Phần 10
Guys? There's, uh, somebody I'd like you to meet.
Mọi người, tớ có người này mà tớ muốn mọi người gặp.
00:13
Wait, wait. What is that?
Chờ đã, chờ đã cái gì đấy?
00:15
That would be Marcel. You wanna say hi?
Đây là Marcel. Muốn nói chào nó không?
00:17
No. No, I don't.
Không, em không muốn.
00:19
Oh, he is precious. Where did you get him?
Nó thật dễ thương. Cậu bắt nó ở đâu thế hả?
00:21
My friend Bethel rescued him from some lab.
Bạn tớ là Bethel cứu nó từ một phòng thí nghiệm.
00:23
That is so cruel.
Thật là ác độc.
00:25
Why? Why would a parent name their child Bethel?
Cha mẹ nào lại đi đặt tên con là Bethel chứ?
00:31
Hey, that monkey's got a Ross on his ass.
Ô kìa, con khỉ kia có Ross ở dưới mông nó này.
00:39
Ross, is he gonna live with you, like, in your apartment?
Nó sẽ sống cùng cậu à?
00:42
Yeah. I mean, it's been kind of quiet since Carol left, so...
Chắc thế, từ khi Carol đi, nơi đó thật là yên lặng.
00:45
Why don't you just get a roommate?
Thế sao không kiếm bạn cùng phòng đi?
00:47
Ah, I don't know. You reach a certain age...
Người đã ở tuổi chững chạc như anh ...
00:49
...having a roommate is just kind of pathe...
... thì kiếm một bạn cùng phòng có vẻ hơi thảm.
00:54
Uh, sorry, that's "pathet," which is Sanskrit for "really cool way to live."
Cái " thảm " ấy theo tiếng Phạn là "sống như thế rất sành điệu" (Tiếng Phạn ngôn ngữ cổ của Ấn Độ).
01:50
You guys, I'm doing all-new material tonight.
Tớ đã sáng tác rất nhiều bài cho đêm nay.
01:53
I have 12 new songs about my mother's suicide...
Tớ có 12 bài về vụ tự sát của mẹ tớ ...
01:55
...and one about a snowman.
... và một bài về người tuyết.
02:00
Might want to open with the snowman.
Có lẽ cậu nên bắt đầu bằng bài người tuyết.
02:03
GROUP: Hey, Joey. - Hey.
- Chào, Joey. - Chào anh bạn.
02:05
ROSS: Hey, Joe. - So how'd it go?
Thế mọi chuyện thế nào rồi?
02:07
Ah, I didn't get the job.
Tớ đã không được nhận được việc đó.
02:11
How could you not get it? You were Santa last year.
Sao cậu không được nhận cơ chứ? Năm ngoái cậu làm ông già nô en rồi mà.
02:15
I don't know. Some fat guy's sleeping with the store manager.
Một gã béo nào đó đã ngủ với viên quản lý.
02:20
He's not even jolly. It's all political.
Hắn ta thậm chí chả vui vẻ gì cả. Tất cả đều là chính trị.
02:23
So, what are you gonna be?
Thế cậu sẽ làm gì hả?
02:25
I'm gonna be one of his helpers.
Một trong những người giúp việc cho hắn.
02:27
It's just such a slap in the face, you know?
Nó như là tát một vài phát vào mặt ấy, cậu biết chứ hả?
02:30
Do you guys know what you're doing for New Year's?
Các cậu biết các cậu định làm gì cho Năm mới chưa?
02:35
Gee, what? What is wrong with New Year's?
Này cái gì thế, có chuyện gì với Năm mới à?
02:37
Nothing for you. You have Paolo.
Chỉ là cậu đã có Paolo.
02:39
You don't have to face the horrible pressures of this holiday...
Cậu không phải đối mặt với áp lực khinh khủng này...
02:42
...desperate scramble to find anything with lips...
...để tìm một đôi môi nào đó ...
02:44
...just so can have somebody to kiss when the ball drops. Man, I'm talking loud.
... để mi vào cho đến khi quả cầu được thả xuống!
02:50
Well, for your information, Paolo's gonna be in Rome this New Year's.
Cho cái việc cậu vừa nói thì Paolo sẽ ở Rome trong dịp năm mới này.
02:53
So I'll be just as pathetic as the rest of you.
Tớ sẽ thảm bại như các cậu thôi.
02:56
Yeah, you wish.
Ừ chứ, ước thế đi.
03:00
It's just that I'm sick of being a victim of this Dick Clark holiday.
Tớ chán làm nạn nhân của Dick Clark lắm rồi. (Một chương trình tv chiếu vào năm mới)
03:03
I say this year, no dates, we make a pact.
