Hoá sinh máu và các dịch sinh vật - p2
Hoá sinh máu và các dịch sinh vật - p2
+Cholesterol HDL:
Bình thường : Nam ( 35 mg/dl (0,9 mmol/l)
Nữ ( 45 mg/dl (1,2 mmol/l)
+ Cholesterol LDL: Yếu tố xấu dễ gây nguy cơ XVĐM.
Bình thường : LDL-C < 150mg/dl (< 3,9 mmol/l).
Bình thường : Chỉ số CT/HDL-C < 4,5.
+ Triglycerid : TG máu cao là yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
Bình thường : TG < 150 mg/dl (1,7-2,3 mmol/l)
+ Glucose :
Bình thường : glucose huyết thanh : 3,89-5,84 mmol/l.
-Đường huyết tăng : thiếu Insulin, tổn thương tụy như u tụy, K tụy, cắt tụy... Các bệnh nội tiết như hội chứng Cushing, u tủy thượng thận-Đường huyết giảm do thiểu năng gan, xơ gan, K gan, ngộ độc gan do rượu...
II. SỮA
Sữa là thức ăn chính của trẻ đang bú, ngay sau khi đẻ vài giờ sữa non được tiết ra. Sữa non chứa nhiều protein, caroten hơn so với sữa thường.
1. Tính chất chung
Sữa có màu trắng và mùi vị đặc biệt, sữa là một nguồn dịch chứa nhiều hạt mỡ, thay đổi tuỳ theo chế độ ăn. Sữa có nhiều chất hoà tan, tỉ trọng 1,028-1,036. pH=6,56 - 6,95; nước chiếm 87,5%
2. Thành phần hoá học
Sữa là thức ăn giàu chất dinh dưỡng . Trong sữa có nhiều protein thuộc 2 nhóm chính: casein và những protein của nhũ dịch (albunmin, globulin)
Lipid trong sữa chủ yếu dưới dạng những hạt mỡ bao bọc bởi một màng protein. Khi để yên hoặc ly tâm, lipid nổi lên thành váng sữa. Nếu quấy váng sữa, các giọt mỡ kết hợp lại thành bơ. Glucid trong sữa chủ yếu là lactose, glucose có rất ít trong sữa. Một số vi khuẩn có thể làm lên men lactose. Sữa đã lên men gọi là sữa chua. Sữa chua rất dễ tiêu.
III. NƯỚC BỌT
1. Tính chất chung
Nước bọt do 3 đôi tuyến tiết ra: Tuyến mang tai, tuyến dưới hàm, tuyến duới lưỡi. Nước bọt là dịch không màu chứa rất ít chất hoà tan. Người trưởng thành lượng nước bọt là 0,8 - 1 lít/24h.
2. Thành phần hoá học
Nước bọt chứa 99,5% nước, còn lại la chất hữu cơ, vô cơ, và một số enzym: amylase, maltase, lysozym. Trong bệnh quai bị gây viêm tuyến nước bọt, amylase sẽ tăng trong máu và nước tiểu ở mức vừa phải.
IV. DỊCH VỊ
1. Tính chất chung
Dịch vị do các ống tuyến ở dạ dày tiết ra, lượng dịch vị từ 1 - 2,5 lít/24h, la loại dịch không màu, tỉ trọng bằng 1,001 - 1,010. Nước chiếm 97-99,4%.
2. Thành phần hoá học
Dịch vị có 2 chất chính là: acid clohydric, enzym pepsin.
Acid clohydric có 2 dạng: tự do và kết hợp với protein vì có acid clohydric tự do nên pH dịch vị rất acid (1,5 - 2,5)
IV. DỊCH NÃO TUỶ
1. Tính chất chung
Dịch não tuỷ là lớp dịch ở trong khoang dưới màng nhện, bao bọc xung quanh não thất, trong ống nội tủy. Dịch não tuỷ có tác dụng bảo vệ cho trung ương thần kinh trước các sang chấn.
Bình thương dịch não tuỷ trong vắt như nước mưa, tỉ trọng là 1,001 - 1,01, pH=7,3 - 7,4. Ở trẻ sơ sinh dịch nảo tuỷ hơi vàng nhạt nhưng nhanh chóng trở thành trong vắt. Khi bệnh lý, dịch não tủy có thể trong, đục, đỏ, vàng…
-Trong: gặp trong các bênh lao, giang mai, màng não, viêm não virut, phản ứng màng não trong sởi, quai bị…
-Đục do lẫn mủ, dịch não tủy đục gặp trong viêm não do vi khuẩn do vi khuẩn (phế cầu, liên cầu, não mô cầu).
-Đỏ: cần phân biệt với xuất huyết não hay do chọc phải tĩnh mạch xung quanh tuỷ. DNT tủy đỏ trong chảy máu màng não tủy , sang chấn não, viêm màng não, chảy máu não Dịch não tủy vàng: trong vàng da, u tủy, u não…
2. Thành phần hoá học
DNT chứa ít protein 0,15 - 0,3g/l, không có fibrinogen
Glucose DNT là 50 - 75mg/100ml (2,8 - 4,2 mmol/lít)
Natri clorua 120 - 130 mmol/lít
Xét nghiệm sinh hoá thường làm là: phản ứng pandy, định lượng protein, glucose
V. DỊCH THẤM - DỊCH TIẾT
Tràn dịch là một hiện tượng do nguyên nhân cơ học làm cho huyết thanh thấm qua 2 màng vào khoang, hay gặp là dịch màng tim , màng phổi, màng bụng…
Tuỳ theo thành phần hoá học mà chia thành 2 loại:
1. Dịch thấm
Dịch không có fibrinogen, lượng protein thấp (<25g/l), phản ứng rivalta (-). Hay gặp trong viêm thận, xơ gan, xung huyết, rối loạn tuần hoàn.
2. Dịch tiết
Dịch có fibrinogen là loại dịch viêm, lượng protein cao (>25g/l), phản ứng rivalta (+), gặp trong viêm các màng phổi, màng bụng, màng tim
Hết.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top