9: III CÂU 6-10

Câu 6: PL gãy xương

1, Gãy xương dài :Đường gãy được bộc lộ rõ do sự tương phản giữa vỏ xương và các cấu trúc khác nên dễ thấy vỏ xương mất liên lạc

Gãy xương dài được chia thành các dạng :

1. Đường gỹ ngang :đường gãy vuông góc với trục thân xương

2. -Đường gãy xương chéo : đương gãy tạo 1 góc nhọn với trục thân xương

3. -Đường gãy xoắn :cũng là thể gãy dễ gây thương tích

4. -Gãy thành nhiều mảnh vụn: đường gãy phức tạp , có các mảnh xương rời khỏi thân xương tạo thành các mảnh vụn

5. Gãy cành tươi: Gặp ở trẻ em , đường gãy không thể hiện : mất sự liên tục của các cấu trục xương thể hiện bằng các hình ảnh kín đáo như gấp góc nhẹ vỏ xương , đường đặc xương mảnh ứng với vị trí gấp góc của vỏ xương

6. Gãy bong : gặp ở vị trí bám của gân , dây chằng, bao khớp vào xương . Lực kéo mạnh từ các cấu trúc này làm bong 1 mẩu xương khỏi thân xương

2, Gãy xương xốp

Thường không thấy rõ ràng các đường gãy

Chẩn đoán gãy xương xốp dựa vào sự biến dạng của xương biến dạng và mất liên tục của các bè xương

3, Gãy xương ở trẻ em :

Ngoài hình thái gãy cành tươi , thường thấy bong sụn tiếp ở trẻ em

Đường gãy xương có thể là song song hoặc cắt ngang vùng sụn tiếp , các gãy xương vùng này đực phân loại theo bảng phân loại :

Loại 1 : trượt điểm cốt hóa do bong sụn tiếp theo đường ngang

Loại 2 : Có thêm đường gãy tạo mảnh xương dính với chỏm xương bị dính sụn tiếp

Loại 3: Có thêm đường gãy thông với ổ khớp

Loại 4: Có đường gãy xuyên qua sụn tiếp, thông với ổ khớp

4.Gãy vi chấn : là hình ảnh gãy xương do các vi xương chấn ( ác hoạt động trong đời sống hàng ngày lặp lại )

Gãy do vi sang chấn gặp ở 2 th : thường gặp ở xương chậu , cổ , đùi:

+ Cấu trúc xương yếu do loãng xương

+ Cấu trúc xương bình thường ( gãy mỏi): Có các đường gãy nhỏ nằm ở các vị trí như xương bàn chân , xương cổ chân, xương chày

Câu 7: vẽ hình minh họa các loại gãy xương trên xq?

Các hình thái gãy xương và di lệch

Các đường gãy: 1. Đường gãy ngang, 2. Gãy chéo, 3. Gãy xoắn, 4. Bong sụn tiếp.

1. Gấp góc, 2. Di lệch bên, 3. Di lệch xoay, 4. Di lệch chồng.

Câu 8 : PL gãy xương trẻ em

*Kiểu 1: Gãy đầu xương

Có rất nhiều hệ thống phân loại tổn thương, trong đó đơn giản và được sử dụng rộng rãi nhất là phân loại Harris- Salter(1963) gồm 5 độ, sau đó Rang(1969) bổ sung thêm độ VI

_ Độ I: Gãy bong sụn tiếp hợp

_ Độ II: Gãy bong 1 phần sụn tiếp hợp kèm 1 mảnh cựa xương về phía thân xương
_ Độ III: Gãy phạm khớp, bong 1 phần sụn tiếp hợp, đường gãy mở rộng về mặt khớp, tạo mảnh xương tách rời khỏi hành xương.

_Độ IV: Gãy phạm khớp, đường gãy chéo băng qua sụn tiếp hợp.

_ Độ V: Chấn thương gây nén ép lên sụn tiếp hợp, làm đĩa sụn ngưng tăng trưởng, đóng sớm. Tổn thương này không quan sát được đường gãy trên Xquang mà chỉ biết khi có di chứng về sau.

_ Độ VI: Gãy tróc 1 phần sụn tiếp hợp ở ngoại vi đĩa, nơi bám của dây chằng

*Kiểu 2: Gãy thân xương

Thân xương trẻ em chưa đủ cứng nên dễ gãy, nhưng cũng dễ lành. Màng xương dày tạo nên 1 ống bảo vệ thân xương, hạn chế lực chấn thương và các di lệch.

2.1 Gãy xương kiểu tạo hình:Lực chấn thương chưa đủ làm gãy mà chỉ đủ để làm cong 1 thân xương dài. Cần phải nắn để điều trị

2.2 Gãy xương kiểu cành tươi:Gãy 1 bên vỏ xương cứng làm rách màng xương; bên đối diện lành lặn.Khi nắn chỉnh phải bẻ thêm cho gãy luôn vỏ xương kia, ấn cho 2 đoạn cài vào nhau, nắn thẳng lại.

2.3 Gãy trong màng xương:Chỉ vỏ xương cứng bị gãy, màng xương còn nguyên, nên chỉ có di lệch chồng ngắn và gập góc nhẹ. Điều trị bằng bất động.

2.4 Gãy xương kiểu người lớn:Màng xương phía lõm(gập góc) còn nguyên vẹn nên được dùng làm bản lề để nắn di lệch.

Câu 9: vẽ hình minh họa 4 loại gãy xương không hoàn toàn ở trẻ em

Câu 10. Các điểm cần chú ý khi phân tích u xương ác tính ? dịch chỗ tiếng anh đi bác

Tuổi bệnh nhân :

Tuổi

Chẩn đoán có thể

1 – 30

Ewing sarcoma/ ung thư mô liên kết / , osteogenic sarcoma

30 – 40

Giant cell tumor, parosteal sarcoma, fibrosarcoma, malignant fibrous histiocytoma, lymphoma nguyên phát ở xương

trên 40

Chondrosarcoma, bệnh di căn (viết tắt mets), myeloma

Vị trí chấn thương : xương xốp hay xương dài; ở đầu hay thân hay cổ xương ; ở ống tủy hay vỏ thân

Đặc điểm của vùng tổn thương: bờ viền , mật độ, vỏ xương, bong màng xương, xâm lấn phần mềm .....

Kích thước

Thường > 5 cm : ác tính hoặc tiến triển 

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cđha