Tớ năm nay không hẹn hò gì cả, chúng ta sẽ làm một hiệp ước.
03:05
Just the six of us. Dinner.
Chỉ có sáu chúng ta thôi. Và ăn tối.
03:08
- Sure. - Fine.
- Được. - Tốt thôi.
03:10
You know, I was hoping for a little more enthusiasm.
Tớ cần các cậu hăng hái lên một chút nào.
03:15
- Phoebe, you're on. - Oh. Oh, good.
- Phoebe, cậu diễn đi. - Được thôi.
03:17
Okay, hi. Ladies and gentlemen, back by popular demand...
Chào quý ông và quý bà, để đáp lại những lời yêu cầu giành cho cô...
03:21
...Miss Phoebe Buffay.
... xin giới thiệu cô Phoebe Buffay.
03:28
Thanks. Hi.
Cảm ơn.
03:29
Um, ahem, I want to start with a song that means a lot to me this time of year.
Tôi muốn bắt đầu bằng bài hát có rất nhiều ý nghĩa cho tôi vào năm này.
03:40
I made a man with eyes of coal
Tôi làm mắt cho người tuyết bằng cục than.
03:43
And a smile so bewitchin'
Và còn nụ cười thật là quyết rũ.
03:47
How was I supposed to know
Mà làm sao tôi biết được...
03:50
That my mom was dead in the kitchen?
Rằng mẹ tôi đang chết trong bếp chứ?
03:57
La-la-la
La-la-la
04:00
My mother's ashes
Tro của mẹ tôi
04:02
Even her eyelashes
Cả lông mi của bà
04:06
Are resting in a little yellow jar
Đang yên nghỉ trong chiếc bình màu vàng.
04:14
- And sometimes when it's freezing DAVID: I'm being honest here.
Và những lúc trời lạnh giá.
04:17
You don't agree.
You don't agree.
04:18
- I feel a little sneezy MAX: You're right.
Tôi cảm thấy chút hắt hơi.
04:21
And now I... Excuse me? Excuse me?
Và giờ tôi thấy....
04:23
Yeah, noisy boys.
Này mấy anh ồn ào kia.
04:27
Is it something that you'd like to share with the group?
Có chuyện gì các anh muốn chia sẻ với tất cả những người còn lại không?
04:32
No. No, that's okay.
Không, không có gì cả.
04:35
Come on, if it's important enough to discuss while I'm playing...
Nếu nó quan trọng tới mức mà phải bàn tán trong lúc tôi hát...
04:38
...then I assume it's important enough for everyone else to hear.
..thì nó cũng quan trọng với mọi người ở đây.
04:41
That guy's going home with a note.
Thằng cha ấy sẽ về nhà với một nốt nhạc đấy .
04:49
- Nothing. I was just saying... - Could you speak up?
- Anh chỉ muốn nói.. - Anh nói to lên được không hả.
04:52
Sorry.
Xin lỗi, anh...
04:54
I was just saying to my friend, you were the most beautiful woman I'd ever seen.
..vừa nói với bạn anh là:" Em là người con gái đẹp nhất anh từng gặp trong đời mình".
04:59
- And you said Daryl Hannah... - Darryl Hannah.
Và anh ta nói là Daryl Hannah...
05:01
...was the most beautiful woman that he'd ever seen in his life.
...mới là người đẹp nhất nhưng anh ta chưa gặp cô ta trong đời.
05:04
And I said, yeah, I liked her in Splash, but not so much in Wall Street.
Anh nói là anh thích cô ấy trong phim Splash, chứ không phải là phim Wall Street.
05:08
- I thought she had a hard quality. - A hard quality.
Tôi tưởng cô ấy là người có phẩm chất tốt.
05:12
And, uh, while Daryl Hannah is beautiful in a conventional way...
Trong khi Daryl đẹp theo một cách bình thường...
05:15
...you are, uh, luminous with a kind of delicate grace.
...thì em lại tỏa sáng với một vẻ đẹp mỏng manh yêu kiều.
05:22
Then that's when you started yelling.
Tới đó thì em bắt đầu hét lên.
05:33
Okay, we're gonna take a short break.
Chúng ta sẽ nghỉ tí nhé.
05:39
I think that guy's going home with more than a note.
Thằng cha đó về nhà với nhiều thứ hơn là nốt nhạc đấy.
05:47
ROSS: Come here, Marcel. Sit here.
Lại đây, Marcel. Ngồi xuống nào.
05:53
Pheebs, I can't believe he hasn't kissed you yet.
Tớ không tin là anh ấy chưa hôn cậu nữa.
05:56
I mean, God, by my sixth date with Paolo...
