Phần 4

Oh, that's good.

Hay đó

00:03

- Okay. All right, Phoebe? - Okay, okay.

Phoebe còn cậu thì sao?

00:05

If I were omnipotent for a day, I would want, um, world peace...

Nếu tớ là chúa trời trong một ngày, tớ muốn thế giới này hòa bình...

00:10

...no more hunger, good things for the rain forest.

... không còn ăn mày, làm những việc tốt cho rừng mưa nhiệt đới.

00:14

And bigger boobs.

Và ngực to hơn nữa

00:17

Well, see, you took mine, so...

À, hiểu, cậu đã chọn giống tớ.

00:21

Chandler, what about you?

Còn cậu thì sao Chandler?

00:22

If I were omnipotent for a day, I'd make myself omnipotent forever.

Nếu tớ là chúa trời một ngày thì tớ sẽ làm cho tớ thành chúa trời vĩnh viễn.

00:26

Heh. See, there's always one guy.

Lúc nào cũng có một gã luôn ước.

00:28

If I had a wish, I'd wish for three more wishes.

Nếu tôi có một điều ước tôi ước tôi có thêm ba điều ước nữa.

00:34

ROSS - MONICA: Hey, Joey. - Hey, buddy.

ROSS - MONICA: Hey, Joey. - Hey, buddy.

00:35

What would you do if you were omnipotent?

Cậu sẽ làm gì nếu cậu là bị thiến?

00:38

Probably kill myself.

Chắc tự sát quá.

00:41

Excuse me?

Gì cơ?

00:43

Hey, if Little Joey's dead, then I got no reason to live, you know?

Nếu Joey nhỏ chết thì tớ chẳng có lí do gì để sống cả.

00:49

Joey, uh, omnipotent.

Joey, đức chúa trời mà.

00:53

You are?

Cậu bị thế sao?

00:55

Ross, I'm...

Ross, tớ xin lỗi.

01:49

How does she do that?

Làm sao cậu ấy có thể làm thế nhỉ?

01:51

I cannot sleep in a public place.

Anh không thể nào ngủ được nơi công cộng.

01:54

Would you look at her?

Anh hãy xem cô ấy kìa?

01:56

- She's so peaceful. - Yeah.

- Cô ấy thật thanh bình. - Ừ.

02:01

What? What? Hi.

- Gì? Gì thế? - Hi.

02:03

It's okay, you know. You just nodded off again.

Không sao. Cậu chỉ vừa giật mình thôi.

02:06

- Oh. - What's going on with you?

Có chuyện gì thế?

02:08

- I got no sleep last night. ROSS: Why?

Chỉ là đêm qua không ngủ được miếng nào cả.

02:10

My grandmother has this new boyfriend...

Bà tớ có bạn trai mới...

02:13

...and they're both kind of insecure in bed, so...

... và họ khá là thoải mái trên giường và họ...

02:17

And deaf.

... đều điếc cả.

02:20

So they're constantly having to reassure each other that they're having a good time.

Họ chắc chắn với nhau rằng họ đều làm nhau thỏa mãn.

02:24

You have no idea how loud they are.

Cậu không biết là họ rên lớn thế nào đâu.

02:29

- You can stay with Rachel and me tonight. - Thanks.

- Cậu có thể ở cùng tớ và Rachel. - Cảm ơn.

02:32

Ninety-five, 96, 97.

95, 96, 97 thấy chưa nói với cậu rồi.

02:34

See, I told you. Less than 100 steps from our place to here.

Từ nhà mình tới đây chưa đầy 100 bước đâu.

02:38

You got way too much free time, man.

Cậu thật là rảnh đấy bạn ạ.

02:41

Hey, there's the birthday boy.

Đây là nhân vật chính trong buổi sinh nhật đây.

02:45

Ross, check it out. Hockey tickets.

Vé xem khúc gôn cầu.

02:47

Rangers-Penguins tonight at the Garden. We're taking you.

Đội Rangers đấu với Penguins tối nay và tụi tớ muốn rủ cậu.

02:49

- Happy birthday, pal. - We love you, man.

- Chúc mừng sinh nhật. - Chúng tớ yêu cậu lắm.

02:54

It's funny, my birthday was seven months ago.

Vui nhỉ. Sinh nhật tớ mới tổ chức cách đây bảy tháng mà.

02:57

- So? - So I'm guessing you had an extra ticket...

- Thì sao? - Tớ đoán là hai cậu thừa một vé

03:00

...and couldn't decide which one of you got to bring a date? Huh?

... và không biết chọn ai đi cùng chứ gì?

03:04

Well, aren't we Mr. The-Glass-is-Half-Empty?

À phải vậy không thưa Ngài Biết Tuốt?

03:07

Oh, my God. Oh.

Ôi trời.

03:09

Is today the 20th? October 20th?

Ngày hôm nay là ngày 20 tháng mười à?

03:12

- I was hoping you wouldn't remember. - Oh.

Em hi vọng anh không nhớ ngày này?

03:14

What's wrong with the 20th?

Có chuyện gì với ngày 20 à?

03:16

Eleven days before Halloween? All the good costumes are gone?

11 ngày trước lễ Halloween? Và quần áo đẹp đều không còn à?

03:20

Today's the day Carol and I...

Hôm nay là ngày mà Carol và tớ lần đầu...

03:23

...first consummated...

... trải qua...

03:26

...our physical relationship.

... mối quan hệ của cơ thế.

03:30

We had sex.

Tình dục ấy.

03:34

You know what? I better pass on the game.

Cậu biết gì không? Tốt nhất tớ nên bỏ trận này.

03:36

I think I'm just gonna go home and think about my ex-wife and her lesbian lover.

Giờ tớ chỉ cần về nhà uống rượu và nghĩ về vợ cũ của mình và tình nhân đồng tính của cô ta.

03:42

The hell with hockey. Let's all do that.

Kệ cha khúc gôn cầu đi! Chúng ta cùng làm thế nào!

03:47

Come on, Ross. You, me, Joey, ice?

Coi nào Ross, cậu, tớ, Joey,

03:50

Guys' night out? Come on, what do you say, big guy?

cậu có đi không thì bảo? Coi nào đi đi mà anh bạn to lớn?

03:52

Huh? Huh? Huh?

Huh? Huh? Huh?

03:54

- What are you doing? - I have no idea.

- Cậu làm cái gì thế? - Ờ tớ cũng chả biết nữa.

03:56

Come on, Ross.

Coi nào, Ross.

03:58

All right, all right. Maybe it will take my mind off it.

Có thể nó làm đầu óc tớ quên chuyện đó.

04:01

- You promise to buy me a big foam finger? JOEY: You got it.

- Hứa là mua cho tớ cái ngón cái giả thật to nhé? - Hứa mà.

04:03

- All right. - Look, look, look. My first paycheck.

Xem này tiền lương đầu tiên của tớ này.

04:08

Look at the window. There's my name. Hi, me.

Nhìn vào bức thư xem tên tớ này. Chào mình!

04:13

I remember the day I got my first paycheck.

Tớ nhớ lần đầu tiên lĩnh lương.

04:16

There was a cave-in in one of the mines, and eight people were killed.

Có một vụ sụt mỏ và tám người bị chết.

04:21

Wow, you worked in a mine?

Cậu từng làm ở mỏ à?

04:23

No, I worked at a Dairy Queen. Why?

Không tớ làm ở Dairy Queen. Tại sao?

04:29

God, isn't this exciting? I earned this.

Không hào hứng sao? Tớ xứng đáng có nó.

04:32

I wiped tables for it. I steamed milk for it.

Tớ đã phải lau bàn nấu sữa mệt nhừ cả người.

04:34

And it was totally...

Và nó thật là...

04:37

...not worth it.

... không đáng thế tí nào.

04:39

Who's FICA? Why's he getting all my money?

FICA là gì thế? Tại sao anh ta có lãnh hết tiền của tớ vậy?

04:44

I mean, what...? Chandler, look at that.

Chandler nhìn cái này xem.

04:48

Oh, this is not that bad.

Đâu có tệ lắm đâu.

04:50

Oh, you're fine, yeah, for a first job.

Thế là ổn cho công việc đầu tiên rồi đấy.

04:53

- You can totally, totally live on this. MONICA: Oh, yeah, yeah.

- Em hoàn toàn có thể sống nhờ nó.

04:59

By the way, great service today.

À nhân tiện em phục vụ chu đáo lắm.

05:00

- Ooh. - Oh, yeah.

Oh, yeah. Yeah.

05:01

MONICA: Terrific. - It was excellent.

Thật khũng khiếp Tuyệt vời

05:03

CHANDLER: Unbelievable. And all that milk and stuff? Great.

Không thể tin được Và đó là tất cả sữa và thứ khác ?. Tuyệt

05:06

CHANDLER - JOEY: Hockey. - Hockey. Hockey.

- Khúc gôn cầu! - Khúc gôn cầu!

05:19

CHANDLER - JOEY: Hockey. - Hockey. Hockey. Hockey.

- Khúc gôn cầu! - Khúc gôn cầu.

05:24

Rachel?

Rachel ơi.

05:26

Oh, my God!

Oh, trời ơi!

05:34

I swear I've seen birds do this on Wild Kingdom.

Tớ thề tớ thấy chim làm thế trong thế giới hoang dã.

05:38

What are you guys doing here?

Các cậu làm gì ở đây thế?

05:40

Well, we were in the city shopping, and your mom said you work here...

Chúng tớ đang đi mua sắm, mẹ cậu bảo tụi tớ là cậu làm ở đây.

05:43

...and it's true.

Và đúng thế thật.

05:46

Yeah.

Yeah.

05:48

Look at you in the apron. You look like you're in a play.

Nhìn cậu mang tạp dề này, trông như cậu đang diễn kịch vậy.

05:54

God, look at you. You are so big. I can't believe it.

Trời nhìn cậu này, cậu trông to thật!

05:58

I know, I know. I'm a duplex.

Tớ biết, tớ mang thai hai đứa mà.

06:02

RACHEL: So, what's going on with you?

Có chuyện với cậu thế?

06:03

Well, guess who my dad's making partner in his firm.

Đoán xem ai được ba tớ mời làm cộng sự nào?

06:10

And while we're on the subject of news...

Và bọn tớ đang trong một dự án trên kênh thời sự....

06:16

Look, look. I have elbows.

Xem này tớ có khuỷa tay này!

06:25

Passes it up to Leetch.

Anh chuyền nó cho Leetch.

06:26

Leetch spots Messier in the crease. Here's the pass.

Leetch phát hiện Messier. Đây là đường chuyền!

06:29

Oh. Oh.

Oh. Oh.

06:31

We'll take a time-out while Messier stops to look at some women's shoes.

Chúng tôi tạm thời nghỉ một chút vì cầu thủ Messier đang nhìn vào giày phụ nữ.

06:36

Carol was wearing boots just like those the night that we first...

Carol đã mang đôi giày này vào cái đêm đó....

06:41

...you know.

Biết đấy,

06:42

In fact, she, uh...

thực ra cô ấy....

06:44

She never took them off. Ha, ha.

Không bao giờ cởi chúng ta

06:46

It's because we... Sorry. Sorry.

Bởi vì xin lỗi.

06:50

I can't believe...

Tớ không tin...

06:55

- What? - Peach pit.

- Gì đây? - Hột đào.

06:57

Yes, bunny?

Thì sao hả thỏ con?

07:00

Peach pit.

Hột đào.

07:01

- That night, we, uh, had... - Peaches?

- Đêm đó chúng tớ có ăn - Quả đào à?

07:04

Actually, nectarines, but basically.

- Thật ra là xuân đào nhưng lý thuyết là....

07:08

- Could've been a peach. - Then we, uh...

Có thế đó là đào lắm chứ.

07:11

Then we got dressed and I walked her to...

Sau đó chúng tớ mặc áo ra về và tớ tiễn cô ấy đến...

07:15

...the bus stop.

... trạm xe buýt.

07:18

I'm fine.

Tớ ổn.

07:20

Hey, that woman's got an ass like Carol's.

Này cô gái kia có cái mông y chang mông Carol.

07:27

What? I thought we were trying to find stuff.

Gì chứ? Tưởng chúng ta đang thu thập các dữ kiện.

07:31

Oh, come on, you guys. Tell me all the dirt.

Coi nào các cậu. Kể cho tớ mọi việc xem nào.

07:34

Well, the biggest news is still you dumping Barry at the altar.

Ừ tin lớn nhất vẫn là cậu đá Barry ở nhà thờ.

07:40

- All right, let's talk reality for a second. - Okay.

Hãy nói thực tế chút nào.

07:44

- When are you coming home? - What?

Khi nào cậu về nhà? Gì chứ?

07:46

Guys, I'm not.

Không đâu.

07:47

- Heh. Come on. This is us. - I'm not.

- Coi nào đây là chúng ta mà. - Tớ không thế đâu.

07:52

This is what I'm doing now. I've got this job.

Đây là công việc tớ đang làm bây giờ.

07:56

Waitressing?

Bồi bàn à?

07:58

Heh. I'm not just waitressing.

Tớ không phải là bồi bàn....

08:01

I mean, I'm...

Ý tớ....

08:03

I, um...

I, um...

08:06

I write the specials on the specials board.

Tớ viết những thứ đặc biệt trên tấm bảng đặc biệt kia.

08:09

And I take the dead flowers out of the vase.

Và tớ thay hoa héo cho mấy cái lọ kia.

08:14

Um, oh, and sometimes Arturo lets me put the little chocolate blobbies on the cookies.

Đôi khi Arturo cho tớ đổ nhân sô cô la vào bánh nữa.

08:19

Well, your mom didn't tell us about the blobbies.

À mẹ tớ không kể bọn tớ chuyện đó.

08:33

MONICA: Hey, Rach. How was it with your friends?

Hey, Rach. Bạn cậu sao rồi?

08:39

Okay, how would you like some Tiki Death Punch?

Cậu thích rượu cốc tai Tiki Death không nào?

08:43

What's that?

Nó là cái gì thế?

08:44

- Well, it's rum and... - Okay.

- Nó gồm rượu Rum và.... - Okay.

08:50

We thought since Phoebe's staying over we'd have a slumber party.

Khi Phoebe ở đây thì chúng ta có một bữa tiệc ngủ.

08:53

We got some trashy magazines, we got cookie dough, we got Twister.

Chúng ta có vài cuốn tạp chí vớ vẩn. Chúng ta có bánh quy, và trò Twister.

08:57

Ooh, ooh. And I brought Operation.

Và tớ đã mua trò Operation.

09:00

But I lost the tweezers, so we can't operate.

Nhưng tớ làm mất mấy cái nhíp rồi nên không chơi được.

09:04

But we can prep the guy.

Nhưng chúng ta có thể chôm của mấy cha kia.

09:09

Rach, it's the Visa-card people.

Rach, người bên công ty Visa.

09:11

Oh, God. Ask them what they want.

Hỏi xem họ muốn gì.

09:13

Could you please tell me what this is in reference to?

Anh có thể nói cho tôi có chuyện gì không?

09:18

Yes, hold on.

Yes, hold on.

09:19

Um, they say there's been unusual activity on your account.

Có một sự truy cập không bình thường trong tài khoản của cậu.

09:22

- But I haven't used my card in weeks. - That is the unusual activity.

- Tớ có dùng tài khoản đó nữa đâu. - Thì thế mới gọi là bất thường.

09:28

They just wanna see if you're okay.

Họ muốn biết xem cậu có ổn không.

09:30

They wanna know if I'm okay?

Họ muốn biết xem tớ có ổn không?

09:32

Okay, they wanna know if I'm okay. Okay, let's see.

Họ muốn biết tớ có ổn không à? Để xem.

09:35

Well, let's see. The FICA guys took all my money.

Thằng FICA nào đó chuỗm toàn bộ tiền của tớ.

09:39

Everyone I know is either getting married or getting pregnant or getting promoted...

Mọi người thì lấy chồng, có con, và thăng tiến.

09:43

...and I'm getting coffee.

Và tớ trở nên giống cà phê hơn!

09:44

And it's not even for me.

Và thậm chí nó chả hợp với tớ nữa.

09:47

So if that sounds like I'm okay, okay, then you can tell them I'm okay. Okay?

Nếu nghe thấy ổn thì bảo họ tớ ổn vậy ổn chưa?

09:53

Uh, Rachel has left the building.

Rachel đã đi vắng.

09:57

- Can you call back? - All right. Come on.

- Anh gọi lại sau nhé? - Được rồi coi nào!

10:02

Let's play Twister.

Chơi Twister thôi!

10:12

- Sorry. - Sorry, sorry, sorry.

Xin lỗi. Xin lỗi.

10:16

Uh-oh.

Uh-oh.

10:17

What? There was ice there that night with Carol?

Gì nữa đây? Đêm đó cũng có tuyết khi đi với Carol à?

10:20

Plastic seats? Four thousand angry Pittsburgh fans?

Ngồi ghế nhựa luôn à? Và hơn 4000 cổ động viên giận dữ của đội Pittsburgh luôn à?

10:25

No, actually, I was just saying it looks like we're not sitting together.

Không tớ định nói là chúng ta không nồi cùng nhau à.

10:29

But now that you mention it, there was ice there that night.

Nhưng cậu nhắc làm tớ nhớ đêm đó cũng có tuyết.

10:33

It was the first frost.

Đó là lần đầu tiên lạnh thế đấy.

10:36

- We were... - Sit. Just sit down. Sit.

Ngồi đi cha nội.

10:39

You should feel great.

Cậu nên cảm thấy tuyệt

10:40

You're doing this amazing independent thing.

Cậu đã làm một chuyện tự lập thật khó tin rồi còn gì.

10:43

Monica, what is so amazing?

Monica, có gì mà kinh ngạc chứ?

10:45

I gave up like everything. And for what?

Tớ từ bỏ mọi thứ? Là vì cái gì chứ?

10:50

You are just like Jack.

Cậu thật giống như Jack.

10:52

Jack from downstairs?

Jack ở tầng dưới à?

10:54

No, Jack and the Beanstalk.

Không, Jack và hạt đậu thần.

10:57

- Ah, the other Jack. - Yeah, right.

- À đó là Jack khác. - Ừ

11:00

See, he gave up something, but then he got those magic beans.

Đúng anh ta từ bỏ mọi thứ và anh ta có hạt đậu thần.

11:04

And then he woke up and there was this big plant...

Và khi tỉnh dậy và nó đã thành một cái cây lớn...

11:08

...outside of his window, full of possibilities and stuff.

... ngoài cửa sổ của anh ta. Rất là nhiều tiềm năng.

11:12

And he lived in a village, and you live in the Village.

Anh ta sống ở trong ngôi làng. Còn cậu cũng sống trong chung cư.

11:16

Okay, but, Pheebs, Pheebs, Jack gave up a cow.

Nhưng, Pheebs, Jack từ bỏ một con bò.

