he dieu hanh
BỘ CÂU HỎI ĐỀ THI CHO NGÀNH KĨ SƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Môn: HỆ ĐIỀU HÀNH
I. CÁC CÂU HỎI 2 ĐIỂM.
Câu 1: Trình bày các chức năng của hệ điều hành. Cấu trúc phân tầng của hệ thống và nêu chức năng của từng tầng.
--------
*Trình bày các chức năng của hệ điều hành:
- Hệ điều hành là phần mềm đặc biệt có khả năng tự đông đưa hệ thống máy tính vào trạng thái hoạt động. một máy tính thì nó chỉ là các linh kiện điện tử nhưng khi ta cài đặt lên nó một HDH thì biến các linh kiện điện tử thành một hệt hống tính toán và xử lý thông tin.
- Hệ điều hành quản lý toàn bộ tài nguyên của hệ thống máy tính.
- Hệ điều hành cung cấp 1 tập lệnh với 1 giao diện thuận lợi cho người sử dụng
*Cấu trúc phân tầng của hệ thống và nêu chức năng của từng tầng.
- Bao gồm có 6 tầng.
Tầng ứng dụng
Tầng các tiện ích
Hệ điều hành (os)
Ngôn ngữ máy tíh
Vi chương trình
Các T.bị vật lý
Các thiết bị vật lý: mạch điện, thiết bị điển tử, chip IC
Ngôn ngữ máy: Các lệnh máy chủ yếu di thực hiện di chuyển dữ liệu
Mov: các phép toán +,-,*,/ so sánh: 50-300 lệnh máy.
Hệ điều hành: che kín sự phức tạp của các tầng dưới, tổ chức thực hiện chương trình từ các yêu cầu của tầng ứng dụng.
Câu 2: Vẽ mô hình và trình bày mô hìnhcấu trúc khách /chủ của HĐH.
Trả lời:
Có hai dạng mô hình:
Mô hình tập trung:
Cliens
cliens
File saver
HDH
Sever
- Chỉ có một hệ điều hành trên máy chủ, mọi xử lý thông tin đều được thực hiện trên máy chủ.
- Các máy khách boot từ hệ điều hành trên máy chủ.
mô hình Phân tán:
PC1 PC2
File sever
HDH1
HDH2
HDH
Mạng
- Các cliens được kết nối máy chủ khi có yêu cầu về sever, còn khi không kết nói nó trở thành máy tính độc lập có thể xử lý thông tin trên máy do hệ điều hành máy đó đảm nhiệm.
Câu 3: Hãy nêu lên sự cần thiết của sự an toàn hệ thống tệp và trình bày các phương pháp bảo đảm sự an toàn hệ thongs tệp.
Trả lời:
Câu 4: Trình bày khái niệm về bộ diều khiển vào ra,chức năng . Sự phối hợp giữa hệ điều hành ,CPU, bộ điều khiển vào ra trong quá trình điều khiển vào ra.
Trả lời:
Khái niệm: Mỗi thiết bị vào ra đều có bộ điều khiển của thiết bị đó, mỗi 1 bộ điều khiển thiết bị có thể điều khiển một vài thiết bị cùng tương thích. Nguwowcij lại một số thiết bị không thể dùng được mà phỉa dùng của chính nó được sản xuất
Chức năng: Điều khiển toàn bộ thiết bị đó, biến đổi các dòng lệnh lieent iếp thành các khối byte để thực hiện vào ra với hệ thống đồng thời kiểm tra, sửa đổi một số lỗi.
Sự phối hợp giữa hệ điều hành, CPU,HDH: bộ điều khiển thiết bị vào ra trong quá trình điều khiển vào ra: HDH nhận lệnh ghi lệnh vào các thanh ghi thiết bị(cổng) kể cả tham số. sau đó bằng CPU nhận lệnh, sai khi nhận lệnh CPU trao quyền điều khiển thiết bị cho bộ điều khiển của thiết bị đó điều khiển thiết bị. CPU rời khỏi thiết bị (CPU rời IDLE). Sau khi thực hiện xong bộ điều khiển thiết bị bẩy hệ điều hành, hệ điều hành bẩy CPU kiểm tra kết quả.
Câu 5: Trình bày khái niệm : Rãnh (trụ), Mặt (đầu đọc), cung (sector), địa chỉ vật lý trên đĩa từ và Format vật lý.
Trả lời:
Trình bày khái niệm:
Rãnh: (track) là phần tử từ được phân bố theo các đường tròn đồng tâm. Được đánh số từ 0-m và từ ngoài vào.
Trụ: (clinder) Hai rãnh đồng tâm( đối xứng nhau có chung bán kính). Trong đĩa cứng 1 trụ là hợp của các rãnh có cùng bán kính. Trụ được đánh số từ 0-n kể từ ngoài vào.
Mặt: (side)
*Đĩa mềm:có 2 mặt đánh số 0,1
*Đĩa cứng: có cấu trúc một chồng đĩa mềm.
