Grammer 2

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don't xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch người yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fun vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng... mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng, thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ, cái tù là jail

Duck là vịt, pig là heo

Rich là giàu có, còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn, sớm là soon

Hospital bệnh viẹn, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay right now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow-countryman

Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ, học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police, lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Uncle là bác, elders cô.

Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn, little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột, bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời, chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Lối ra exit, enter đi vào

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển, rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy... làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

to be continue....

 Hãy khảo sát ví dụ sau:

You haven't seen Mary today, have you?

No, I'm afraid not.

It was a good film, isn't it?

Yes, I really enjoyed it.

Have you? và wasn't it? là những question tags (câu hỏi đuôi Ũ là loại câu hỏi ngắn mà trong tiếng Anh đàm thoại ta thường đặt ở cuối câu). Trong câu hỏi đuôi, ta dùng một trợ động từ (auxiliary verb: have/was/will/can v.v..). Đối với thì present simple và past simple chúng ta dùng do/does/did (xem thêm UNIT 50).

ỌKaren plays the piano, doesn't she?Ú

"Karen có chơi đàn piano, phải vậy không?"

ỌWell, yes, but not very well.Ú

"Ồ phải rồi, nhưng không giỏi lắm."

ỌYou didn't lock the door, did you?Ú

"Bạn đã không khóa cửa, có đúng không?"

ỌNo, I forgot.Ú

"Vâng, tôi đã quên."

B Thông thường chúng ta dùng câu hỏi đuôi dạng phủ định (negative question tags) sau một câu khẳng định (positive sentence).

positive sentence + negative tag

Mary will be here soon, won't she?

There was a lot of traffic, wasn't there?

Jim should pass the exam, shouldn't he?

... và dùng câu hỏi đuôi dạng khẳng định (positive question tags) sau một câu phủ định (negative sentence):

negative sentence + positive tag

Mary won't be late, will she?

They don't like us, do they?

You haven't got a car, have you?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của yes và no trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

You're not going out today, are you?

Hôm nay bạn không đi chơi phải không?

Yes. (=Yes, I am going out)

Có. (=Có, tôi có đi chơi)

No. (=No, I am not going out)

Không. (=Không, tôi không đi chơi)

C @ nghĩa của câu hỏi ngắn phụ thuộc vào ngữ điệu diễn đạt nó. Nếu bạn hạ giọng thì có nghĩa bạn không thực sự đặt câu hỏi cho người đối thoại, mà bạn có "nhã ý" muốn người nghe đồng tình với bạn:

ỌIt's a nice day, isn't it?Ú

"Thật là một ngày đẹp trời, anh có thấy như vậy không?"

ỌYes, lovely.Ú

"Vâng, rất tuyệt."

ỌTim doesn't look well today, does he?Ú

"Tim hôm nay trông không được khỏe, phải vậy không anh?"

ỌNo, he looks very tired.Ú

"Vâng, anh ấy trông rất mệt mỏi."

She's very pretty. She's got beautiful eyes, hasn't she?

Cô ấy rất xinh. Cô ấy có đôi mắt đẹp, có phải vậy không?

Nhưng khi bạn lên giọng phần câu hỏi ngắn, thì đó thực sự là bạn muốn hỏi lại người nghe:

ỌYou haven't seen Mary today, have you?Ú

(= Have you seen Mary today by any chance?)

"Hôm nay bạn không gặp Mary phải không?"

(Hôm nay có lúc nào bạn gặp được Mary không?)

ỌNo, I'm afraid not.Ú

"Vâng, tôi không gặp."

Chúng ta thường sử dụng câu phủ định đi với câu hỏi ngắn xác định (negative sentence + positive tag) để hỏi về điều gì đó. Câu hỏi được lên giọng ở phần cuối như sau:

ỌYou haven't got a pen, have you?Ú

"Bạn không có cây bút, phải không?"

ỌYes, here you are.Ú

"Có chứ, bút đây."

ỌYou couldn't do me a favour, could you?Ú

"Anh không thể giúp em được, có phải không?"

ỌIt depends what it is.Ú

"Phải tùy vào chuyện gì chứ."

ỌYou don't know where Karen is, do you?Ú

"Bạn không biết Karen đang ở đâu, có phải không?"

ỌSorry, I've no idea.Ú'

"Rất tiếc, tôi không biết."

Sau Let's..., câu hỏi đuôi là ... shall we?:

Let's go for a walk, shall we?

Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don't do v.v... ) câu hỏi đuôi thường là ... will you?:

Open the door, will you?

Hãy mở cửa ra, được không anh?

Don't be late, will you?

