Bài thực hành số 6

1. Bài tập

a.Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trổng ( lấy năm 1990 = 100%)

Xử lí số liệu:

Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác

1990     100               100            100                  100                        100              100

1995   133.4            126.5        143.3               181.5                    110.9          122.0

2000   183.2            165.7        182.1               325.5                    121.4          132.1

2005   217.5            191.8        256.8               382.3                    158.0          142.3


Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác

1990     100             67.1             7.0                    13.5                       10.1             2.3

1995     100             63.6             7.5                    18.4                        8.4              2.1

2000     100             60.7              7                       24.0                        6.7              1.6

2005     100             59.2              8.3                   24.0                         7.4             1.5

b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.

* Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990-2005):

+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng 156,8%). Cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.* Về sự thay đổi cơ cấu (%)Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.

* Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm.

c. Sự thay đổi trên phản ánh trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới

+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.


2. Bài tập 2

a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.+ Tổng diện tích cây CN nước ta tăng khá nhanh, tăng 2112,2 nghìn ha (tăng 6,5 lần).
+ Diện tích cây CN lâu năm tăng nhanh hơn cây CN hàng năm. Trong đó :
– DT cây CN hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (4,1 lần)
– DT cây CN lâu năm tăng 1460,8 nghìn ha (9,5 lần)
-Riêng trong giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.

b) Sự liên quan giữa sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp

-Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp từ hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm.

-Tiêu biểu các vùng như: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: