Nhận biết
☀ NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ ☀
► DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
Những chất phản ứng được với AgNO3/NH3 gồm:
1. Ank – 1- in ( An kin có liên kết 3 đầu mạch) - Phản ứng thế bằng ion kim loại
Các phương trình phản ứng:
R-CCH + AgNO3 + NH3 → R-CAg + 2NH4NO3
Đặc biệt:
CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgCCAg + 2NH4NO3
Các chất thường gặp: axetilen (etin) C2H2 , propin CHC-CH3, Vinyl axetilen CH2=CH-CCH.
Nhận xét: Chỉ có axetilen phản ứng theo tỉ lệ 1-2; Các ank-1-in khác phản ứng theo tỉ lệ 1-1
2. Anđehit: Phản ứng tráng bạc (tráng gương) - trong phản ứng này anđehit đóng vai trò là chất khử
Các phương trình phản ứng:
R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3x NH3 + xH2O → R(COONH4)x + 2xNH4NO3 + 2xAg
Với anđehit đơn chức (x=1)
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Tỉ lệ mol: nRCHO : nAg = 1: 2
Riêng với HCHO theo tỉ lệ mol: nHCHO : nAg = 1: 4
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
Nhận xét:
+ Dựa vào phản ứng tráng bạc có thể xác định số nhóm chức –CHO trong phân tử anđehit. Sau đó để biết anđehit no hay chưa no ta dựa vào tỉ lệ mol giữa anđehit và H2 trong phản ứng khử anđehit thành ancol bậc I.
+ Riêng với HCHO theo tỉ lệ mol: nHCHO : nAg = 1: 4. Do đó nếu 1 hỗn hợp 2 anđehit đơn chức tác dụng với AgNO3 cho số mol Ag > 2 lần số mol Andehit thì một trong hai anđehit đó là HCHO.
+ Nếu tìm công thức phân tử của anđehit đơn chức thì trước hết giả sử anđehit này không phải là anđehit fomic và sau khi giải xong thử lại.
3. Những chất có nhóm –CHO
Tỉ lệ mol: nRCHO : nAg = 1: 2
+ Axit fomic: HCOOH
+ Este của axit fomic: HCOOR
+ Glucôzơ: C6H12O6 .
+ Mantozơ: C12H22O11
►► DẠNG 2. Những chất phản ứng được với dung dịch brom
Dung dịch brom là dung dịch có màu nâu đỏ
Những chất phản ứng được với dung dịch brom gồm:
1. Hiđrocacbon bao gồm các loại hiđrocacbon sau:
+ Xiclo propan
+ Anken
+ Ankin
+ Ankađien
+ Stiren
2. Các hợp chất hữu cơ có chứa gốc hiđrocacbon không no. Điển hình là gốc: vinyl CH2 = CH –
3. Anđehit
RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
4. Các chất hữu cơ có nhóm chức anđehit
+ axit fomic
+ este của axit fomic
+ glucozơ
+ mantozơ
5. phenol và anilin: Phản ứng vào nhân thơm
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2Br3-OH + 3HBr
►►► DẠNG 3. Những chất có phản ứng cộng H2
1. Hiđrocacbon bao gồm các loại hiđrocacbon sau:
+ Xiclo propan, xiclo bu tan ( phản ứng cộng mở vòng )
+ Anken
+ Ankin
+ Ankađien
+ Stiren
2. Các hợp chất hữu cơ có chứa gốc hiđrocacbon không no. Điển hình là gốc: vinyl CH2 = CH –
3. Anđehit + H2 → ancol bậc I
RCHO + H2 → RCH2OH
CH3-CH = O + H2 CH3 -CH2 -OH
4. Xeton + H2 → ancol bậc II
(CH3)2C=O + H2 → (CH3)CH-OH
5. Các chất hữu cơ có nhóm chức anđehit
+ glucozơ: khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (Sobitol)
+ Fructozơ
+ saccarozơ
+ mantozơ
►►►► DẠNG 4. Những chất phản ứng được với Cu(OH)2
Cu(OH)2 là 1 chất kết tủa và là 1 bazơ không tan
Những chất phản ứng được với Cu(OH)2 gồm:
1. Ancol đa chức có nhóm – OH gần nhau tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2
Ví dụ: etylen glycol C2H4(OH)2 và glixerol C3H5(OH)3
2. Những chất có nhóm –OH gần nhau
+ Glucôzơ
+ Fructozơ: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Saccarozơ
+ Mantozơ
3. Axit cacboxylic
2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O
Đặc biệt: Những chất có chứa nhóm chức anđehit khi cho tác dụng với Cu(OH)2/NaOH nung nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch
+ Anđehit
+ Glucôzơ
+ Mantozơ
4. Peptit và protein
Peptit: Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng
Protein: Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top