Đừng đến trễ, được chứ?

Lưu ý rằng ta nói ... aren't I? (= am I not?):

I'm late, aren't I?

Tôi đến trễ, phải vậy không?

A Hãy xem các ví dụ sau:

I enjoy dancing. (không nói 'I enjoy to dance')

Tôi thích khiêu vũ.

Would you mind closing the door? (không nói 'mind to close')

Bạn vui lòng đóng giúp cánh cửa được không?

I am suggested going to the cinema. (không nói 'suggested to go')

Tôi đã đề nghị đi xem phim.

Sau các động từ enjoy, mind, và suggest, ta dùng -ing (không có to...).

Sau đây là một số động từ khác cũng theo qui luật trên (theo sau bởi -ing):

stop ngưng

delay trì hoãn

fancy mến thích

consider xem xét, cân nhắc

admit thừa nhận

miss bỏ sót, quên

involve liên quan

finish hoàn thành

postpone hoãn

imagine tưởng tượng

avoid tránh

deny chối

risk liều lĩnh

practise thực hành

Suddenly everybody stopped talking. There was silence.

Bỗng nhiên mọi người đều ngưng nói chuyện. Đã có một sự im lặng.

I'll do the shopping when I've finished cleaning the flat.

Tôi sẽ đi mua sắm khi tôi hoàn tất việc lau chùi căn hộ.

He tried to avoid answering my question.

Anh ấy gắng né tránh trả lời câu hỏi của tôi.

I don't fancy going out this evening.

Tôi chẳng thích thú gì chuyện đi chơi tối nay.

Have you ever considered going to live in another country?

Đã bao giờ bạn nghĩ đến việc sẽ sinh sống ở một quốc gia khác chưa?

Dạng phủ định là not -ing:

When I'm on holiday, I enjoy not having to get up early.

Trong thời gian đi nghỉ, tôi không thích dậy sớm.

B Ta cũng dùng -ing sau:

give up (=stop) từ bỏ

put off (=postpone) hoãn lại

carry on/go on (=continue) tiếp tục

keep or keep on tiếp tục.

Paula has given up smoking.

Paula đã bỏ hút thuốc.

We must do something. We can't go on living like this! (hoặc ... carry on living...)

Chúng ta phải làm điều gì thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được!

Don't keep interrupting me while I'm speaking.

(hoặc Don't keep on interrupting...)

Đừng có ngắt lời khi tôi đang nói.

C Đối với một số động từ ta có thể dùng cấu trúc verb+somebody+-ing.

I can't imagine George riding a motorbike.

Tôi không thể tưởng tượng được chuyện George đi xe máy.

You can't stop me doing what I want.

Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn làm.

ỌSorry to keep you waiting so long.Ú ỌThat's all right.Ú

"Rất tiếc đã để anh chờ quá lâu như vậy." "Không sao đâu."

Lưu ý dạng thụ động (being done/seen/kept v.v...):

I don't mind being kept waiting. (= I don't mind people keeping me...)

Tôi không lấy làm phiền khi phải chờ đợi.

D Khi bạn nói về những hành động đã hoàn tất, bạn có thể dùng having done/stolen/said...

She admitted having stolen the money.

Cô ấy thú nhận việc lấy cắp tiền.

I now regret saying (hoặc having said) what I said.

Giờ đây tôi ân hận vì những gì tôi đã nói.

Để biết thêm về regret, xem UNIT 55B.

E Sau một số động từ trong bài này (đặc biệt là admit/deny/suggest) bạn có thể dùng that...

She denied that she had stolen the money. (hoặc She denied stealing)

Cô ấy đã phủ nhận việc lấy cắp tiền.

Ian suggested that we went to the cinema. (hoặc Ian suggested going...)

Ian đã đề nghị chúng tôi đi xem phim.

Để biết thêm về suggest, xem UNIT 34.

A

offer tặng

decide quyết định

hope hy vọng

deserve xứng đáng

attempt cố gắng

promise hứa

agree đồng ý

plan dự định

aim nhằm mục đích

manage xoay xở

afford cố gắng

threaten đe dọa

refuse từ chối

arrange sắp đặt

learn học tập

forget quên

fail thất bại

Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là: verb + to ...(infinitive) (động từ nguyên mẫu):

It was late, so we decided to take a taxi home.

Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.

Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.

Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy mượn tiền.

How old were you when you learn to drive? (or Ọlearn how to driveÚ)

Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?

I waved to Karen but failed to attract her attention.

Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy.

Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định (negative) Ũ not to...

We decided not to go out because of the weather.

Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.

I promised not to be late.

Tôi đã hứa sẽ không trễ.

Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu (có to...) như bình thường. Ví dụ như enjoy/think/suggest:

I enjoy dancing. (không nói 'enjoy to dance')

Tôi thích khiêu vũ.

Ian suggested going to the cinema. (không nói 'suggested to go')

Ian đã đề nghị đi xem phim.

Are you thinking of buying a car? (không nói 'thinking to buy')

Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải không?

B Cũng có thể dùng to sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn), ví dụ:

They seem to have plenty of money.

Dường như họ có khá nhiều tiền.

I like George but I think he tends to talk too much.

Tôi mến George nhưng tôi cho rằng anh ấy hay nói quá nhiều.

Cũng có thể dùng hình thức continuous infinitive (to be reading) và perfect infinitive (to have done):

I pretended to be reading the newspaper. (=I pretended that I was reading)

Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo.

You seem to have lost weight. (=it seems that you have lost weight)

Anh ấy dường như đã giảm cân.

C Ta nói Ọdecide to do somethingÚ, Ọpromise to do somethingÚ v.v... Một cách tương tự, ta có thể nói Ọa decision to do somethingÚ, Ọa promise to do somethingÚ v.v... (noun+to...):

I think his decision to give up his job was stupid.

Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là dại dột.

George has a tendency to talk too much.

George có khuynh hướng nói quá nhiều.

D Sau dare bạn có thể dùng infinitive có hay không có to cũng được.

I wouldn't dare to tell him hoặc I wouldn't dare tell him.

Tôi sẽ không dám nói với anh ấy.

Nhưng sau daren't hoặc dare not, bạn phải dùng infinitive không có to:

I daren't tell him what happened. (không nói 'I daren't to tell him')

Tôi không dám nói với anh ấy những gì đã xảy ra.

E Sau các động từ dưới đây, bạn có thể dùng một từ để hỏi (what/whether/how v.v...) + to...

ask (hỏi) decide (quyết định)

know (biết) remember (nhớ)

forget (quên) explain (giải thích)

learn (hiểu, biết) understand (hiểu)

wonder (ngạc nhiên, tự hỏi)

We asked how to get to the station.

Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga.

Have you decided where to go for your holiday?

Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?

I don't know whether to apply for the job or not.

Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc hay không.

Do you understand what to do?

Bạn có hiểu phải làm gì không?

Tương tự show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something.

Can somebody show me how to change the film in this camera?

Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?

Ask Jack. He'll tell you what to do.

Hãy hỏi Jack. Anh ấy sẽ nói với bạn phải làm gì.

A

want ask help

would like would love expect

beg mean (=intend)

would prefer would hate

Những động từ này theo sau bởi to... (infinitive). Cấu trúc có thể được dùng là:

Ư verb+to

We expected to be late.

Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ.

Would you like to go now?

Bạn có muốn đi bây giờ không?

He doesn't want to know.

Anh ấy không muốn biết.

hoặc

Ư verb+object+to...

We expected Tom to be late.

Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ.

Would you like me to go now?

Bạn có muốn tôi đi bây giờ không?

He doesn't want anybody to know.

Anh ấy không muốn một ai biết hết.

Cẩn thận với want. Không nói Ọwant that...Ú:

Do you want me to come with you? (không nói 'Do you want that I come')

Anh có muốn em đến với anh không?

Sau help bạn có thể dùng infinitive có hay không có to cũng được. Vì vậy bạn có thể nói:

Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move this table?

Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này được không?

B

tell nói, kể

remind nhắc nhở

force ép buộc

enable có khả năng

teach dạy

order ra lệnh

warn nhắc, cảnh cáo

invite mời

persuade thuyết phục

get (=persuade, arrange for)

Những động từ này được dùng với cấu trúc verb+object+to...

Can you remind me to phone Ann tomorrow?

Bạn có thể nhắc tôi gọi điện cho Ann vào ngày mai được không?

Who taught you to drive?

Ai đã dạy anh lái xe?

I didn't move the piano by myself. I got somebody to help me.

Tôi đã không tự dời được chiếc đàn piano. Tôi đã nhờ một người giúp tôi.

Jim said that the switch was dangerous and warned me not to touch it.

Jim đã nói cái công tắc là không an toàn và nhắc tôi không chạm vào nó.

Trong ví dụ sau đây, động từ ở thể thụ động (passive) (was warned)

I was warned not to touch the switch.

Tôi đã được lưu ý là không chạm vào công tắc.

Chú ý là bạn không được dùng suggest với cấu trúc verb+object+to:

Jane suggested that I should buy a car. (not 'Jane suggested me to buy')

Jane đã đề nghị tôi nên mua một xe hơi.

