Hậu phi

CÁC CẤP BẬC TRÊN HOÀNG HẬU:

 O/ ĐẶC CẤP:

 1. Thái Thái hoàng Thái hậu (cụ nội hoàng đế)

 2. Thái hoàng Thái hậu (bà nội hoàng đế)

 3. Chính cung Hoàng Thái hậu (đích mẫu hoàng đế)

 4. Thân cung Thái hậu (thân mẫu hoàng đế)

 5. Thái thượng Hoàng hậu (đích mẫu hoàng đế khi có thái thượng hoàng tại vị)

CÁC CẤP BẬC HẬU PHI:

A/ HẬU: Ngoại phẩm

I/ Chính Hậu: 01 người

Chính cung Trung ương Đại Hoàng hậu

II/ Thứ Hậu: 02 người

1. Tả cung Tả Thứ Hoàng hậu

2. Hữu cung Hữu Thứ Hoàng hậu

III/ Phó Hậu: 04 người

1. Đông cung Á hậu

2. Tây cung Phó hậu

3. Nam cung Quế hậu

4. Bắc cung Thiếu hậu

B/ PHI: Nhất phẩm

IV/ Nhất giai phi – Đặc phi: Mỗi vị 01 người – Thượng phẩm

1. Nguyên phi

2. Chí phi

3. Đỉnh phi

V/ Nhị giai phi – Thượng Thượng phi: Mỗi vị 01 người – Chánh nhất phẩm thượng

1. Phán phi

2. Quyền phi

3. Lệnh phi

VI/ Tam giai phi – Cao Thượng phi: Mỗi vị 01 người – Chánh nhất phẩm thượng

1. Chủ phi

2. Chưởng phi

3. Lĩnh phi

VII/ Tứ giai phi – Thượng giai phi: Mỗi vị 01 người – Chánh nhất phẩm hạ

1. Chế phi

2. Hiệu phi

3. Đốc phi

VIII/ Ngũ giai phi – Cận Thượng phi: Mỗi vị 01 người – Chánh nhất phẩm hạ

1. Thượng phi

2. Đại phi

3. Cao phi

IX/ Lục giai phi – Cao giai phi: Mỗi vị 01 người – Tòng nhất phẩm thượng

1. Thánh phi

2. Thần phi

3. Tiên phi

4. Linh phi

X/ Thất giai phi – Cận Cao phi: - Tòng nhất phẩm thượng

1. Hoàng Quý phi: 01 người

2. Tả hữu Tôn phi (Đại Quý phi): 02 người

3. Tả hữu Quý phi: 02 người

XI/ Bát giai phi – Chính phi: mỗi vị 01 người – Tòng nhất phẩm hạ

1. Đức phi

2. Hạnh phi

3. Thục phi

4. Hiền phi

5. Trinh phi

6. Thuận phi

XII/ Cửu giai phi - Thứ phi: 08 – 10 người – Tòng nhất phẩm hạ

1. Tuyên phi

2. Huệ phi

3. Nghi phi

4. Lệ phi

5. Trang phi

6. Hương phi

7. Trân phi

8. Tĩnh phi

9. Khuyết hiệu thứ phi:  Lý phi, Trần phi...

 C/ CƠ: Nhị phẩm

XIII/ Cơ tử:

1. Quý Cơ: Minh Quý Cơ, Vi Quý Cơ, Thận Quý Cơ, Đôn Quý Cơ, Hy Quý Cơ, Ngu Quý Cơ, Cần Quý Cơ, Vinh Quý Cơ... Không quá 10 người – Chánh nhị phẩm thượng

2. Khuyết hiệu Quý Cơ: Tiêu Quý Cơ, Trác Quý Cơ...

3. Hiệu Cơ: Văn Cơ, Uyển Cơ, Nhã Cơ, Ngọc Cơ, Triết Cơ, Thanh Cơ, Tiệp Cơ, Đoan Cơ, Thuần Cơ, Hoà Cơ... Không quá 12 người – Chánh nhị phẩm hạ

4. Khuyết hiệu Cơ tử: Trịnh Cơ, Triệu Cơ...

 XIV/ Phu nhân: 12 – 13 người – Tòng nhị phẩm thượng

1. Hiệu phu nhân:Mẫu Đơn Phu nhân, Đà La Phu nhân, Phù Dung Phu nhân, Hải Đường Phu nhân, Mai hoa Phu nhân, Lan hoa Phu nhân, Đào hoa Phu nhân, Quế hoa Phu nhân, Hạnh hoa Phu nhân, Liên hoa Phu nhân, Quỳnh hoa Phu nhân, Cúc hoa Phu nhân.