Mặt -đầu đọc: được đánh số từ 0-h(nào đó) tối đa trong đĩa cứng không được vượt quá 256 đầu đọc(128 đĩa từ).
Cung(sector): là một phần của rãnh. Mỗi rãnh của chúng ta được chưa thành các cung và 1 rãnh mặc định của hệ thống thông thương chia làm 9 cung và có dung lượng =512byte
è ngược với vòng quay của roto.
è Cung được đánh số vật lý(địa chỉ) từ 0-m theo thứ tự rãnh mặt.
Địa chỉ vật lý của 1 cung trên đĩa:
- Đĩa mềm(mặt, rãnh, sô shieeuj cung).
- Đĩa cứng( đầu đọc, trụ, số hiệu cung).
Trên đĩa mềm cung là một đơn vị cấp phát đọc/ ghi.
II. CÂU HỎI BA ĐIỂM :
Câu 1: Mô ta phương pháp lưu trữ tệp bằng chỉ số và phương pháp I-nút. Giả sử có tệp A được lưu trữ trên các khối đọc ghi 2,4,7,9,13 trên ổ dĩa có 32 đơn vị ghi. Hãy xác định và vẽ liên kết các khối dữ liệu của tệp A.
Trả lời:
Mô tả phương pháp lưu trử tệp bằng chỉ số:
Câu 2: Nêu khái niệm và các loại thiết bị vào ra. Mô ta sự kết nối của các thiết bị vào ra với hệ thống và quá trình đọc dữ liệu từ đĩa từ vào ram.
Câu 3: Trình bày về kĩ thuật DMA. Mô tả quá trình đọc ghi dữ liệu từ đĩa từ vào RAM khi có kĩ thuật DMA.
Câu 4: Cho bộ nhớ ảo có kích thước 32 Kb phân trang mỗi trang có kích thước 2Kb và bộ nhớ vật lý có kích thước 16 kb. Giả sử đã thiết laapjh ánh xạ các trang ảo 0, 3, 5, 6, 7, 12, 14, 15 tương ứng theo thứ tự các khung trang 2,1,0, 4, 3, 5, 6, 7.
a. Mô tả cấu trúc của các địa chỉ ảo và các điah chỉ vật lý thực.
b. Vẽ sơ đồ ánh xạ và cấu trúc bảng trang,
c. Tính địa chỉ vật lý cuiar địa chỉ ảo 127 theo ánh xạ trên.
Câu 5 : Trình bày khái niệm về ngắt, quy trình xử lý ngắt. Khái niệm về ngắt kép và quy trình xử lý ngắt kép.
III. CÁC CÂU HỎI 5 ĐIỂM:
Câu 1:
a. Nêu khái niệm :tiến trình , lời gọi hệ thống. CHo các ví dụ minh họa về 2 khái niệm đó.
b.Cho ngắt 21 có chức năng 3C tạo 1 tệp với vào : DS:DX chứa địa chỉ tên tệp (kể cả đường dẫn) cần tạo. Viết chương trình tạo 1 tệp với tên tệp được nhập từ bàn phím.
Câu 2 :
a. nêu khái niệm về bảng FAT . cấu trúc và nội dung của các phần tử FAT.
b. Cho ngắt 21 có chức năng 41 xóa 1 tệp với vào : DS:DX chứa địa chỉ tên tệp (kể cả đường dẫn) cần xóa.. Viết chương trình xóa 1 tệp với tên tệp được nhập từ bàn phím.
Câu 3 :
a . Nêu khái niệm về liên cung (cluter) cách đánh địa chỉ của cung, liên cung
b. Cho ngắt 21 có chức năng 43 thiết lập thuộc tính cho 1 tệp với vào : DS:DX chứa địa chỉ tên tệp (kể cả đường dẫn), nếu AL=1 tệp sẽ được khởi đầu bằng thuộc tính trong CX. Viết chương trình thiết lập 1 thuộc tính cho tệp với tên tệp đựợc nhập từ bàn phím.
Câu 4:
Mô tả cấu trúc của 1 byte thuộc tính mà MS-DOS sử dụng để quản lý tệp.
b. Cho ngắt 21 có chức năng 43 để đọc thuộc tính cho 1 tệp với vào : DS:DX chứa địa chỉ tên tệp (kể cả đường dẫn), nếu AL=0 thuộc tính sẽ được nạp vào trong CX. Viết chương trình đọc và ghi 1 thuộc tính ra màn hình với tên tệp đựợc nhập từ bàn phím.
Câu 5:
a. Mô tả cấu trúc bảng vecto ngắt mà MS-DOS tổ chức trong các máy tính IBM –PC và tương thích.
b.Cho ngắt 21 có chức năng 56 đổi tên tệp với vào : DS:DX chứa địa chỉ tên tệp (kể cả đường dẫn) của tên tệp cũ , ES:DI chứa địa chỉ tên tệp mới. Viết chương trình đổi tên tệp cũ với tệp tệp cũ và tên tệp mới được nhập từ bàn phím.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top