Muốn biết thêm về suggest, xem UNIT 34 và 52.

C

advise recommend

encourage allow

permit forbid

Sau các động từ này có hai cấu trúc có thể được dùng, hãy so sánh:

Ư verb+ -ing (without an object)

I wouldn't recommend staying in that hotel.

Tôi không đề nghị ở lại tại khách sạn đó.

She doesn't allow smoking in the house.

Cô ấy không cho phép hút thuốc trong nhà.

Ư verb+object+to

I wouldn't recommend anybody to stay in that hotel.

Tôi không khuyên ai đến ở khách sạn đó.

She doesn't allow us to smoke in the house.

Cô ấy không cho phép chúng tôi hút thuốc trong nhà.

So sánh những ví dụ này với cấu trúc thụ động (be) allowed (passive):

Smoking isn't allowed in the house.

Hút thuốc ở trong nhà bị cấm.

We aren't allowed to smoke in the house.

Chúng tôi không cho phép hút thuốc ở trong nhà.

D Make và Let

Hai động từ này đi với cấu trúc verb+object+infinitive (không có to):

The customs officer made Sally open her case. (không nói 'to open')

Các nhân viên hải quan đã buộc Sally mở va li của cô ấy.

Hot weather makes me feel tired. (causes me to feel tired)

Thời tiết nóng nực làm tôi cảm thấy mệt mỏi.

Her parents wouldn't let her go out alone. (=wouldn't allow her to go out)

Cha mẹ cô ấy sẽ không cho phép cô ấy ra khỏi nhà một mình.

Let me carry your bag for you.

Hãy để tôi mang giúp túi xách của anh.

Chúng ta nói Ọmake somebody do...Ú (không nói 'to do'), nhưng dạng thụ động là Ọ(be) made to do...Ú (infinitive có to):

Sally was made to open her case. (by the customs officer)

Sally đã bị buộc phải mở va li. (bởi các nhân viên hải quan)

A Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc được dùng thường là: verb+-ing hoặc verb+to... Hãy so sánh:

Ư verb+ -ing

They denied stealing the money.

Họ đã chối là không lấy tiền.

I enjoy going out.

Tôi thích đi dạo.

ấ Chúng ta dùng verb+-ing để diễn tả một hành động xảy ra trước hay cùng lúc với hành động của động từ đứng trước.

Ư verb+to...

They decided to steal the money.

Họ đã quyết định lấy cắp tiền.

I want to go out.

Tôi muốn đi dạo.

ấ Chúng ta dùng to... để diễn tả một hành động xảy ra tiếp theo hành động của hành động của động từ đứng trước.

B Điểm khác nhau này rất hữu ích (xem phần B) nhưng không phải đã giải thích được tất cả các cách dùng của -ing và to...

Một số động từ theo sau bởi ing hay to... sẽ mang ý nghĩa khác nhau:

Ư remember

Ư I remember doing something = Tôi đã làm việc đó và bây giờ tôi nhớ lại

You remember doing something after you have done it.

I'm absolutely sure I locked the door clearly.

remember locking it (=I locked it, and now I remember this)

Tôi quả quyết là tôi đã khóa cửa rồi mà. Tôi nhớ r' ràng là đã khóa rồi. (=Tôi đã khóa cửa, và bây giờ tôi nhớ lại điều đó)

He could remember driving along the road just before the accident happened, but he couldn't remember the accident itself.

Anh ấy có thể nhớ lại là đã lái xe trên đường trước khi tai nạn xảy ra. Nhưng anh ấy không thể nhớ lại là tai nạn đã xảy ra như thế nào.

Ư I remembered to do something = Tôi đã nhớ ra là phải làm việc đó, và do vậy tôi đã làm việc đó

You remember to do something before you do it.

I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows. (=I remember that I had to lock the door and so I locked it)

Tôi đã nhớ là phải khóa cửa nhưng tôi đã quên đóng cửa sổ. (tôi đã nhớ là phải khóa cửa và tôi đã khóa nó)

Please remember to post the letter. (=don't forget to post it)

Làm ơn nhớ gửi lá thư nhé. (đừng quên bỏ thư)

Ư regret

Ư I regret doing something = Tôi đã làm việc đó và giờ đây tôi lấy làm tiếc về điều đó:

I now regret saying what I said. I shouldn't have said it.

Bây giờ tôi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tôi không nên nói như vậy.

Ư I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấy làm tiếc là tôi phải nói...

(from a formal letter) We regret to inform you that we are unable to offer you the job.

(trong một lá thư) Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo cho ông biết rằng chúng tôi không thể nhận ông vào làm việc.

