hoctap

Unit 9:                                               ALARM SYSTEMS

Part ................. bộ phận   

Mount ............. lắp/dán vào  

Detect ................ dò tìm, phát ra, b.vệ

Window .................. cửa sổ      

Moving .................. hoạt động   

 Device ............ thiết bị, d.cụ, m.móc

Door ................. cửa chính     

Glass ............... thuỷ tinh, kính    

Sensor ............. đầu dò, bộ cảm biến

Fit ................. lắp, gắn vào      

Respond ............ phản ứng lại    

Bottom ............. phần dưới cùng

Surface ................... bề mặt      

Shock ............... sự chấn động    

Regularly ............ đều đặng, thường xuyên

 Trip ................ mở tự động       

Necessary ................ can thiết     

Motion .............. s.chuyển/di động

Break ...................... vỡ       

Ultrasonic ......... sóng siêu âm     

Rut-off ............... phát ra tiếng kêu

Frame ..................... khung       

Microware ............ sóng vi ba     

Reset ................. đặt lại trạng thái ban đầu

Vibrate ...................... rung       

Range ............. tầm hoạt động    

Power-cut ........... s.mất điện, cúp điện

Pressure .......... áp suất/lực       

 Mat .............. thảm chùi chân     

Tamper ............... phá rối, quấy nhiễu

Thin ................... mỏng       

Step .................... bước đi    

Dependent ................... phụ thuộc

Metal .................... kim loại       

Plate ................... kl mỏng/dẹt     

Simplest .............................. đơn giản nhất

Contact ................. tiếp xúc       

Set off .................... khởi động     

Cut-off ................... ngưỡng, giới hạn ngắt

Set ......................... cố định       

Alarm ................... s.báo động     

Saturation ............. trạng thái dẫn bảo hoà

Test ................. thử nghiệm       

Replace ..................... thay thế     

Intruder Disconnect ........................

Trigger .................. kẻ trộm       

Passive .......... bi/thụ động     

Potential ............ divide cầu ophân thế

Force ................. bẻ (khoá)       

Feature ............. đặt điểm     

Variable resistor ........ biến trở xoay

Exit .................... lối/cửa ra       

Entry ................ lối/cổng vào     

Automatically .............. tự động

Energy................NĂNG LƯỢNG    

Continue .......... tiếp tục    

  Thermistor ................. nhiệt trở

Stairs .......... cầu thanh gác       

Heat ............... hơi nóng     

Battery ................. ắc quy, bộ pin

Relay ............... rơ le       

Single ..................... đơn    

Incorporate ............... phối hợp

Fall .................... rơi     

 Operate .......... hoạt động    

 Buzzer .............. còi, chuông điện

Divide ............... phân chia       

Powerful ............ mạnh     

Potential ................. điện thế

Rapid ................. nhanh      

sensitivity ................ độ nhanh    

collector current ........ d.điện qua cực C

Similar .............. tương tự       

de-energise .......... ngắt nguồn     

connected inreverse ........ mắc >< nhau

Cause ................... gây nên  

operate ............... hành động    

Increase=rise ............. s.tăng lên

Adjust ............... điều chỉnh     

remove ................. dời đi    

destroy .................. phá huỷ

Across .............. ngang qua      

 prevent .................. ngăn chặn   

Stethoscope ................ ống nghe

Bias .................... dao động     

Generate .................... phát ra   

 EMF electromotive force ......... sức đ.động

 

Detection devices  các thiết bị bảo vệ

          

            Magnetic switches: These are used on windows and doors. A magnet mounted on the moving part of the window or door trips a switch mounted on the frame when the window or door is opened.

Thiết bị chuyển mạch từ: thiết bị này được sử dụng trên các cửa sổ và cửa ra vào. Một nam châm được gắn trên một phần chuyển động của cửa sổ hoặc cửa ra vào sẽ tác động vào công tắc được gắn trên khung cửa  khi cửa sổ hoặc cửa ra vào bị mở ra.