11:20

I gave up an orthodontist.

Tớ từ bỏ một bác sĩ chỉnh răng.

11:22

Okay, I know I didn't love him, but...

Tớ biết tớ không yêu anh ta....

11:25

Oh, see, Jack did love the cow.

Ồ vậy ra Jack rất yêu con bò à.

11:28

But, see, it was a plan, you know? It was clear.

Nhưng đó là một kế hoạch, mọi thứ thật sáng suốt

11:31

Everything was figured out, and now everything's just kind of like...

Mọi thứ đều được tìm hiểu ra. Nhưng giờ nó giống như...

11:34

- Flupie? - Yeah.

- Thiếu tự chủ à? - Ừ.

11:38

You're not the only one. We don't know where we're going.

Cậu sẽ ổn, đôi khi bọn tớ còn không biết bọn tớ đi đâu nữa là.

11:41

You gotta figure, at some point, it's gonna come together...

Mọi thứ sẽ ổn và...

11:44

...and it's just gonna be unflupie.

... cậu có thể tự chủ được thôi.

11:47

Yeah, like that's a word.

Ừ tớ thích từ đó.

11:52

Okay, but, Monica, what if it doesn't come together?

Nhưng Monica à nếu mọi thứ không như thế thì sao?

11:57

Pheebs?

Pheebs à?

12:00

Well, because you just... I don't like this question.

Tớ không thích câu hỏi này.

12:04

Okay, see? See, you guys? What if we don't get magic beans?

Nếu chúng ta không có được đậu thần thì sao?

12:08

I mean, what if all we've got are...

Ý tớ là những gì chúng ta có đều là...

12:11

...beans?

... đậu bình thường?

12:16

Get him! Get him! Get him!

Chặn hắn! Chặn hắn!

12:20

Get... Yes! You're not laughing now, are you, pal?

Đúng rồi giờ thì khỏi cười nhé anh bạn?

12:23

That's all you need, a bunch of toothless guys hitting each other with sticks.

Tất cả những gì cậu cần là những thằng đánh nhau bằng gậy thế này thôi.

12:27

Pass it. Pass it.

Chuyền đi! Chuyền đi!

12:29

CHANDLER: He's open, he's open. Shoot it, shoot it, shoot it!

Anh ta trống kìa! Đánh đi!

12:36

- Whoa. Oh. - Whoa.

- Whoa. Oh. - Whoa.

12:39

- Hey, look, we're on that TV thing. - Ooh, ooh, ooh.

Ê nhìn này chúng ta ở trên TV kìa.

12:43

- I got it! - Hey, hey, we got it! Hey!

- I got it! - Hey, hey, we got it! Hey!

12:57

Excuse me.

Xin lỗi?

12:58

It says to call this number if you're not completely satisfied with this candy bar.

Nó nói là bạn có thể gọi nếu bạn không hài lòng với thanh kẹo.

13:07

Well, I'm not completely satisfied.

Ừ tôi không hài lòng đấy.

13:11

Listen, it's kind of an emergency.

Bên ngoài nó ghi là quả hạch nguyên chất này.

13:12

I guess you'd know that, or we'd be in the predicament room.

Đây là trường hợp khẩn cấp. Nhưng nếu cô biết thế chúng tôi có thể ở trong phòng được chọn không.

13:18

Hold on. Fill these out. Sit over there.

Chờ đã, điền cái này vào! Ngồi đằng kia đi.

13:21

ROSS: Look, I don't wanna make any trouble, okay?

Tôi không muốn gây rắc rối.

13:24

But I'm in a lot of pain here, all right? My face is dented.

Mặt tôi tê hết rồi.

13:28

- Well, you'll have to wait your turn. - Well, how long do you think it'll be?

- Thế thì anh phải chờ đến lượt thôi. - Thế trong bao lâu?

13:33

Any minute now.

- Lúc nào chả được.

13:37

ROSS: Hey, listen... Ooh.

Này...

13:43

I wake up and I start to cry

I wake up and I start to cry

13:48

Ain't no hope in...

Ain't no hope in...

13:51

Oh. I'm so sorry, you guys. I didn't mean to bring you down.

Tớ xin lỗi, tớ không muốn làm các cậu buồn.

13:56

No, you were right.

Không cậu đúng.

13:58

I don't have a plan.

Tớ chả có kế hoạch nào cả.

14:03

MAN: Pizza guy.

Bánh pizza đây.

14:05

- Thank God. - Food.

- Thank God. - Thức ăn kìa!

14:07

- Phoebe? PHOEBE: What?

- Phoebe ơi? - Gì thế?

14:09

- Do you have a plan? - I don't even have a pla.

- Cậu có kế hoạch nào không? - Tớ còn chả có :Kế hoa....

14:16

Hi. One mushroom, green pepper and onion?