2. Khuyết hiệu Phu nhân: Hoàng phủ Quốc phu nhân, Lê Quốc phu nhân...

 XV/ Quân: Không quá 12 người – Tòng nhị phẩm hạ

1. Hiệu Quân: Thuận Nguyên Quân, Như Ý Quân, Xuân Thanh Quân, Khiết Quân, Quế Dương Quân, Tính Hương Quân...

2. Khuyết hiệu Quân: Tô Quốc Quân, Giả Quốc Quân...

D/ KHƯƠNG: Tam phẩm

 XVI/ Khương:

1. Quý Khương: Tâm Quý Khương, Đàm Quý Khương, Ẩn Quý Khương, Kinh Quý Khương, Điểm Quý Khương, Thức Quý Khương, Hội Quý Khương, Hệ Quý Khương, Trị Quý Khương, Sử Quý Khương, Việt Quý Khương, Thoại Quý Khương... (Không quá 12 người) – Chánh tam phẩm thượng

2. Khuyết hiệu Quý Khương: Lã Quý Khương, Doãn Quý Khương, Bùi Quý Khương...

 3. Hiệu Khương: Tố Khương, Thiện Khương, Ai Khương, Hiển Khương, Giáng Khương, Chiêu Khương, Bích Khương, Thành Khương, Tiết Khương, Ôn Khương, Lễ Khương, Mục Khương (Không quá 12 người) – Chánh tam phẩm hạ

 4. Khuyết hiệu Khương: Vi Khương, Liễu Khương, Đoàn Khương...

 XVII/ Khanh: Không quá 12 người – Tòng tam phẩm thượng

1. Hiệu Khanh: Văn Uyển Khanh, Thục Lệ Khanh, Tố Phương Khanh, Tuyên Diễm Khanh, Trinh Nghi Khanh, Đoan Tư Khanh, Thiên Dung Khanh, Kiều Khanh, Huệ Thuần Khanh, Khiêm Khanh, Đôn Túc Khanh, Thanh Mỵ Khanh

2. Khuyết hiệu Khanh: Mai Khanh, Tư đồ Khanh, Vũ Khanh...

 XVIII/Tử: Không quá 12 người – Tòng tam phẩm hạ

1. Hiệu Tử: Mỹ Huệ Tử, Thi Nhã Tử, Doanh Hương Tử, Lệ Phương Tử, Đoan Uyên Tử, Tuyết Tâm Tử, Tịnh Mặc Tử, Bích Nguyệt Tử, Thuỷ Tử, Diệu Anh Tử, Như Hoa Tử, Vân Tử.

2. Khuyết hiệu Tử: Triệu Tử, Viên Tử, Hồng Tử

E/TẦN: Tứ phẩm

 XIX/Tần:

1. Quý tần: Tường Quý tần, Thận Quý tần, Du Quý tần, Cung Quý tần, An Quý tần, Thuỵ Quý tần, Định Quý tần, Lương Quý tần, Tín Quý tần...Không quá 12 người – Chánh tứ phẩm thượng

2. Khuyết hiệu Quý tần: Khổng Quý tần, Tô Quý tần, Tiêu Quý tần – Chánh tứ phẩm hạ

3. Tần: Bảo tần, Tịnh tần, Ninh tần, Cẩn tần, Dao tần, Dung tần, Nhu tần, Uyên tần... Không quá 24 người – Tòng tứ phẩm thượng

4. Khuyết hiệu Tần: Đỗ Tần, Gia Luật Tần, Vương Tần... Tòng tứ phẩm hạ

F/ CUNG NGHI:

