8 II: CÂU 1-5
Câu 1: trình bày triệu chứng bất thường của khe khớp? Vẽ hình minh họa?
1, Hẹp khe khớp
Ngoài các tư thế chụp khi bệnh nhân nằm, cần chụp ở các tư thế chịu lực ( tư thế đứng khi chụp các khớp của chi dưới). Khi khe khớp hẹp nhẹ, phải so sánh với bên đối diện để mô tả dấu hiệu này
- Hẹp toàn bộ: khe khớp hẹp đều cả ở vùng tỳ đè và vùng không chịu lực ép. Hình ảnh này gặp trong các tổn thương gây ảnh hưởng tới toàn bộ mặt khớp ( viêm khớp)
- Hẹp khu trú: vị trí hẹp thường nằm ở vị trí chịu lực của khớp. Hình ảnh này thường gặp trong bệnh lý thoái hóa khớp ( thoái khớp = hư khớp)
2, Rộng khe khớp
- Là hình ảnh giãn rộng khoảng cách giữa hai đầu xương. Các nguyên nhân có thể gặp là: tràn dịch khớp, phì đại sụn khớp ( bệnh to viễn cực), trật khớp, đứt dây chằng,...
3, Hình khuyết xương:
- Là hình các ổ khuyết nhỏ ở đầu xương. Tùy theo vị trí các ổ khuyết xương được chia thành:
· Khuyết xương dưới sụn: biểu hiện bằng hình ổ khuyết xương nằm ngay dưới mặt khớp. Các ổ khuyết này là hậu quả của quá trình tiêu xương do các bệnh lý của khớp như viêm khớp, thoái khớp, thoát vị đĩa đệm,...
· Khuyết xương bờ khớp: hình khuyết nằm ở vị trí bám của bao khớp vào xương ( ở vị trí viền của sụn khớp). Các hình khuyết này là hậu quả của quá trình tiêu hủy xương do phì đại bao hoạt dịch khớp trong các bệnh lý viêm mạn tính bao hoạt dịch
4, Mỏ xương
- Là hình ảnh vôi hóa cấu trúc bao khớp hoặc vị trí bám của các gân vào xương tạo hình ảnh như mỏ chim. Mỏ xương gặp khá phổ biến trong bệnh lý thoái khớp
- Cần phân biệt mỏ xương với cầu xương. Cầu xương là hình ảnh vôi hóa nối liền hai bờ khớp, gặp trong bệnh ls viêm gây dính khớp
5, Vôi hóa
- Vôi hóa sụn khớp: trên X quang thấy hình ảnh vôi hóa nằm giữa khe khớp có thể viền theo đường sụn khớp, gặp trong bệnh lý vôi hóa sụn
- Vôi hóa bao hoạt dịch: các hình ảnh vôi hóa nằm phân bố theo phạm vi của bao hoạt dịch. Thường gặp hình ảnh này trong một số bệnh lý khớp mạn tính dẫn đến thoái hóa sinh xương sụn bao hoạt dịch
- Vôi hóa cạnh khớp ( gân, phần mềm)
Câu 2 : Trình bày tổn thương xương trong khớp, vẽ hình minh họa ?
Khuyết xương : Là hình các ổ khuyết nhỏ ở đầu xương. Tùy theo vị trí các ổ khuyết xương được chia thành:
· Khuyết xương dưới sụn: biểu hiện bằng hình ổ khuyết xương nằm ngay dưới mặt khớp. Các ổ khuyết này là hậu quả của quá trình tiêu xương do các bệnh lý của khớp như viêm khớp, thoái khớp, thoát vị đĩa đệm,...
· Khuyết xương bờ khớp: hình khuyết nằm ở vị trí bám của bao khớp vào xương ( ở vị trí viền của sụn khớp). Các hình khuyết này là hậu quả của quá trình tiêu hủy xương do phì đại bao hoạt dịch khớp trong các bệnh lý viêm mạn tính bao hoạt dịch
Hình ở trên câu 1.
Câu 3: Trình bày bất thường độ đậm của xương ? Vẽ hình ?
Giảm đậm độ: thấy được trên XQ khi lượng Canxi giảm ít nhất 30%
- Lan tỏa : loãng xương , nhuyễn xương, suy dinh dưỡng, cường cận giáp, Cushing ,đa u tủy...
- Khu trú: u, phản ứng viêm, bất động khu trú...
- XQ: hình ảnh xương sáng hơn bình thường , vỏ xương mỏng , tủy xương rộng, thớ xương thưa
Tăng đậm độ: dạng đặc xương:
- Lan tỏa: bệnh xương đá, thiếu máu, u ,nhiễm độc KL nặng , giang mai....
- Khu trú: do phản ứng tiếp xúc bất kỳ nguyên nhân nào, u xương, đặc xương dưới sụn do nguyên nhân cơ học .
