Tranh Tài Vocal P3
HIỆP 3: Sub-Vocal
1.Yuri (SNSD). Rank D
Ngọc trai đen của SNSD là Sub-Vocal kiêm lead dance của nhóm, cô nàng không quá nổi trội với vocal như dance nhưng kỹ thuật thanh nhạc của cô cũng rất đáng ngưỡng mộ. Quãng sp của cô trải dài từ nửa đầu quãng 3 đến gần cuối quãng 4; cụ thể là F3/A4/Bb4. Với vị trí là Sub-Vocal thì cô không được thể hiện quá nhiều, nhưng cô cũng đã có đất thể hiện: quãng trầm ấn tượng, quãng trung-cận cao thoải mái; quãng cao khá lép vế nhưng bù lại headvoice phát triển. Cô khá tương đồng với Tiffany, từ màu giọng cùng là husky, quãng cao là thử thách, quãng trầm là điểm mạnh và thành thạo headvoice.
2. Sooyoung (SNSD). Rank E+
Chân dài của SNSD có kỹ thuật thanh nhạc nhỉnh hơn hầu hết mặt bằng chung Sub-Vocal trong 1 nhóm idol. Cô nàng có giọng hát trong trẻo, nữ tính và ngọt ngào. Quãng sp của cô nàng khá nông, từ gần cuối quãng 3 tới quá nửa trước quãng 4; cụ thể là A3/A4. Tuy có sp nông song không có điểm yếu quá rõ rệt trong giọng hát. Sp tới A4 nhưng C#5 của cô vẫn ở vị trí âm thanh tốt, không bị push hay rướn quá lộ liễu.
3. Krystal (Fx). Rank E+
Tiểu thư băng giá Jung, có kỹ thuật khá khiêm tốn so với vị trí là lead vocal của nhà SM. Cô không có được các kỹ thuật thanh nhạc hoa mĩ như cô chị Jessica, nhưng so với mặt bằng của Sub-Vocal kpop thì cũng là đáng kể. Cô có quãng sp khá tương đồng với Sooyoung, đều từ A3/A4. Tuy kỹ thuật không cao, lép vế hoàn toàn trước Main vocal Luna nhưng màu giọng đặc trưng lại là điểm giúp cô nàng lấn lướt cả Luna.
4. Joy (Red Velvet). Rank E+
Cô nàng người mẫu của Vẹt có kỹ thuật ổn. Không trau truốt, hoa mỹ như Seulgi, không có quãng giọng rộng và chắc chắn như Wendy, quãng sp của cô nàng lại khá nông, từ cuối quãng 3 đến nửa cuối quãng 4; cụ thể là Bb3/A4. Đổi lại, màu giọng của Joy lại là thứ khiến cô không thể trở nên lép vế trước 2 người chị có kỹ thuật cao cùng nhóm.
5. Karina (aespa). Rank D
Nữ thần AI thế hệ mới Karina có kỹ thuật thanh nhạc khá tốt so với cả lead vocal chứ không tính riêng main dance của kpop. Cô nàng cùng mức rank với Winter, cũng là Average. Tuy không tốt được bằng Winter khi cô nàng ở dưới cuối bảng rank nhưng điều đó cũng cho thấy kỹ thuật của cô nàng cũng ở cái tầm hoàn toàn khác so với các main dance khác. Quãng sp của cô nàng trải dài từ đầu quãng 3 tới cuối quãng 4; cụ thể là Eb3/Bb4/B4. Lợi thế của cô nàng là quãng trầm khủng, quãng trung-cận cao đẹp, quãng cao thoải mái tới Eb5. Không chỉ kỹ thuất khá tốt, màu giọng của cô nàng cũng lạ và đặc biệt. Cô có thể xuống thấp hơn quãng sp mà ko hề bị mờ hay tàng hình, quãng cao tới D5 âm lượng vẫn lớn.
6. Giselle (aespa). Rank D+
Gái Nhật của aespa là bước tiến lớn không chỉ về rap mà còn là về vocal của 1 main rapper. Cô nàng được xếp vào rank Weak to Average. Cô có quãng sp từ giữa quãng 3 tới gần cuối quãng 4; cụ thể là F3/Bb4/G5. Không chỉ với dàn idol rapper mà đến cả những main vocal khác cũng không dùng thạo headvoice chứ đừng nói đến sp headvoice tới tận G5 như cô nàng. Điều đó cho thấy khả năng vocal của Gái Nhật là vô cùng đáng gờm.
ĐÁNH GIÁ:
Kỹ thuật:
1. Karina 4₫
2. Giselle 5₫
3. Yuri 3₫
4. Sooyoung 1₫
5. Krystal 1₫
6. Joy 1₫
Màu giọng
1. Krystal 5₫
2. Joy 4₫
3. Karina 3₫
4. Yuri 2₫
5. Giselle 1₫
6. Sooyoung 1₫
Unique
1. Karina 5₫
2. Joy 4₫
3. Yuri 3₫
4. Krystal 2₫
5. Giselle 1₫
6. Sooyoung 1₫.
Quãng trầm
1. Karina 5₫
2. Yuri 4₫
3. Sooyoung 3₫
4. Krystal 1₫
5. Joy 1₫
6. Giselle 1₫
Quãng trung
1. Karina 5₫
2. Yuri 4₫
3. Krystal 3₫
4. Sooyoung 2₫
5. Giselle 1₫
6. Joy 1₫
Quãng cao
1. Giselle 5₫
2. Karina 4₫
3. Joy 3₫
4. Sooyoung 2₫
5. Krystal 1₫
6. Yuri 1₫
Headvoice
1. Giselle 5₫
2. Yuri 4₫
3. Krystal 3₫
4. Karina 1₫
5. Sooyoung 1₫
6. Joy 1₫
Harmonizing
1. Giselle 5₫
2. Joy 4₫
3. Karina 3₫
4. Sooyoung 2₫
5. Krystal 1₫
6. Yuri 1₫
Truyền tải cảm xúc
1. Sooyoung 5₫
2. Yuri 4₫
3. Joy 3₫
4. Krystal 2₫
5. Karina 1₫
6. Giselle 1₫
TỔNG KẾT:
1. Karina: 32/45₫
2. Yuri: 27/45₫
3. Giselle: 23₫
4. Joy: 22₫
5. Krystal: 19₫
6. Sooyoung: 18₫
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top