 XX/Cung nghi: Mỗi vị không quá 03 người – Ngũ phẩm

1. Chiêu nghi – Chánh ngũ phẩm thượng

2. Chiêu dung

3. Chiêu hoa

4. Chiêu viên

5. Chiêu huy

6. Tu nghi

7. Tu dung – Chánh ngũ phẩm hạ

8. Tu hoa

9. Tu viên

10. Tu huy

11. Sung nghi

12. Sung dung

13, Sung hoa – Tòng ngũ phẩm thượng

14. Sung viên

15. Sung huy

16. Phương nghi

17. Phương dung

18. Phương hoa

19. Phương viên – Tòng ngũ phẩm hạ

20. Phương huy

21. Uyển nghi

22. Uyển dung

23. Uyển hoa

24. Uyển viên

25. Uyển huy

XXI/ Cung giai: Mỗi vị không quá 05 người – Lục phẩm

1. Tiệp Dư – Chánh lục phẩm thượng

2. Thế Phụ

3. Phụng Ngự

4. Thường Tại

5. Đáp Ứng

6. Bảo Lâm

7. Thục Viên – Chánh lục phẩm hạ

8. Lương Tử

9. Dạ Giả

10. Tán Đức

11. Tuyên Thiện

12. Thừa Khuê

13. Dao Chương - Tòng lục phẩm thượng

14. Thanh Tư

15. Nhu Uyển

16. Vũ Quyên

17. Ngu Linh

18. Chiêu Huấn

19. Ôn Viện – Tòng lục phẩm hạ

20. Quang Du

21. Lệ Nghi

22. Thuận Nhu

23. Sung Y

24. Tuyển Thị

G/ CUNG NHÂN:

XXII/ Cung nhân: Không quá 120 người – Thất phẩm

1. Quý Nhân – Chánh thất phẩm thượng

2. Mỹ Nhân

3. Tài Nhân

4. Thục Nhân – Chánh thất phẩm hạ

5. Lệ Nhân

6. Đoan Nhân

7. Trinh Nhân – Tòng thất phẩm thượng

8. Nghi Nhân

9. Thuận Nhân

10. Nhu Nhân – Tòng thất phẩm hạ

11. Phương Nhân

12. Khuê Nhân

H/ CUNG NGA:

XXIII/ Cung nương: Không quá 250 người – Bát phẩm

1. Thục Nương – Chánh bát phẩm thượng

2. Hạnh Nương

3. Đoan Nương

4. Trinh Nương – Chánh bát phẩm hạ

5. Lệ Nương

6. Nghi Nương

7. Tĩnh Nương – Tòng bát phẩm thượng

8. Mỵ Nương

9. Thuận Nương

10. Kiều Nương – Tòng bát phẩm hạ

11. Nhu Nương

12. Khuê Nương

XXIV/ Cung nga: Không quá 500 người – Cửu phẩm

 1. Hiền Nga – Chánh cửu phẩm thượng

2. Thục Nga

3. Đoan Nga

4. Trinh Nga – Chánh cửu phẩm hạ

5. Lệ Nga

6. Trang Nga

7. Thuận Nga – Tòng cửu phẩm thượng

8. Lương Nga

9. Phương Nga

10. Uyển Nga – Tòng cửu phẩm hạ

11. Khuê Nga

12. Tú Nga

I/ CUNG NỮ: Số lượng không hạn chế - Vị nhập phẩm

 XXV/ Cung nữ:

1. Lệ nữ

2. Thục nữ

3. Kiều nữ

4. Nghi nữ

5. Thanh nữ

6. Uyển nữ

7. Lương nữ

8. Thuận nữ

9. Minh nữ

10. Thái nữ

11. Phương nữ

12. Tú nữ

CÁC CẤP BẬC NGƯỜI HẦU

J/ CUNG BỘC: Số lượng không hạn chế

XXVI/ Cung hoàn:

1. Cung hoàn hạng 1

2. Cung hoàn hạng 2

3. Cung hoàn hạng 3

4. Cung hoàn hạng 4

5. Cung hoàn hạng 5

XXVII/ Cung tỳ:

1. Cung tỳ hạng 1

2. Cung tỳ hạng 2

3. Cung tỳ hạng 3

4. Cung tỳ hạng 4

5. Cung tỳ hạng 5

6. Cung tỳ hạng 6

7. Cung tỳ hạng 7

XXVIII/ Cung nô:

1. Cung nô hạng 1

2. Cung nô hạng 2

3. Cung nô hạng 3

4. Cung nô hạng 4

5. Cung nô hạng 5

6. Cung nô hạng 6

7. Cung nô hạng 7

8. Cung nô hạng 8

9. Cung nô hạng 9

 

./.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: