Tetracyclin
1.Oxytetracyclin
Tác dụng :
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm
Chỉ định :
Viêm kết mạc do vi khuẩn, viêm kết giác mạc do vi khuẩn, loét giác mạc bội nhiễm, bệnh mắt hột, viêm mí mắt, lẹo.
Sử dụng trong điều trị bệnh tả và bệnh dịch hạch.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Hẹp thực quản và hoặc tắc nghẽn ở đường tiêu hoá.
Trẻ em dưới 8 tuổi.
Tác dụng phụ
Dùng lâu có thể gây chàm dị ứng tiếp xúc. Có thể xảy ra hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc chọn lọc.
Liều lượng :
Tra thuốc vào buổi chiều thường giúp kéo dài tác dụng của thuốc suốt đêm. Ngừa nhiễm trùng hậu phẫu, bắt đầu trị liệu vào ngày mổ và tiếp tục sau đó 4 ngày.
2.Minocyclin
Tác dụng :
Minocycline là kháng sinh phổ rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả ưa khí và kị khí xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào.
Chỉ định
Chỉ định: - Nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm. - Thay thế penicillin khi bị dị ứng với thuốc. - Hỗ trợ điều trị trong amíp ruột, mụn trứng cá nặng. - Ðiều trị & phòng ngừa khi có nguy cơ cao viêm màng não do não mô cầu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định: - Quá mẫn với nhóm tetracycline. -Phụ nữ nửa cuối thai kỳ, trẻ < 8 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, hồng ban, nhạy cảm với ánh sáng, rối lọan sắc tố răng, phản ứng quá mẫn.
Liều lượng
Liều lượng: - Người lớn: 200 mg, sau đó 100 mg mỗi 12 giờ. - Trẻ > 8 tuổi: 4 mg/kg, sau đó 2 mg/kg/12 giờ. - Nam giới Lậu cấp không biến chứng: 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ x 4 -5 ngày. - Giang mai dùng liều thông thường x 10 - 15 ngày. - Trạng thái mang não mô cầu 100 mg/12 giờ x 5 ngày. - Nhiễm Mycobacterium marinum 100 mg/12 giờ x 6 - 8 tuần. - Viêm niệu đạo không biến chứng không do lậu cầu 100 mg/12 giờ x 7 ngày.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top