339.880 = 4.019.640 vnd.
- Máy quyét: =$ 106 =1.651.480 vnd
7* 1.651.480 = 11.560.360 vnd.
- Máy in : =$ 146 = 2.274.680 vnd.
7* 2.274.680 = 15.922.760 vnd.
Tổng tiền: = 535.286.316 vnd
Khảo sát thiết kế mạng Intranet Page 18
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top