Vào lần hẹn hò thứ sáu ...
05:57
...I mean, he had already named both my breasts.
... anh ta đã có thể đặt tên cho hai bên ngực của tớ rồi.
06:04
Ooh, did I just share too much?
Tớ vừa chia sẽ quá nhiều phải không?
06:08
Just a smidge.
Chỉ là một tí thôi.
06:10
David's, like, you know, a scientist guy. He's very methodical.
David, như là , một nhà khoa học vậy. Anh ta rất là cẩn thận.
06:14
- I think it's romantic. - Me too. Oh!
- Tớ nghĩ thế thì thật lãng mạn. - Tớ cũng thấy thế!
06:17
Did you ever see An Officer and a Gentleman?
Các cậu có bao giờ thấy một viên sĩ quan và một quý ông chưa?
06:20
Well, he's kind of like the guy I went to see that with.
Anh ta giống như người mà tớ tới để nhìn thấy họ với nhau.
06:29
Except he's smarter and gentler and sweeter.
Chỉ là anh ấy thông minh hơn. lịch sự hơn và ngọt ngào hơn.
06:33
I just... I just want to be with him all the time.
Tớ chỉ muốn ở với anh ấy cả ngày.
06:36
You know, day and night. And night and day.
Cậu biết đấy, ngày và đêm. Đêm và ngày.
06:40
And special occasions.
Và những dịp đặc biệt nữa.
06:45
Wait a minute. I see where this is going. You're gonna ask him to New Year's.
Rõ rồi nhé, cậu sẽ mời anh ta đến trong dịp năm mới này chứ gì.
06:48
You're gonna break the pact. She's gonna break the pact.
Cô ấy sẽ phá hỏng hiệp ước.
06:51
No, no, no.
Không, không! Không.
06:54
Yeah, could I just?
À mà tớ được làm thế không?
06:57
- Yeah, because I already asked Janice. RACHEL: You what?
- Chịu thôi tớ cũng mời Janice rồi. - Cái gì?
07:00
Come on, this was a pact. This was your pact.
Đó là hiệp ước mà! Đó chính là hiệp ước của ông đấy!
07:03
I snapped, okay? I couldn't handle the pressure and I snapped.
Tớ không chịu nổi áp lực được chứ. Tớ đã phá hỏng nó được chưa!
07:06
Yeah, but Janice? That was, like, the worst breakup in history.
Với Janice anh nói đó là cuộc chia tay tệ nhất trong lịch sử mà!
07:09
I'm not saying it was a good idea. I'm saying I snapped.
Anh nói đó không phải là ý kiến hay thôi! Anh nói là anh phá vỡ nó mà.
07:14
Hi. Hi, sorry I'm late.
Chào xin lỗi tớ về trễ.
07:25
Too many jokes.
Quá nhiều trò đùa.
07:29
Must mock Joey.
Hài nhất, chắc cậu đấy, Joey.
07:33
Nice shoes, huh?
Giày đẹp đúng không hả?
07:36
Aah, you're killing me.
Chúa ơi, cậu đang giết tớ!
07:40
Ross. He's playing with my spatulas again.
Ross, nó lại chơi với những cái giá của em kìa!
07:42
Look, he's not gonna hurt them, right?
Nó không làm đau chúng đâu được chứ hả?
07:45
Do you always have to bring him here?
Anh lúc nào cũng phải mang nó đi thế này à?
07:49
Look, I didn't want to leave him alone, all right?
Anh không muốn để nó một mình.
07:51
We had our first fight this morning.
Bọn anh có một cuộc cãi vã sáng nay.
07:55
I think it has to do with my working late. I said some things that I didn't mean.
Chuyện đó có liên quan đến việc anh đi làm về trễ. Anh nói vài câu mà anh không có ý thế.
08:02
He threw some feces.
Nó có ném vài cục cứt.
08:08
You know, if you're gonna work late, I can look in on him for you.
Nếu cậu làm về trễ thế thì để tớ trông nó cho.
08:11
Oh, that would be great. Okay.
Thật là tốt!
08:13
But if you do, make sure it seems like you're there to see him, okay?
Nhưng hãy đảm bảo rằng cậu ở đó để trông chừng nó nhé.
08:17
And you're not, like, doing it as a favor to me.
Cậu không làm thế như là một ân huệ cho tớ.
08:19
Okay. But if he asks, I'm not going to lie.
Được rồi. Nhưng nếu nó có hỏi tớ sẽ không nói dối đâu nhé.
08:29
But you can't actually test this theory.
Nhưng em không thể giải thích được học thuyết này.
08:32
Because today's particle accelerators are nowhere near powerful enough...