Ư go on

Ư Go on doing something =Tiếp tục làm cùng một việc gì đó:

The minister went on talking for two hours.

Ông bộ trưởng đã tiếp tục nói hai giờ liền.

We must change our ways. We can't go on living like this.

Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống mãi như thế này được.

Ư Go on to do something = Làm hay nói việc gì khác:

After discussing the economy, the minister then went on to talk about foreign policy.

Sau khi thảo luận về kinh tế, ông bộ trưởng đã tiếp tục nói về chính sách đối ngoại.

C begin, start, intend, continue, bother

Những động từ này có thể được theo sau bởi -ing hay to... với một sự khác biệt không đáng kể về nghĩa hoặc không khác nhau. Vì vậy bạn có thể nói:

It has started raining. hoặc It has started to rain.

Trời đã bắt đầu mưa.

John intends buying a house. hoặc John intends to buy.

John định mua một ngôi nhà.

Don't bother locking the door. hoặc Don't bother to lock...

Đừng bận tâm đến việc khoá cửa.

Nhưng thường ta không dùng -ing theo sau -ing:

It's starting to rain. (không nói 'it's starting raining')

A Try to... và try -ing

Try to do = attempt to do, make an effort to

do (cố gắng làm, dùng nỗ lực để làm):

I was very tired. I tried to keep my eyes open

but I couldn't.

Tôi đã rất mệt. Tôi đã cố gắng giữ mắt mở nhưng tôi không thể.

Please try to be quiet when you come home. Everyone will be asleep.

Xin cố gắng giữ yên lặng khi bạn về nhà. Mọi người lúc đó đang ngủ.

Ư Try còn có nghĩa "làm điều gì đó như một sự thử nghiệm hay kiểm tra":

These cakes are delicious. You must try one. (You must have one to see or eat if you like it)

Những cái bánh này ngon lắm. Bạn phải thử một cái. (bạn phải có một cái để xem hoặc ăn nếu bạn thích)ts\English Study\Use Grammar 2\06.txt

We couldn't find anywhere to stay. We tried every hotel in the town but they were all full. (= we went to every hotel to see if they had a room)

Chúng tôi đã không thể tìm được một chỗ nào để ở. Chúng tôi đã thử đi tất cả các khách sạn trong thị trấn nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Nếu try mang nghĩa này mà theo sau bởi một động từ thì chúng ta dùng try -ing:

A: The photocopier doesn't seem to be working

Hình như máy photocopy không làm việc.

B: Try pressing the green button. (= press the green button Ũ perhaps this will help to solve the problem)nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Hãy thử nhấn cái nút màu xanh. (= nhấn nút màu xanh Ũ có thể điều đó sẽ giúp giải quyết được vấn đề)oblem)nhưng chúng đều không còn chỗ. (=chúng tôi đã đi từng khách sạn để tìm xem có còn một phòng t

Hãy so sánh:

I tried to move the table but it was so heavy. (so I couldn't move it)

Tôi đã cố gắng dời cái bàn nhưng nó quá nặng. (vì vậy tôi không thể dời được nó)

I didn't like the way the furniture was arranged, so I tried moving the table to the other side of the room. But it still didn't look right, so I moved it back again. sạn để tìm xem có còn một phòng t

Tôi đã không thích cách xếp đặt bàn ghế trong căn phòng này vì vậy tôi thử dời cái bàn sang phía đối diện của căn phòng. Nhưng như vậy trông cũng không ổn lắm, nên tôi lại dời nó về chỗ cũ.ột phòng t

B Need to... và need -ing

Ư I need to do something = làm điều đó là cần thiết đối với tôi.

I need to take more exercise.

Tôi cần phải tập thể dục nhiều hơn.

He needs to work harder if he wants to make progress.

Anh ấy cần phải làm việc chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ.

I don't need to come to the meeting, do I?

Tôi không cần phải đến dự buổi họp, có đúng không?

Ư Something needs doing = việc gì đó cần được làm.

The batteries in the radio need changing. (=they need to be changed)

Những cục pin trong máy thu thanh cần được thay.

Do you think my jacket needs cleaning? (=... needs to be cleaned)

Anh có nghĩ là cái áo vét của tôi cần phải giặt không?

It's a difficult problem. It needs thinking about very carefully. (it needs to be thought about)

Đó là một vấn đề nan giải. Nó cần phải được cân nhắc một cách hết sức cẩn thận.

C Help và can't help

Bạn có thể nói Ọhelp to doÚ hoặc Ọhelp doÚ (infinitive có hay không có to):

Everybody helped to clean up after the party hoặc Everybody helped clean up...