Một nấm tỏi và ớt xanh phải không?

14:19

No, no, no. That's not what we ordered.

Không không đó không phải là cái tôi đặt!

14:22

We ordered a fat-free crust with extra cheese.

Chúng tôi đặt một cái to với pho mát!

14:29

- Wait, you're not G. Stephanopoulos? - No.

Chờ đã cô không phải là G. Stephanopoulos à?

14:32

- Oh, man. My dad's gonna kill me. - Wait.

- Trời cha tôi sẽ giết tôi mất! - Chờ đã

14:35

Did you say G. Stephanopoulos?

- Cậu nói là G. Stephanopoulos à?

14:39

Yeah, this one goes across the street. I must have given him yours.

Ừ cái này là bên kia phố. Tôi đã đưa lộn cho các cô.

14:42

Oh, bonehead. Bonehead.

Đầu đất! Đầu đất này!

14:45

Wait, was this a small Mediterranean guy with curiously intelligent good looks?

Có phải anh chàng này người ở Địa Trung Hải với vẻ ngoài trông thật sáng sủa không?

14:50

Yeah, that sounds about right.

Nghe đúng đấy.

14:52

- Was he wearing a stunning blue suit? - And a power tie?

- Có phải anh ta mang một bộ áo màu xanh thật đẹp phải không? - Và một cái cà ra vát?

14:57

No, pretty much just a towel.

- Không nhìn giống như cái khăn hơn.

14:59

- Oh, God. - Oh. Oh.

- Ôi trời - Oh. Oh

15:01

- Oh, my God. - You want me to take this back?

- Ôi trời. - Các cô muốn tôi trả cái này lại không?

15:03

What? Are you nuts? We've got George Stephanopoulos' pizza.

Cái gì cậu điên à chúng tôi có bánh của George Stephanopoulos!

15:09

Here.

Đây.

15:12

- Uh, Pheebs? - Yeah?

- Uh, Pheebs - Yeah?

15:13

Who's George Snuffleupagus?

Ai là George Snuffleupagus?

15:18

That's Big Bird's friend.

Con chim to của cô ấy đấy.

15:22

I see pizza.

Tớ thấy bánh pizza!

15:23

PHOEBE: Oh, I wanna see. Let me see. Let me see.

Tớ muốn thấy.

15:26

Hello? Who are we spying on?

Các cậu đang rình ai thế?

15:28

You know the White House adviser? Clinton's campaign guy?

Cậu nhớ cố vấn nhà trắng không, người trợ thủ đặc lực của Clinton.

15:31

The one with the great hair, sexy smile, really cute butt?

Người với nụ cười quyến rũ, tóc đẹp và cái mông thật dễ thương.

15:35

Oh, him. The little guy. Oh, I love him.

Đó là anh chàng nhỏ nhắn à, tớ rất thích anh ta.

15:39

Ooh. Oh, wait. Wait, I see a woman.

Chờ chờ đã tớ thấy có một phụ nữ.

15:42

Tell me it's his mother.

Làm ơn là mẹ anh ta đi.

15:45

- Definitely not his mother. - Oh, no.

- Chắc chắn là không phải mẹ anh ta. - Ôi không!

15:48

Oh, wait, she's walking across the floor.

Chờ đã cô ta đi qua sân nhà

15:50

She's walking, she's walking.

Cô ta đang đi, đang đi....

15:53

She's going for the pizza. Hey, that's not for you, bitch!

Cô ta đến chỗ bánh pizza! Ê nó không phải là của mày con khốn!

16:01

WOMAN : Dr. Max to Center 456.

Dr. Max to Center 456.

16:05

Dr. Max to Center 456.

Dr. Max to Center 456.

16:11

Excuse me. We've been here for over an hour...

Xin lỗi? Chúng tôi ở đây nhiều giờ rồi,

16:14

...and people less sick than my friend have gone in.

những người bệnh nhẹ hơn bạn tôi thì được vào

16:16

I mean, that guy with the toe thing? Who's he sleeping with?

Như cái anh chàng với cái ngón chân bị gì ấy anh ta ngủ với ai nhỉ?

16:23

Oh, come on, Dora. Don't be mad.

Coi nào Dora đừng giận.

16:26

I know we both said some things...

Anh biết chúng ta có nói gì đó...

16:30

...we didn't mean...

... không có nghĩa là

16:31

...but that doesn't mean we still don't love each other.

chúng ta không còn yêu nhau nữa.

16:35

You know, I feel like I've lost her.

Tớ thấy như mình vừa mất cô ấy.

16:42

- Lights still out? - Yeah.

- Đèn vẫn sáng à? - Ừ.

16:44

Well, maybe they're napping.

Có thể họ đi ngủ rồi.

16:46

Heh. Please. They're having sex.

Làm ơn đi họ đang làm tình.

16:49

MONICA - PHOEBE: Shut up.