Hôm nay máy gia tốc không đủ mạnh...
08:35
...to simulate these conditions.
... để chứng minh các điều kiện của học thuyết này.
08:39
- Okay. All right. I have a question then. - Yeah.
- Em có một câu hỏi. - Hỏi gì?
08:41
Were you planning on kissing me ever?
Anh có bao giờ lên kế hoạch hôn em không?
08:46
Uh, that's definitely a valid question...
Đó chắc chắn là câu hỏi rất hợp lý ...
08:50
...and, uh, the answer...
... và câu trả lời là...
08:55
Yes, I was.
... có anh đã từng nghĩ thế.
09:00
But see, I wanted it to be this phenomenal kiss...
Nhưng anh muốn nụ hôn đó phải thật là đặc biệt...
09:04
...that happened at this phenomenal moment because, well, it's you.
..trong một giây phút đặc biệt vì nó là em.
09:07
Sure. Yeah.
Chắc rồi.
09:08
Right. But, see, the longer I waited, the more phenomenal the kiss had to be.
Anh càng chờ lâu, thì nụ hôn ấy phải càng đặc biệt.
09:13
And now, we've reached a place...
Bây giờ có lẽ là lúc thích hợp anh chỉ cần...
09:14
...where it's just got to be one of those things where I...
...hất mọi thứ trên bàn xuống và thẩy em lên đó.
09:17
...sweep everything off the table and throw you down on it.
Và phần nào đó anh không phải là ...
09:20
And I'm not really a sweeping sort of fella.
... loại hay hất tung mọi thứ.
09:23
Oh, David, I think you are a sweeping sort of fella.
David, em nghĩ anh là người rất hay hất tung mọi thứ.
09:28
I mean, you're a sweeper trapped inside a physicist's body.
Ý em là anh là một cỗ máy quét bị mắc kẹt bên trong một cơ thể của một nhà vật lý.
09:33
- Really. - Oh, yeah. I'm sure of it.
- Thật à? - Em chắc chắn thế.
09:35
You should just do it. Just sweep and throw me. Heh.
Anh nên làm thế hãy hất mọi thứ và thẩy em lên bàn.
09:41
- Now? Now? - Right now. Just...
- Giờ à? - Đúng vậy ngay bây giờ....
09:43
Okay. Okay, okay.
Được rồi.
09:48
You know what? This is just really expensive.
Em biết không? Cái máy này rất đắt đấy.
09:51
Okay. And I'll tell you, this was a gift.
Còn đây là một món quà.
09:55
- So now you're just kind of tidying up. - Okay, what the hell? What the hell?
- Giờ thì anh chỉ dọn dẹp mọi thứ thôi à. - Được rồi.
10:03
- You want me to actually throw you...? - I can hop.
- Em muốn anh thẩy em lên không hay là em nhảy lên? - Em có thể nhảy lên.
10:22
Now, tell me something, what does the phase "no-date pact" mean to you?
Nói cho anh nghe đi, cái " hiệp ước không hẹn hò" ý nghĩa gì với em?
10:26
Look, I'm sorry, okay?
Em xin lỗi được chưa.
10:27
It's just that Chandler has somebody and Phoebe has somebody.
Chỉ là Chandler và Phoebe đã mời ai đó.
10:30
I thought I'd ask Fun Bobby.
Em tưởng em có thể hỏi Fun Bobby.
10:32
- Fun Bobby, your ex-boyfriend, Fun Bobby? - Yeah.
- Bạn trai cũ của em à? - Ừ.
10:35
You know more than one Fun Bobby?
Cậu biết nhiều hơn một Fun Bobby à?
10:38
I happen to know a Fun Bob.
Tớ tình cờ quen được Fun Bob.
10:41
Okay. Here we go.
Được rồi, của cậu đây.
10:43
Whoa, whoa, whoa. There's no room for milk.
U u u không cần sữa đâu.
10:51
There. Now there is.
Đấy, cà phê của cậu đây.
10:54
Okay, so on our no-date evening...
Thế trên tinh thần là không hẹn hò tối nay ...
10:56
...three of you now are gonna have dates.
... thì ba người trong đây đã có người rồi chứ gì.
10:58
- Uh, four. - Four.
- Bốn. - Bốn
10:59
- Five. - Five.
- Năm. - Năm.
11:02
Sorry. Paolo's catching an earlier flight.
Xin lỗi, Paolo đã bắt chuyến bay từ sớm.
11:04
Yeah, and I met this really hot single mom at the store. Ha, ha.
Và tớ vừa gặp một MBBG rất là xinh trong một cửa hàng.
11:09
What's an elf to do?
Con yêu tinh này sẽ phải làm gì đây?