Mọi người đã giúp thu dọn sau bữa tiệc.

Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move...

Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này được không?

Một thành ngữ thường hay được dùng là Ọcan't/couldn't help doing somethingÚ, ỌI can't help doing somethingÚ = ỌI can't stop myself from doing itÚ (tôi không thể không làm điều đó) về chỗ cũ.ột phòng t

I don't like him but he has a lot of problems. I can't help feeling sorry for him.

Tôi không thích anh ấy nhưng anh ấy gặp nhiều khó khăn. Tôi không thể không lấy làm tiếc cho anh ấy.thingÚ = ỌI can't stop myself from doing itÚ (tôi không thể không làm điều đó) về chỗ cũ.ột phòng t

She tried to be serious but she couldn't help laughing. (= she couldn't stop herself from laughing)

Cô ấy đã cố giữ nghiêm túc nhưng cô ấy đã không thể nín được cười.

I'm sorry I'm so nervous. I can't help it (= I can't help being nervous)

Tôi xin lỗi tôi đã giận dữ như vậy. Tôi không thể tránh khỏi điều đó.

like love hate

can't bear enjoy dislike

mind can't stand

Những động từ và thành ngữ này đều có nghĩa chung là "thích" hay "không thích" (ỌlikeÚ or Ọnot likeÚ) Chúng thường được theo sau bởi -ing:

Ann hates flying.

Ann không thích đi máy bay.

Why do you dislike living here?

Vì sao bạn không thích sống ở đây?

I don't like people shouting at me. (=I don't like being shouted at)

Tôi không thích người ta quát nạt tôi.

Sau các động từ love, hate và can't bear, bạn cũng có thể dùng to... Vì vậy bạn có thể nói:

I love meeting people. hoặc I love to meet people.

Tôi thích gặp gỡ mọi người.

She can't bear being alone. hoặc She can't bear to be alone.

Cô ấy không chịu nổi cảnh sống một mình.

Nhưng sau các động từ enjoy/dislike/mind/can't stand, chúng ta chỉ được dùng -ing (không có to...):

I enjoy being alone. (không nói 'I enjoy to be')

Tôi thích ở một mình.

Tom doesn't mind working at night. (không nói 'mind to work')

Tom không ngại làm việc vào ban đêm.

B Like

Bạn có thể nói ỌI like doing somethingÚ hay ỌI like to do somethingÚ (tôi thích làm việc gì đó). Thường không có sự khác biệt nào khi dùng lẫn hai cấu trúc trên:

I like getting up early. hoặc I like to get up early.

Tôi thích thức dậy sớm.

Trong tiếng Anh Anh (British English), đôi khi có sự khác nhau giữa ỌI like doingÚ và ỌI like to doÚ:

ỌI like doing somethingÚ có nghĩa là "Tôi thích làm việc gì đó" (ỌI enjoy itÚ)

Do you like cooking? (=do you enjoy it?)

Bạn có thích nấu nướng không?

I like living here. (=I enjoy it)

Tôi thích sống ở đây.

ỌI like to do somethingÚ có nghĩa là "Tôi nghĩ đó là một việc tốt cần làm hay phải làm" (ỌI think it is good or right to do itÚ)

I like to clean the kitchen as often as possible. (This doesn't mean that I enjoy it; it means that I think it is a good thing to do)

Tôi muốn lau chùi nhà bếp càng thường xuyên càng tốt. (điều này không có nghĩa là tôi thích việc lau chùi; nó có nghĩa rằng tôi nghĩ đó là một điều cần thiết nên làm)

Mary likes people to be on time.

Mary thích những người đúng giờ.

C Would, like/would, love/would, hate/would prefer thường được theo sau bởi to (infinitive)

I would like to be rich.

Tôi muốn trở nên giàu có.

Would you like to come to dinner on Friday?

Bạn có muốn đến dùng bữa tối vào thứ sáu?

I'd love (=would love) to be able to travel round the world.

Tôi muốn có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.

Would you prefer to have dinner now or late?

Bạn muốn dùng bữa tối bây giờ hay muộn hơn.

So sánh I like và I would like:

I like playing/to play tennis. (=I enjoy it in general)

Tôi thích chơi quần vợt. (=Tôi thích một cách chung chung)

I would like to play tennis today. (=I want to play today)

Hôm nay tôi muốn chơi quần vợt.

Lưu ý rằng would mind được theo sau bởi -ing (không có to...)

Would you mind closing the door, please?

Bạn có thể đóng cửa lại được không?

