aminosis
1.Amikacin
Tác dụng : Diệt khuẩn nhanh
Hoạt tính kháng khuẩn của Amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn gram âm ưa khí.
Chỉ định: - Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Chống chỉ định:Bệnh nhược cơ.
Quá mẫn với các Aminoglycosid
Liều lượng và cách dùng:
Tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, hoặc tiêm truyền. Người lớn: 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, trong nhiễm khuẩn nặng tăng lên tới 22,5 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, liều tối đa 1,5 g/ngày chỉ dùng tới 10 ngày (tối đa liều tổng cộng là 15 g). Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần. Trẻ sơ sinh, liều 10 mg/kg sau đó 15 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Tác dụng không mong muốn:Tổn thương tiền đình và thính giác, nhiễm độc thận; hiếm gặp giảm magnesi huyết trong điều trị kéo dài; viêm ruột do kháng sinh; cũng ghi nhận buồn nôn, nôn, ngoại ban
2.Neomycin
Tác dụng :Có td phần lớn trên các Vk gram âm và dương gây nên các NK ngoài da
Chỉ định : Neomycin đc dùng tại chỗ để điều trị các NK ngoài da, tai và mắt do tụ cầu và các VK nhạy cảm khác.
Sát khuẩn đường ruột trước khi phẫu thuật và làm giảm VK tạo NH3 trong ruột khi bị hôn mê gan.
CCĐ : tắc ruột,mẫn cảm với aminoglycosid, trẻ em dưới 1t
ADR: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy
Viêm da, ngứa, sốt
LD :Thuốc nhỏ mắt :Nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 3-4h/lần
Hôn mê gan: Ng lớn uống 4-12g/ngày chia 3-4 lần trong 5-7 ngày. Trẻ em uống 50-100mg/kg/ngày chia 3-4 lần
3.Kanamycin
Tác dụng :
Phổ kháng khuẩn rộng. Dùng chủ yếu để chống khuẩn hiếu khí gram (-) và 1 số Gram (+)
Chỉ định
Kanamycin được dùng trong thời gian ngắn để điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm đã kháng lại các aminoglycosid khác ít gây độc cơ quan thính giác hơn.
Ðiều trị lậu và nhiễm khuẩn lậu mắt ở trẻ sơ sinh.
Nhọt độc, viêm tấy, chốc. Viêm vú, viêm hạch bạch huyết, viêm xương tủy. Viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, ho gà. Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tử cung và phần phụ, lậu. Viêm tai giữa. Nhiễm trùng thứ phát sau vết thương, bỏng và phẫu thuật. Lao phổi và lao ngoài phổi.
Chống chỉ định : Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoglycoside như streptomycin, kanamycin, gentamycin và fradiomycin hay bacitracin. ADR: ù tai, giảm nghe và chóng mặt , nhức đầu, tê môi Liều lượng : Liều dùng:
Ðiều trị bệnh lao:
Người lớn: liều thường dùng 2g kanamycin tiêm bắp chia ra lần (sáng và tối), 2 lần mỗi tuần. Hoặc dùng liều 1g ngày 1 lần trong 3 ngày/tuần. Thuốc có thể dùng tại chỗ khi cần thiết.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 60 tuổi), 0,5-0,75g dùng 1 lần.
Nên giảm liều ở trẻ em và bệnh nhân nhẹ ký.
4.Streptomycin Tác dụng :
Diệt khuẩn
Phổ kháng khuẩn bao gồm VK Gram âm hiếu khí và 1 số Vk Gram dương
Chỉ định:Điều trị bệnh lao. Phải phối hợp với các thuốc chống lao khác (isoniazid, rifampicin, pyrazinamid, ethambutol) theo các phác đồ của Chương trình chống lao quốc gia. Streptomycin còn dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram âm nhạy cảm với thuốc.
Chống chỉ định:Mẫn cảm với streptomycin hoặc với các aminoglycosid khác; người đã giảm thính lực; bệnh nhược cơ; phụ nữ mang thai. Thận trọng: Trẻ em - tiêm đau, tránh dùng nếu có thể; suy thận (Phụ lục 4); người già (điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:Chỉ dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn (vị trí thích hợp nhất là phần tư mông trên ngoài, mặt giữa bên cơ đùi hoặc cơ delta; trẻ em không tiêm vào cơ delta khi cơ này chưa phát triển đầy đủ), nên thay đổi vị trí tiêm, ngày tiêm 1 lần
Liều lượng:Trẻ em và người lớn liều hàng ngày là 15 mg/kg/ngày (liều cho phép 12 - 18 mg/kg/24 giờ); người suy thận dùng liều tối thiểu cho phép; người bệnh > 60 tuổi, dùng liều 500 - 750 mg/ngày.
Tác dụng không mong muốn:Tổn hại tiền đình và thính giác; độc với thận; phản ứng tăng mẫn cảm - phải ngừng thuốc; dị cảm ở miệng; giảm magnesi - huyết (hiếm gặp) khi điều trị kéo dài; viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh; buồn nôn, nôn, ban da; thiếu máu tan máu (hiếm gặp), thiếu máu không tái tạo, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu; đau và áp xe nơi tiêm.
5.bacitracin
Tác dụng : Diệt khuẩn, kìm khuẩn
Chỉ định :
Bacitracin và bacitracin kẽm được dùng ngoài, thường kết hợp với các kháng sinh khác, như neomycin hay polymyxin B, để điều trị các bệnh ngoài da do vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc được dùng để điều trị một số bệnh về mắt như chắp, viêm kết mạc cấp và mạn, loét giác mạc, viêm giác mạc và viêm túi lệ.
Chống chỉ định :
Suy thận nặng.
Nhược cơ.
Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Với thận: gây suy thận cáp, viêm ống thận cấp, bí tiểu tiện…
Với thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác, mất phương hướng, dị cảm, ức chế thần kinh cơ.
Ngoài ra còn gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Liều lượng :
Bacitracin và bacitracin kẽm thường dùng ngoài da.
Ngoài da: bôi lên bề mặt bị nhiễm khuẩn 1 – 5 lần/ngày.
Bôi mắt: bôi 1 dải mỏng (khoảng 1 cm) mỡ chứa 500 đơn vị/g lên kết mạc, cứ 3 giờ hoặc ngắn hơn, bôi 1 lần.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top