11:11
Okay, so I'm gonna be the only one standing there alone...
Thế là tớ sẽ là người ở một mình trong ...
11:14
...when the ball drops?
... khi quả cầu được thả xuống à?
11:16
Oh, come on. We'll have a big party, and no one will know who's with who.
Chúng ta sẽ có một bữa tiệc rất lớn, ai mà biết ai đi với ai chứ.
11:20
Hey, you know, this is so not what I needed now.
Tớ sẽ biết, đó không phải là thứ tớ cần bây giờ.
11:22
- What's the matter? - Oh, it's Marcel.
- Có chuyện gì thế anh? - Đó là Marcel.
11:27
He keeps shutting me out, you know?
Nó lại giận dỗi với anh. Anh chả hiểu tại sao nó cứ lờ anh đi
11:29
He's walking around all the time, dragging his hands.
Nó cứ đi lòng vòng xung quanh và cào tay mãi thôi.
11:34
That's so weird. I had such a blast with him the other night.
Kì thật đấy. Tớ đã chơi đùa với nó tối qua đấy thôi.
11:37
- Really? - Yeah, we played. We watched TV.
- Thật à? - Chúng tớ đã chơi đùa và xem TV.
11:39
That juggling thing is amazing.
Cái trò tung hứng đấy thật sự rất là kinh ngạc đấy.
11:45
What juggling thing?
Trò.. tung hứng gì cơ?
11:47
With the balled-up socks? I figured you taught him that.
Với những chiếc vớ ấy? Tớ nghĩ là cậu dạy nó thế.
11:51
No.
Không.
11:53
You know, it wasn't that big a deal. I mean, just balled-up socks.
Cậu biết đấy chẳng có gì quan trọng cả. Chỉ là vài cái vớ ...
11:56
And a melon.
... và quả dưa.
12:02
- Phoebe. Hi. - Hi, Max. Do you know everybody?
- Phoebe! - Max. Anh biết mọi người chưa?
12:04
No. Have you seen David?
Không. Cô có thấy David không?
12:08
No, he hasn't been around.
Không, Anh ấy chưa đến đây.
12:09
Well, if you see him, tell him to pack his bags. We are going to Minsk.
Nếu cô thấy anh ta thì hãy nói anh ta chuẩn bị gói đồ đi nhé, Chúng tôi sẽ đi Minsk.
12:13
- Minsk? - Minsk. It's in Russia.
- Minsk à? - Minsk. Nó ở Nga.
12:17
I know where Minsk is.
Em biết Minsk là ở chỗ nào.
12:20
Ha, ha. We got the grant.
Chúng tôi đã được tài trợ.
12:22
Three years, all expenses paid.
Trong ba năm mọi phí tổn đều được trả.
12:26
So when do you leave?
Thế bao giờ các anh đi?
12:27
January 1 st.
Mùng 1 tháng giêng.
12:40
Hello?
Xin chào?
12:41
- Hey. Hi. Hi. - Hi.
Có chuyện gì thế? Chào em.
12:45
- What are you doing here? - Um, well, Max told me about Minsk.
- Em làm gì ở đây thế? - Max có kể em nghe về chuyện đi Minsk.
12:48
So you know, congratulations. This is so exciting!
Xin chúc mừng! Chuyện đó thật là thú vị!
12:53
It'd be even more exciting, if we were going.
Thế à còn thú vị hơn nếu chúng tôi đã đi.
12:56
Oh, you're not going? Oh, why?
Thế anh không đi à? Sao thế?
12:59
Tell her, David.
Nói với cô ấy đi David.
13:01
"I don't want to go to Minsk to work with Lipson and Yamaguchi and Flank.
" Tôi không muốn đi làm việc với Lipson, Yamaguchi và Flank
13:04
No, no, no. I want to stay here and make out with my girlfriend."
Không, không. tôi chỉ muốn ở lại để âu yếm bạn gái mình! "
13:09
Okay, thank you, Max. Thank you.
Được rồi, cảm ơn Max.
13:13
So you're really not going?
Thế anh sẽ không đi thật à?
13:15
I don't know. I don't know what I'm gonna do. I just...
Anh không biết. Anh không biết
13:19
You decide.
Em quyết định hộ anh đi.
13:20
- Oh, don't do that. - Please?
Đừng làm thế.
13:22
No, but I'm asking you. I can't make a decision.
Nhưng anh đang hỏi em. Anh không thể quyết định được.
13:24
- I can't. Please, just... - Okay. Stay.
Được rồi, hãy ở lại đi.
13:29
- Stay. - Stay.
- Ở lại à. - Ở lại.
13:38
Getting so good at that.
