ham ve thoi gian

VI. HÀM VỀ THỜI GIAN.

1. Hàm TIME:

Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.

Cú pháp:

TIME(Hour,Minute,Second)

Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.

- Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.

- Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.

- Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.

2. Hàm HOUR:

Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).

Cú pháp: HOUR(Serial_num)

Tham số:

Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:

- Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ "5:30 PM")

- Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)

- Kết quả của một công thức hay một hàm khác.

3. Hàm MINUTE:

Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.

Cú pháp: MINUTE(Serial_num)

Tham số:

Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

4. Hàm SECOND:

Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.

Cú pháp: SECOND(Serial_num)

Tham số:

Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

5. Hàm NOW:

Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.

Cú pháp: NOW()

Hàm này không có các đối số.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: