Liên từ.

- Liên từ là những từ hoặc cụm từ vựng được  sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

- Có 3 loại liên từ: 

+ Coordinating conjunctions (liên từ kết hợp).

+ Correlative conjunctions (liên từ tương quan).

+ Subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc).

1. Coordinating conjuctions - Liên từ kết hợp:

- Liên từ kết hợp chính là các liên từ nối trong câu ghép.

- Có 7 liên từ kết hợp.

- Cách nhớ: F-a-n-b-o-y-s.

( For - and - nor - but - or - yet - so  )

Lưu ý: Nguyên tắc dùng dấy phẩy (,) với liên từ kết hợp:

- Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì trước liên từ kết hợp phải có dấu phẩy.

ex: I failed my exam, yet I studied hard.

- Nếu liên từ kết hợp được dùng để kết nối 2 cụm từ, 2 từ hoặc 2 câu không hoàn chỉnh thì không cần dùng dấu phẩy trước liên từ kết hợp, trừ trường hợp từ for.

ex: I need you so come and help me.

ex: Hide and seek is the most popular game that days.

- Khi hoạt động như một liên từ, for phải đứng ở giữa câu. Sau for là một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

- Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước. Với đơn vị cuối, ta dùng liên từ kết hợp and và trước liên từ and ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

ex: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.

2. Correlative conjunctions - Liên từ tương quan:

- Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

- Có 12 liên từ tương quan phổ biến như sau:

+ Either ... or ...:  Dùng để diễn tả sự lựa chọn. Hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

ex: I want either the noodle or the rice.

+ Neither ... nor ...:  Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

ex: Neither Jack nor Mary agreed to lend me a hand.

+ Both ... and ...

+ Not only ... But also ...

+ Whether ... or ...:  Dùng để diễn tả nghi vẫn giữa hai đối tượng. Liệu cái này hay cái kia.

ex: I didn't know whether you'd want the pizza or the sandwich, so I got you both.

+ As ... as ....

+ Such ... that ...

+ So ... that ...

+ Scarecely ... when ...:  Diễn tả quan hệ thời gian. Ngay khi.

ex: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

+ No sooner (...) than ...

+ Rather ... than ...

+ Also...

3. Subordinating conjunctions - Liên từ phụ thuộc:

- Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.

- Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

- Có 25 liên từ phụ thuộc:

+ After.../Before...

+ Although.../Eventhough.../Though...

+ As soon as.../As much as.../As long as...

+ Because.../Since...

+ So that.../In order that.../So...

+ In case.../In the event that...

+ Lest:  Vì sợ rằng...; Để cho ... đừng ...

ex: He runs fast lest he should be seen.

+ If...

+ Whether...

+ Even if...

+ Unless...

+ That...

+ When.../Where...

+ While...:
●Dùng để diễn tả quan hệ thời gian - Trong khi...
●Dùng để tả sự đối lập giữa hai mệnh đề - Nhưng...(=Whereas)

ex: The rich can be sad while/whereas the poor can be happy.

+ Now that...:  Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian. Vì giờ đây...

ex: Baby, now that I found you, I will never let you go.

+ Once:  Một khi...

Lưu ý:

- Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Ngược lại, không phải dùng dấu phẩy.

- Trong một số trường hợp, không được thay Whether  bằng  If.

ex: I am leaving tomorrow whether or not you give me the permission.

- Chỉ được thay Whether  bằng If   trong câu trần thuật dạng câu hỏi.

ex: "Are you British or American?" he said.

---> He asked me whether I was British or American.

--->He asked me if I was British or American.


Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top