Càng ngày anh càng giỏi đấy!
13:42
It was Max's stuff.
Đó là đồ của Max.
13:53
I love this artichoke thing.
Em rất thích món từ cây ati-sô này.
13:55
Oh, don't tell me what's in it. The diet starts tomorrow.
Đừng nói với mình cái gì trong đó nhé. Chế độ ăn kiêng sẽ bắt đầu từ ngày mai.
14:03
You remember Janice.
Em nhớ Janice chứ.
14:06
Vividly.
Rất sống động.
14:15
MONICA: Hi. - Hi, I'm Sandy.
- Chào. - Chào mình là Sandy.
14:17
Sandy, hi. Come on in. Hey.
Sandy, à, vào đi.
14:30
- You brought your kids. - Yeah. That's okay, right?
- Em mang theo cả bọn trẻ à. - Thế có sao không?
14:36
Party.
Ăn chơi nào!
14:38
That thing is not coming in here.
Thứ đó sẽ không được vào đây!
14:41
"That thing"? This is how you greet guests at a party?
Đấy là cách mà em chào đón khách à?
14:44
Let me ask you something. If I showed up with my new girlfriend...
Nếu anh mời bạn gái mới của mình tới ...
14:47
...she wouldn't be welcome?
... thì cô ấy sẽ không được chào đón ở đây luôn à?
14:49
I'm thinking your new girlfriend wouldn't urinate on my coffee table.
Bạn gái mới của anh sẽ không đái ngay trên bàn cà phê của em đâu.
14:53
He was more embarrassed about that than anyone.
Nó còn xấu hổ vì chuyện đó hơn bất cứ ai.
14:57
Okay? And for him to have the courage to walk back in here...
Và nó phải đi học một khóa đào tạo để có thể bước vào đây lần nữa...
15:03
...like nothing happened...
...như là không có chuyện gì xảy ra.
15:05
All right. All right. Just keep him away from me.
Được. Được rồi. Chỉ giữ nó tránh xa em ra nhé.
15:08
Thank you. Come on, Marcel.
Cảm ơn, coi nào, Marcel.
15:11
What do you say you and I do a little mingling?
Mày nói sao nếu chúng ta trà trộn vào nhỉ?
15:15
All right, I'll, uh, catch up with you later.
Được rồi, tao sẽ nói chuyện với mày sau vậy.
15:25
Oh, my gosh. Rachel, honey...
Ôi chúa ơi! Rachel ...
15:28
...are you okay? Where's Paolo?
... cậu có sao không? Paolo ở đâu rồi?
15:31
Rome. Jerk missed his flight.
Ở Rome ấy. Thằng ngốc đã lỡ chuyến bay của mình.
15:35
And then your face exploded?
Và thế là mặt cậu bầm dập ra à?
15:39
No. Okay.
Không.
15:42
I was at the airport getting into a cab...
Tớ đang ở sân bay dón xe taxi...
15:44
...when this woman...
...khi người phụ nữ này ...
15:46
...this blond planet with a pocketbook...
... với mái tóc vàng và một cái sổ tay nhỏ...
15:50
...starts yelling at me.
...bắt đầu hét lên.
15:51
Something about how it was her cab first.
Như là đó là chiếc taxi của cô ta vậy.
15:54
And the next thing I know, she just starts pulling me out by my hair.
Điều tiếp theo là cô ta cứ ghì chặt lấy tóc của tớ!
15:58
And I started blowing my attack whistle thingy...
Và tớ tiếp tục huýt sáo gọi taxi mặc cho cô ta làm gì thì làm...
16:01
...and then three more cabs show up.
...và hơn ba chiếc taxi khác xuất hiện.
16:05
So as I'm going to get into a cab, she tackles me.
Tớ ngay lập tức nhảy lên xe nhưng cô ta cứ chặn tớ lại!
16:09
And I hit my head on the curb and cut my lip on my whistle.
Và tớ té đập đầu xuống lề đường và cắn trúng môi mình.
16:17
Oh! Everybody having fun at the party?
Mọi người dự tiệc có vui không?
16:23
Are people eating my dip?
Mọi người có ăn món nhúng do tớ làm chưa?
16:34
You know, when I saw you at the store last week...
Khi mà em gặp anh ở cửa hàng tuần qua ...
16:37
...it was probably the first time I ever mentally undressed an elf.
...đó là lần đầu tiên em nghĩ đến chuyện lột đồ một con yêu tinh đấy.
16:44
Wow, that's, uh, dirty.
Ái chà, thật là đen tối đấy.
16:46
- Ha, ha. - Yeah.
- Ha, ha. - Ừ.
16:51
Hey, kids.
Chào các cháu.