Im đi!

16:55

So, what do you think George is like?

Vậy các cậu nghĩ George là người thế nào?

16:59

- I think he's shy. - Oh, yeah?

- Tớ nghĩ anh ta mắc cỡ. - Vậy à

17:01

Yeah. I think you have to draw him out.

Tớ nghĩ cậu phải lôi anh ta ra.

17:04

And then when you do, he's a preppy animal.

Và khi các cậu làm thế, anh ta như một con thú vậy.

17:11

Come on.

Thôi nào

17:13

I remember the moonlight coming in through the open window...

Tớ nhớ khi ánh trăng len vào cửa sổ và khuôn mặt cô ấy...

17:17

...and her face had the most incredible glow.

... sáng lên một cách rực rỡ.

17:20

Yes, the moon, the glow, the magical feeling.

Đúng rồi, ánh trăng, ánh sáng huyền ảo, cảm giác kì diệu.

17:24

You did this part.

Cậu nói rồi..

17:25

Could I get some painkillers over here, please?

Ai đó cho tôi ít thuốc giảm đau cái?

17:29

He's right, enough already. What is the big deal about today?

Cậu ta đúng đấy, hôm nay có gì đâu mà to tát chứ hả?

17:32

So you slept with her for the first time. So what?

Cậu ngủ với cô ấy lần đầu thì sao nào.

17:35

You slept with her for seven years after that.

Cậu còn ngủ với cô ta bảy năm sau đó còn gì.

17:39

It's just a little more complicated than that.

Nó rất là phức tạp.

17:41

What? What is it? That she left you? That she likes women?

Cái gì chứ hả, cái gì là cô ta bỏ cậu, cô ta thích phụ nữ,

17:44

That she left you for a woman that likes women?

cô ta bỏ cậu vì người phụ nữ này thích người phụ nữ khác hả?

17:47

A little louder.

To lên đi

17:48

There's a man on the 12th floor in a coma who didn't quite hear you.

chỉ có thằng cha hôn mê trên tầng hai là chưa nghe cậu thôi.

17:55

Then what?

Thế thì sao?

17:57

My first time with Carol was...

Lần đầu với Carol là...

18:00

Was my...

... đó là....

18:03

What?

Gì?

18:07

It was my first...

Là lần đầu...

18:10

...time.

... của tớ.

18:13

With Carol?

Với Carol à?

18:19

Oh.

Oh.

18:21

So in your whole life, you've only been with one?

Thế cả đời cậu chỉ ngủ với người phụ nữ này thôi à?

18:24

Oh.

Oh.

18:26

Oh, boy. Hockey was a big mistake.

Ôi chết thật đi coi khúc gôn cầu thật là sai lầm.

18:31

There's a whole bunch of stuff we could've done tonight.

Chúng ta có rất nhiều việc để làm đêm nay đấy.

18:35

Okay. Okay, I got one.

Được rồi tớ có chuyện này.

18:38

Do you remember that vegetarian pâté that I made that you loved so much?

Nhớ lần tớ làm món rau không? Cái món mà cậu thích mê ấy?

18:43

Uh-huh.

Uh - Huh.

18:46

Well, unless goose is a vegetable...

Ừ nếu như ngỗng là rau quả thì hay nhỉ!

18:49

- Oh! Oh! MONICA - RACHEL: Ha-ha-ha.

- Oh! Oh! - Ha - Ha - Ha

18:52

Okay, fine, fine.

Okay, fine, fine.

18:54

Now I don't feel so bad about sleeping with Jason Hurley.

Giờ thì tớ không thấy tệ khi ngủ với Jason Hurley.

18:57

- What? You slept with Jason? - You had already broken up.

- Ơ cậu ngủ với Jason à? - Ngay khi cậu chia tay anh ta.

19:01

- How long? - Just a couple hours.

- Trong bao lâu? - Chỉ vài giờ sau khi chia tay thôi.

19:04

Oh, that's nice.

Hay đấy!

19:06

Okay, okay, okay, I got one.

Được rồi tớ có chuyện này!

19:10

Anyway.

Dù sao thì.

19:12

The valentine Tommy Rollerson left in your locker was really from me.

Cái lá thư Valentine mà Tom gửi cho cậu, nhưng cái là thư đấy chính là do tớ viết đấy!

19:16

Excuse me?

Gì cơ?

19:18

Oh, hello? Like he was really gonna send you one.

Gì thế này cậu làm như anh ta sẽ gửi thư cho cậu ấy.

19:24

She was a big girl.

Cô ấy rất to con!

19:28

Really?

Thật sao?

19:29

Well, at least big girls don't pee in their pants in seventh grade.

Thà thế còn hơn là ai đó tè ra quần năm lớp 7!

19:34

I was laughing. You made me laugh.

Tớ đang cười. Cậu làm tớ cười!

19:37

Oh, my God. There he is. There he is. There he is.

Oh, my God. Anh ta kìa, anh ta kìa!

19:40

- Where? - Right where we've been looking all night.

- Đâu? - Chúng ta chờ cái này cả đêm nay rồi.

19:44

- Oh, he's so cute. - Oh, George, baby, drop the towel.

- Anh ta thật dễ thương. - George, cưng ơi bỏ khăn tắm ra đi.

19:47

- Come on, drop the towel. RACHEL - PHOEBE: Drop the towel.

- Coi nào bỏ ra đi. - Bỏ ra đi...

19:49

MONICA: Please drop the towel. Drop it.

... anh làm ơn bỏ ra đi?

19:52

ALL: Wow.

Wow!

19:56

Man, can you believe he's only had sex with one woman?

Trời cậu có tin là cậu ta chỉ làm tình với một phụ nữ không?

20:02

I think it's great.

Tớ nghĩ nó thật tuyệt.

20:04

You know, it's sweet. It's romantic.

Thật ngọt ngào. Thật lãng mạn.

20:09

Really?

Thật chứ?

20:11

No, are you kidding? The guy's a freak. I judge him.

Cậu đùa à? Thằng ấy như thằng thần kinh vậy. Tớ sẽ kiện hắn.

20:14

- Hey, man. - Hey, buddy.

- Này, anh bạn! - Này, cậu!

20:16

ROSS: Ah? Ah?

Ah? Ah?

20:20

Oh.

Oh.

20:21

That's attractive.

Cái đó thật hấp dẫn.

20:25

Oh, I thought you were great in Silence of the Lambs.

Tớ nghĩ cậu thật tuyệt như trong Sự im lặng của bầy cừu vậy.

20:31

Oh, come on, admit it, all things considered, you had fun tonight.

Thôi nào chấp nhận đi tối nay cậu đã rất vui.

20:34

Fun? Where was the fun?

Vui à? Cái nào vui?

20:35

Tell me specifically, which part was the fun part?

Kể cho tui nghe phần nào vui coi?.

20:38

Where's my puck?

Quả bóng của tớ đâu?

20:40

- Oh. The kid has it. - The kid?

- Thằng nhóc lấy nó rồi. - Nhóc

20:43

Ahem. Excuse me, uh, that's my puck.

Xin lỗi đó là quả bóng của chú.

20:46

I found it. Finders keepers, losers weepers.

Cháu tìm thấy nó, tìm thấy thì giữ, mất thì ráng chịu.

20:54

You gotta do it, man.

Cậu phải làm thôi bạn à.

20:57

Oh, yeah? Well, I'm rubber, you're glue. Whatever you...

Chú là nhựa và cháu sẽ là cao su. Dù cháu nói sao thì

21:00

I can't do it.

Tớ không thể.

21:02

- Listen, uh, give me back my puck. - No.

- Nghe trả cho chú nào - Không.

21:05

- Yes, how about? - No.

- Có chứ? - Không.

21:06

- No, come here. Just give me my puck. - No, no, no.

- Trả cho chú nào. - Không.

21:09

SIZEMORE: Hey, no roughhousing in my ER.

Không được cãi vã trong phòng khám của tôi!

21:11

Give me my puck! Unh.

Đưa cho chú nào!

21:18

Now, that was fun.

Bây giờ mới là vui đấy.

21:26

ROSS: Okay, Monica.

Okay, Monica.

21:28

Right foot, red.

Chân trái màu đỏ.

21:30

Could've played Monopoly, but no.

Chúng ta có thể chơi, nhưng không!

21:40

Thanks.

Cảm ơn.

21:48

Okay, Pheebs. Right hand, blue.

Okay, Pheebs. Tay phải xanh.

21:53

- Good. JOEY: Hmm?

- Good. JOEY: Hmm?

22:00

Hello?

Ai đó?

22:03

- Oh. Rachel, it's the Visa-card people. RACHEL: Oh, okay. Will you take my place?

- Đó là người bên Visa. - Được rồi anh thay tôi nhé?

22:07

All right. Yes, this is Rachel.

Được rồi, tôi Rachel đây.

22:09

RACHEL: No. - Oh.

Không!

22:12

Hello?

Hello?

22:14

Oh, yeah. No, I know. I haven't been using it much.

À tôi biết tôi không dùng nó nhiều lắm.

22:18

Oh, well, thanks, but I'm okay, really.

À cảm ơn nhưng tôi ổn.

22:21

To the green, to the green.

Cái màu xanh kìa.

22:23

MONICA: Oh, no. - To the green.

Ôi không.

22:24

I've got magic beans.

Tôi đã có những quả đậu thần.

22:29

No, no, never mind.

Không đừng bận tậm.

22:31

CHANDLER: To the left. To the left.

Bên trái! Bên trái!

22:35

I'm fine.

Mình ổn.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #lulu