- XQ: hình xương đậm hơn , vỏ xương dày, tủy hẹp, thớ dày
Câu 4 : Trình bày bất thường về hình thái , cấu trúc và kích thước của xương?
Thay đổi cấu trúc xương :
· Loãng xương :
- Biểu hiện trên XQ: Mật độ xương giảm, vỏ xương mỏng, thớ xương xốp thưa
- Loãng xương lan tỏa:
+ Hình xương nhạt do mất chất vôi
+ Vỏ xương mỏng, ống tủy rộng, chỉ số vỏ/ thân xương giảm
+ Mạng lưới xương xốp thưa và rõ nét
Loãng xương lan tỏa gặp trong các bệnh mang tính hệ thống RL chuyển hóa ( còi xương, nhuyễn xương, cường cận giáp ...) , thiếu chất chuyển hóa ( thiếu Calci, phospho..) ; bất động lâu ngày, ...
- Loãng xương khu trú :
+ Mật độ giảm so với cấu trúc xương lân cận:
+ Vỏ xương mỏng :
+ Thớ xương thưa và mỏng
Loãng xương khu trú là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ : viêm , khối u , khớp bất động, loạn dưỡng do đau ...
· Tiêu xương :
Là hình ảnh mất cấu trúc xương tại một vùng , gặp trong các bệnh lý viêm ( viêm xương) , khối u ( u tế bào khổng lồ , u sụn nang xương, u di căn ...) ngoài ra có thể thấy khuyết xương sau chấn thương, do phình động mạch gây mòn xương
· Mảnh xương chết :
Là mảnh xương nằm trong một vùng tiêu xương , được bao bọc bởi một viền sáng biệt lập mảnh xương với các cấu trúc xương xung quanh. Mật độ của mảnh xương chết cao hơn mảnh xương lành. Hình ảnh mảnh xương chết găp trong viêm xương tủy .
· Đặc xương:
Biểu hiện bằng hình tăng mật độ xương, vỏ xương dày, các thớ xương sát nhau, dày nên biểu hiện kém rõ do nằm trong vùng xương có mật độ cao.
- Đặc xương khu trú :có ranh giới giữa vùng xương đặc và cấu trúc xương xung quanh. Ổ xương có kích thước nhỏ chiếm toàn bộ một xương , thường là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ: viêm , u , chấn thương
- Đặc xương lan tỏa : hình đặc xương biểu hiện ở nhiều xương, thường gặp trong bệnh lý toàn thân: bệnh xương hóa đá , ngộ độc...
* Phản ứng màng xương:
Biểu hiện bằng hình ảnh đường vôi hóa chạy song song với mặt ngoài thân xương , gặp trong viêm , chấn thương, u ác tính, ....or bằng nhiều đường vôi hóa ( hình ảnh vỏ hành, gặp trong sac côm Ewing)
Trong các bệnh lí lành tính , ở giai đoạn muộn hơn, xương phản ứng do bong màng xương sẽ nhập vào thân xương, khi đó không còn thấy hình dải xương mảnh nằm song song với thân xuowg nữa mà hỉ thấy hình ảnh phì đại thân xương và dày vỏ xương
Thay đổi hình dạng xương :
- Phì đại xương : thể tích của xương tăng lên. Trong TH phì đại do phản ứng màng xương , đường kính ngang của xương tăng , có nhiều lớp xương bồi đắp tạo hình ảnh vỏ hành . khi giai đoạn mạn , các lớp xương này gắn liền với vỏ xương tạo hình ảnh vỏ xương dày và tăng mật độ. Phì đại xương gặp trong bệnh lý viêm , chấn thương , u , RL sinh xương
- Mỏng xương ( teo xương ) : xương giảm thể tích và mật độ
- Cong xương: bộc lộ rõ các phim chụp toàn cảnh. Xương cong gay biến dạng nhất ở chi
Câu 5: Trình bày khái niệm tổn thương khuyết xương, Nêu đặc điểm ?
Khuyết xương là hình ảnh mất cấu trúc xương tại một vùng .hay gặp trong bệnh lý viêm ( viêm xương ) , khối u ( u TB khổng lồ , u sụn nang xương , u di căn ... ) ngoài ra có thể thấy khuyết xương sau chấn thương, do phình động mạch gây mòn xương ...
Đặc điểm : có 2 đặc điểm quan trọng cần phân tích trong chẩn đoán :
- Mật độ tại vùng khuyết xương ( đồng đều or không đồng đều )
- Bờ viền ( nhẵn hay nham nhở, có viền đặc trưng hay không )
VD : hình khuyết xương có mật độ đều , bờ nhẵn , có viền đặc xương xung quanh gợi ý tổn thương lành tính ( viêm , u lành tính ) : bờ tổn thương nham nhở, không có viền đặc xương xung quanh , mật độ không đồng nhất, gợi ý tổn thương u ác tính
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top