16:55
Look at him. I'm not saying he has to spend the whole evening with me...
Nó không cần phải trải qua cả đêm cùng tớ ...
16:58
...but at least check in.
... nhưng ít nhất phải coi tớ là có ở đó chứ.
17:02
There you are.
Anh đây rồi!
17:05
You got away from me.
Anh trốn thoát khỏi em nhé.
17:08
But you found me.
Nhưng em đã tìm thấy anh.
17:10
Here, Ross, take our picture.
Ross chụp giùm tụi mình một pô đi.
17:12
Smile. You're on Janice Camera.
Cười đi nào, anh đang ở trong máy ảnh của Janice đấy.
17:16
Kill me. Kill me now. Ha, ha.
Giết tớ, giết tớ ngay đi.
17:22
Everybody, it's Fun Bobby!
Mọi người đó là Fun Bobby!
17:27
Hey, sorry I'm late. But my, uh, grandfather...
Xin lỗi anh tới trễ, tại ông của anh...
17:31
...died about two hours ago.
...vừa mới qua đời 2 tiếng trước.
17:33
But I couldn't get a flight out till tomorrow, so...
Nhưng anh không thể đón máy bay cho đến ngày mai ...
17:37
...here I am.
... thế là anh tới đây
17:39
Hey, Fun Bobby. How's it going, man?
Này, Fun Bobby! Sao rồi bạn hiền?
17:42
Whoa. Who died?
Nhìn cậu như nhà có ai chết thì phải?
17:49
It's going to be an open casket, you know?
Đó sẽ là buổi lễ với quan tài mở, các bạn biết đấy?
17:51
So at least I'll get to see him again.
Ít ra tớ còn nhìn thấy ông tớ lần cuối.
17:59
I'm gonna blow this one up and I'm gonna write "Reunited" in glitter.
I' m gonna blow this one up and write " Reunited " in glitter.
18:04
All right, Janice, that's it!
Được rồi, Janice đủ rồi đấy!
18:06
Janice? Janice? Ahem.
Janice. Janice.
18:09
Hey, Janice?
Hey, Janice?
18:11
When I invited you to this party, I didn't think it meant that we...
Khi anh mời em tới bữa tiệc này. anh không có ý là hàn gắn lại.
18:14
Oh, no.
Ôi không!
18:20
- I'm sorry you misunderstood. - Oh, my God.
Anh xin lỗi vì làm em hiểu nhầm.
18:23
You listen to me, Chandler. You listen to me.
Anh nghe em nói rõ này!
18:26
One of these times, it's just gonna be your last chance with me.
Lúc nào đó, đây sẽ là cơ hội cuối cùng của anh với tôi đấy!
18:32
Oh, will you give me the thing?
Cậu đưa tớ cái đó đi?
18:38
- Hi, Max. - Yoko.
- Chào, Max. - Yoko.
18:45
I've decided to go to Minsk without you.
Tôi đã quyết định đi Minsk mà không có anh
18:49
Wow.
Chà.
18:51
MAX: It won't be the same...
Nó không giống như lúc trước...
18:53
...but it will still be Minsk.
...nhưng nó vẫn là Minsk.
18:55
Happy New Year.
Chúc mừng năm mới.
18:58
Are you all right?
Anh không sao chứ?
19:00
Yeah, I'm fine. I'm fine.
Ừ, anh ổn, anh ổn.
19:11
You're going to Minsk.
Anh sẽ đi Minsk.
19:13
No, I'm not going to Minsk.
Không anh sẽ không đi Minsk.
19:16
Oh, you are so going to Minsk.
Anh phải đi Minsk.
19:18
You belong in Minsk. You can't stay here just because of me.
Anh thuộc về Minsk. Anh không thể ở đây vì em.
19:21
Yes, I can. Because if I go, it means I have to break up with you.
Nếu anh đi anh phải chia tay em.
19:24
- And I can't break up with you. - Oh, yes. Yes, you can.
- Và anh không thể chia tay em được. - Được anh có thể.
19:28
Just say, uh, "Phoebe, I love you, but my work is my life.
Chỉ nói là " Phoebe anh yêu em, nhưng công việc là cả cuộc đời anh".
19:32
And that's what I have to do right now."
Đó là điều mà anh phải làm "
19:34
And I say, "Your work? Your work? How can you say that?"
Và em nói, "Công việc của anh à? Sao anh có thể nói như thế chứ hả? "
19:39
And then you say, um, "It's tearing me apart...
Thế là anh nói, " Nó xé nát tim anh ra từng mảnh ...
19:42
...but I have no choice. Can't you understand that?"
... nhưng anh không có lựa chọn? Em hiểu không? "
19:45
And I say, "No. No. I can't understand that."
Và em nói, " Không! Không! Em không hiểu "
19:49
- Uh, ow. - Sorry. Um...
- Ui da. - Xin lỗi anh.
19:52
And then you put your arms around me...
Và sau đó anh ôm chặt lấy em.
19:55
- And then you put your arms around me. - Oh, oh. Sorry.
- Và sau đó anh ôm chặt lấy em. - Oh, anh xin lỗi.
19:59
And, um... And then you tell me you love me and you'll never forget me.
Và anh nói anh rất yêu em và anh sẽ không bao giờ quên em.
20:04
I'll never forget you.
Anh sẽ không bao giờ quên em đâu.
20:08
And then you say that it's almost midnight and you have to go...
Và anh nói anh phải về...
20:11
...because you don't want to start the new year with me if you can't finish it.
... bởi vì anh không thể bắt đầu năm mới mà không có em.
20:22
I'm gonna miss you...
Em sẽ rất nhớ anh ...
20:24
...you scientist guy.
... anh chàng khoa học à.
20:37
Here you go, kids.
Ngủ ngoan nhé các cháu.
20:40
And then the peacock bit me. Ha, ha.
Và sau đó con công cắn tôi.
20:43
Please kiss me at midnight.
Làm ơn hôn tôi vào lúc nửa đêm nay đi!
20:50
- You seen Sandy? - Ooh. I don't know how to tell you this...
- Cậu thấy Sandy không? - Tớ không biết phải nói với cậu thế nào...
20:53
...but, uh, she's in Monica's bedroom getting it on with Max, that scientist geek.
... nhưng cô ấy trong phòng ngủ với Max.
20:58
Oh, look at that. I did know how to tell you.
Ồ tôi biết cách để nói với cậu đấy chứ.
21:02
Hey, everybody, the ball is going.
Ày, ọi ngời ớ, ủa óng ang ược ả uống ìa.
21:04
GROUP: What?
Cái gì?
21:06
The ball is dropping.
Quả bóng đang được thả xuống!
21:11
CLARK : In 20 seconds, it'll be midnight.
Còn 20 giây nữa, sẽ là nửa đêm.
21:14
And the moment of joy is upon us.
Và thời điểm này đang chế giễu chúng ta.
21:17
Looks like that "no-date pact" thing worked out.
Có vẻ như cái hiệp ước không hẹn hò không hiệu quả nhỉ.
21:20
Everybody looks so happy. I hate that.
Ai cũng thật hạnh phúc, tớ ghét thế!
21:23
Not everybody is happy. Hey, Bobby.
Không phải ai cũng hạnh phúc đâu. Này Bobby!
21:28
GROUP: One. Happy New Year!
...1! Chúc mừng năm mới!
21:33
You know, I just thought I'd throw this out there. I'm no math whiz...
Tôi nghĩ tôi phải nói ra chuyện này, nhưng tôi không có ai cả...
21:37
...but I do believe there are three girls and three guys right here.
... nhưng tớ tin là chúng ta có ở đây 3 trai và 3 gái.
21:43
Oh, I don't feel like kissing anyone tonight.
Tớ không muốn hôn ai tối nay cả.
21:46
I can't kiss anyone.
Tớ thì không thể hôn được.
21:48
So I'm kissing everyone?
Thế là tớ hôn mọi người à?
21:51
No, no, no. You can't kiss Ross. That's your brother.
Không. Cậu không thể hôn Ross. Đó là anh trai cậu.
21:54
Perfect. Perfect. So now everybody's getting kissed but me.
Thế giờ thì ai cũng được hôn trừ tớ.
21:57
All right. Somebody kiss me.
Ai đó hôn tôi đi.
21:58
Somebody kiss me. It's midnight. Somebody kiss me. It's midnight.
Ai đó hôn tớ đi! Nửa đêm rồi! Ai đó hôn tớ đi!
22:02
All right. All right. All right.
Được rồi! Đây này!
22:05
There.
Này!
22:13
I wanted this to work so much.
Anh rất muốn chuyện này thành công.
22:16
I'm still in there, you know?
Anh vẫn ở trong tâm trí nó?
22:18
Changing his diapers. Picking his fleas.
Thay tả cho nó. Hốt cứt của nó.
22:22
But he's just phoning it in.
Nhưng nó cứ lờ chuyện đó đi.
22:26
It's just so hard to accept that something you love so much...
Thật là khổ khi yêu ai đó ...
22:28
...doesn't love you back, you know?
... mà mình không được đáp trả lại
22:31
I think that bitch cracked my tooth.
Em nghĩ con khố ấy làm em mẻ răng rồi.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top