D Bạn có thể nói ỌI would like to have done somethingÚ với nghĩa là: Bây giờ tôi tiếc là tôi đã không làm hay không thể làm được điều đó. (= I regret now that I didn't or couldn't do something)

It's a pity we didn't see Val when we were in London. I would like to have seen her again.

Thật buồn là chúng tôi đã không gặp Val khi chúng ta ở Luân đôn. Tôi muốn gặp cô ấy một lần nữa.

We'd like to have gone on holiday but we didn't have enough money.

Chúng tôi muốn đi nghỉ mát nhưng chúng tôi đã không có đủ tiền.

Bạn có thể dùng một cấu trúc tương tự sau would love/would hate/would prefer:

Poor old Tom! I would hate to have been in his position.

Thật tội nghiệp cho ông bạn già Tom! Tôi chẳng muốn rơi vào tình thế của ông ấy.

I'd love to have gone to the party but it was impossible.

Tôi thích đến dự buổi tiệc nhưng đã không thể đến được.

A Prefer to do và prefer doing

Thường bạn có thể dùng Ọprefer to (do)Ú hoặc Ọprefer -ingÚ để diễn tả bạn thích điều gì đó hơn nói chung:

I don't like cities. I prefer to live in the country hoặc I prefer living in the country.

Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn.

Hãy xem sự khác biệt trong cấu trúc theo sau prefer. Ta nói:

I prefer something to something else.

I prefer doing something to doing something else.

nhưng

I prefer to do something rather than (do) something else.

I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday.

Anh thích chiếc áo khoác này hơn chiếc áo em đã mặc ngày hôm qua.

I prefer driving to travelling by train.

Tôi thích đi xe hơi hơn là đi bằng xe lửa.

Nhưng

I prefer to drive rather than travel by train.

Ann prefers to live in the country rather than (live) in a city.

B Would prefer (I'd prefer...)

Chúng ta dùng ỌWould preferÚ để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó (không phải chung chung):

ỌWould you prefer tea or coffee?Ú ỌCoffee, please.Ú

"Anh thích trà hay cà phê?" "Cà phê."

Ta nói ỌWould prefer to doÚ (không phải doing):

ỌShall we go by train?Ú ỌWell, I'd prefer to go by car.Ú (không nói 'going')

"Ta đi xe lửa nhé?" "Ồ tôi thích đi xe hơi hơn."

I'd prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.

Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.

C Would rather (I'd rather...)

Would rather (do) = would prefer (to do). Sau would rather chúng ta dùng những động từ nguyên mẫu không có to. Hãy so sánh;

ỌShall we go by train?Ú

"Ta đi xe lửa nhé?"

Ư ỌWell, I'd prefer to go by car.Ú

"Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn."

Ư ỌWell, I'd rather go by car.Ú (không nói "to go")

Câu phủ định là I'd rather not (do something):

I'm tired. I'd rather not to go out this evening, if you don't mind.

Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.

ỌDo you want to go out this evening?Ú ỌI'd rather not.Ú

"Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn."

Chú ý mẫu câu với would rather:

I'd rather do something than (do) something else

I'd rather stay at home tonight than go to the cinema.

Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.

D I'd rather you did something.

Khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó bạn có thể nói ỌI'd rather you did somethingÚ:

ỌShall I stay here?Ú ỌI'd rather you came with us.Ú

"Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn."

ỌShall I tell them the news?Ú ỌNo, I'd rather they didn't know.Ú

"Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết."

ỌShall I tell them or would you rather they didn't know?Ú

"Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?"

Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v...) nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh:

I'd rather cook the dinner now.

Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.

Nhưng

I'd rather you cooked the dinner now. (không nói 'I'd rather you cook')

Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.

Dạng phủ định là ỌI'd rather you didn't...Ú:

I'd rather you didn't tell anyone what I said.

Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.

ỌDo you mind if I smoke?Ú ỌI'd rather you didn't.Ú

"Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút."

A Nếu giới từ (in/for/about v.v...) có động từ theo sau, động từ phải có dạng -ing. Ví dụ:

Preposition + Verb -ing

Are you interested in working for us?

I'm not very good at learning languages?

She must be fed up with studying

What are the advantages of having a car?

The knife is only for cutting bread.

How about playing tennis tomorrow?

I bought a new bicycle instead of going away on holiday.

Carol went to work in spite of feeling ill.

Bạn cũng có thể nói Ọinterested in somebody (do)ing...Ú, Ọfed-up with you (do) ing...Ú v.v...

I'm fed up with you telling me what to do.

Tôi không thích anh bảo tôi phải làm những gì.

B Chú ý cách dùng với +-ing của những giới từ sau:

Ể before -ing và after -ing

Before going out, I phoned Sarah. (không nói 'Before to go out')

Trước khi đi, tôi đã gọi điện thoại cho Sarah.