 

                 Break detectors: These are fitted on the inside surface of glass in windows and doors. Some use a thin metal foil which is glued around the edge of the glass: if the glass is broken the foil breaks too. Others are vibration sensors, and respond to the shock of the glass being broken.

Thiết bị phát hiện sự vỡ: thiết bị này được gắn khớp bên trong bề mặt của tấm thủy tinh trong các cửa sổ và cửa ra vào. Một số sử dụng một lá kim loại mỏng được dán xung quanh các cạnh của kính: nếu tấm kính vỡ bị phá vỡ thì lá kim loại cũng bị đứt. Số  khác là các cảm biến rung động, chúng cảm nhận được  tiếng kính vỡ.

 

               Pressure mats: These are fitted under  the carpet-at the bottom of the stairs, for example. The pressure of someone stepping on them causes two thin metal plates inside to come in contact, setting off the alarm. Because they’re constantly being walked on, pressure mats can get ‘tired’ quite quickly and should be regularly tested and replaced if necessary.

Thảm cảm nhận áp lực: Chúng được gắn phía dưới tấm thảm, ví dụ như ở dưới chân cầu thang. Áp lực của một ai đó dẫm vào chúng làm cho hai tấm kim loại mỏng bên trong tiếp xúc nhau, bật hệ thống báo động. Bởi vì chúng liên tục bị dẫm lên, thảm áp lực có thể bị  'lờn' khá nhanh chóng và cần được thường xuyên kiểm tra và thay thế nếu cần thiết.

 

Motion sensors: These may use passive infra-red, ultrasonic or microwave energy to detect movement within their range.

Cảm biến chuyển động:  có thể sử dụng tia hồng ngoại, năng lượng siêu âm hoặc vi sóng được gắn cố định để phát hiện chuyển động trong phạm vi của chúng.

  Task 1How could the system shown in Task 2 be improved? Note your ideas. Now read this text to check which of your ideas are described.

We can make the simple alarm circuit more effective by including some of these features.

Chúng ta  có thể làm cho các mạch báo động đơn  hiệu quả hơn bằng cách bao gồm  một số các tính năng sau.

 

Entry and exit delays! These mean you won’t set off the alarm when leaving or returning to the house. On the better systems, the delays are adjustable. An audible warning during the delay period is a useful reminder.

Trì hoãn nhập – xuất! có nghĩa là bạn sẽ không làm chuông báo động reo lên khi rời khỏi  hoặc trở về nhà. Trên các hệ thống tốt hơn, sự trì hoãn có thể điều chỉnh. Một cảnh báo âm thanh suốt trong thời gian trì hoãn là một lời nhắc nhở hữu ích.

 

Automatic cut-off! This will stop the alarm after it has sounded for a set time, so that the noise doesn’t go on for hours if you’re not there to reset the system. In better systems, the alarm automatically resets at the end of the alarm time.

Tự động tắt! tính năng này sẽ tắt báo động sau khi đã vang lên trong một thời gian định trước, để những tiếng ồn không tiếp tục hàng giờ nếu bạn không có ở đó để thiết lập lại hệ thống. Trong các hệ thống tốt hơn, hệ thống báo động sẽ tự động thiết lập lại vào cuối thời gian báo động.

 

Tamper protection. The control panel incorporates sensors which will trigger the alarm if a burglar tries to force the box open.

Chống đập phá! Bảng điều khiển tích hợp cảmbiến mà nó sẽ kích hoạt báođộng nếu têntrộm cố cạy mở hộp đ/khiển.

 

Battery backup! This means the alarm will continue to work in a power cut, or if an intruder disconnects the main supply.

Pin dự phòng! Tính năng này là hệ thống báo động sẽ tiếp tục làm việc trong khi cắt điện, hoặc nếu một kẻ xâm nhập ngắt kết nối nguồn cung cấp chính.

 

Technical reading Alarm systems

The three stages of a simple alarm system are shown in Fig. 1

Ba khối của một hệ thống báo động đơn giản được thể hiện trong hình 1

            The first stage is a sensing device that changes its resistance when it detects a particular form of energy. For example, a microphone may be used to detect sound, a thermistor to detect heat, or an LDR (light dependent resistor) to detect light.

Khối đầu tiên là một thiết bị cảm biến mà điện trở của nó sẽ thay đổi khi nó phát hiện một dạng năng lượng cụ thể nào đó. Ví dụ, một microphone có thể được sử dụng để phát hiện âm thanh, một nhiệt trở dùng để phát hiện nhiệt, hoặc một LDR (quang trở) để phát hiện ánh sáng.

 

The second stage is an electronic switch. In its simplest form, this could be a single transistor. The transistor switches between cut-off and saturation as the input resistance changes.

Khối thứ hai là công tắc điện tử. Trong hình thức đơn giản nhất, nó có thể là một transistor duy nhất. transistor chuyển giữa trạng thái tắt và trạng thái bão hòa khi trở kháng đầu vào thay đổi.

 

The third stage is an output transducer which is switched off and on by the electronic switch. The output transducer could be a buzzer, a light or o relay which operates a more powerful circuit.

Khối thứ ba là mà nó sẽ được bật và tắt bởi công tắt điện tử. Bộ chuyển đổi ngõ ra có thể là chuông điện, đèn hoặc relay vận hành một mạch công suất lớn hơn.

An example of a simple alarm circuit is shown Fig. 2Một ví dụ về  mạch báo động đơn giản được  hiển thị ở hình. 2

         The LDR forms a potential divider with the variable resistor RV1. When light falls on the LDR, its resistance decreases. This cause the base voltage of the transistor and the bias current to increase. The transistor switches on and there is a rapid rise in the collector current until the transistor switches on and there is a rapid rise in the collector current until the transistor goes into saturation. The increased current causes the replay to operate and switch on the output circuit. The sensitivity of the input can be adjusted using RV1.

Quang trở LDR và biến trở RV1 tạo thành cầu phân áp. Khi ánh sáng chiếu vào LDR, điện trở của nó giảm xuống. Điều này làm cho điện áp cực nền của transistor và dòng phân cực tăng lên. Transistor dẫn và dòng cực thu tăng nhanh cho đến khi transistor đạt đến trạng thái bão hòa. Sự tăng dòng làm cho relay vận hành và mở mạch đầu ra. Độ nhạy của đầu vào có thể được điều chỉnh bằng biến trở RV1.

In a similar way, the relay is de-energized when the light source is removed from the LDR. A large back EMF (electromotive: sức điện động), which would destroy the transistor, could be generated across the relay. To prevent this, a diode is connected in reverse bias across the relay.

Tương tự, relay sẽ bị ngắt khi nguồn sáng không chiếu vào LDR nữa. Một sức điện động EMF lớn có thể được tạo ra bởi relay sẽ phá hủy transistor. Để ngăn chặn điều này, một diode được mắc phân cực ngược qua relay.

 

Task 10  Explanations    The diagram shows a reed switch. It consists of two reeds made of ferromagnetic material. They are easily magnetized and demagnetized. The reeds are sealed in a glass envelope to protect them. The envelope contains notrogen, which helps to prevent corrosion of the contacts. When a magnet is brought close to the reeds, they are magnetized, attract each other, and close. When the magnet is removed, the reeds open.

     Sơ  đồ sau miêu tả một công tắt lưỡi gà. Nó bao gồm hai lưỡi gà làm bằng vật liệu sắt từ. Nó dễ bị từ hóa và bị làm mất từ tính. Các lưỡi gà được bịt kín trong một vỏ thủy tinh để bảo vệ chúng. Lớp vỏ chứa khí ni-tơ, giúp ngăn ngừa sự ăn mòn của các lớp tiếp xúc. Khi một nam châm được đưa gần lại lưỡi gà, chúng bị từ hóa, hút nhau, và đóng mạch. Khi nam châm được lấy ra, các lưỡi gà mở ra.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #mối#unit9