What did you do after leaving school?

Bạn đã làm gì sau khi ra trường?

Bạn cũng có thể nói Before I went out... và ... after you left school:

Ể by -ing (để nói một việc nào đó đã xảy ra như thế nào)

The burglars got into the house by breaking a window and climbing in.

Bọn trộm đã đột nhập bằng cách đập vỡ cửa sổ và chui vào.

You can improve your English by reading more.

Bạn có thể trau dồi tiếng Anh của bạn bằng cách đọc nhiều hơn nữa.

She made herself ill by not eating properly.

Cô ấy tự làm mệt mình bởi sự ăn uống không hợp lý.

Ể without -ing

I ran ten kilometres without stopping.

Tôi đã chạy mười kilomet không nghỉ.

They climbed through the window without anybody seeing them (hoặc ...without being seen) .

Chúng đã trèo qua cửa sổ mà không ai nhìn thấy (hoặc... mà không bị phát hiện).

She needs to work without people disturbing her (hoặc ... without being disturbed).

Cô ấy cần làm việc mà không bị ai quấy rầy (hoặc... mà không bị quấy rầy).

It's nice to go on holiday without having to worry about money.

Thật là tuyệt khi đi nghỉ mát mà không phải lo lắng về chuyện tiền bạc.

C To -ing

To thường là thành phần của động từ nguyên mẫu (to do/to see etc)

We decided to go out.

Chúng tôi đã quyết định đi dạo.

Would you like to play tennis?

Bạn muốn chơi quần vợt không?

Nhưng to cũng còn là một giới từ (giống như in/for/about from v.v...) ví dụ:

We drove from London to Edinburgh.

Chúng tôi đã lái xe từ London tới Edinburgh.

I prefer tea to coffee.

Tôi thích chè hơn cà phê.

Are you looking forward to the weekend?

Bạn đang mong tới cuối tuần phải không?

Nếu một giới từ được theo sau bởi một động từ, động từ đó tận cùng bằng -ing (in doing/about going v.v... xem mục A). Bởi vậy, khi to là giới từ và theo sau nó là động từ, bạn phải nói to -ing

I prefer driving to travelling by train. (không nói 'to travel')

Tôi thích đi xe hơn là đi tàu.

Are you looking forward to seeing Ann again? (không nói 'looking forward to see')

Bạn đang mong gặp Ann lắm phải không?

Về be/get used to -ing, hãy xem Unit 60.

A Xét tình huống sau:

Jane là người Mỹ nhưng cô đã sống ở Anh 3 năm nay. Khi lần đầu tiên lái xe ở Anh, cô cảm thấy rất bối rối bởi phải chạy xe bên trái thay vì bên phải. Chạy xe bên trái đối với cô thật lạ lùng và khó khăn bởi vì:

Ư She wasn't used to it.

Cô ấy không quen với việc đó.

Ư She wasn't used to driving on the left.

Cô ấy không quen với việc chạy xe bên trái.

Nhưng sau nhiều lần luyện tập, việc chạy xe bên trái đã bớt khó khăn, do đó:

Ư She got used driving on the left.

Cô ấy đã quen chạy xe bên trái.

Và giờ đây sau ba năm, việc đó đã không còn là vấn đề đối với Jane:

Ư She is used to driving on the left.

Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.

I'm used to something=điều đó không mới lạ đối với tôi.

Frank lives alone. He doesn't mind this because he has lived alone for 15 years. It is not strange for him. He is used to it. He is used to living alone.

Frank sống một mình. Anh không bận tâm về điều này bởi anh ấy đã sống một mình 15 năm nay. Anh ấy quen với điều đó. Anh ấy quen sống một mình.

I bought some new shoes. They felt a bit strange at first becaused I wasn't used to them.

Tôi vừa mua mấy đôi giày mới. Chúng hơi lạ chân vì tôi mang chưa quen.

Our new flat is on a very busy street. I expect we'll get used to the noise, but at the moment it's very disturbing.

Căn hộ mới của chúng tôi nằm trên một phố rất nhộn nhịp. Tôi nghĩ rằng rồi chúng tôi sẽ quen với sự náo nhiệt, nhưng hiện giờ thì quá ồn ào.

Diane has a new job. She has to get up much earlier now than before Ũ at 6.30. She finds this difficult because she isn't used to getting up so early.

Diane có công việc mới. Cô phải dậy rất sớm so với trước đây Ũ lúc 6h30. Cô thấy việc đó rất khó khăn vì cô không quen dậy sớm như vậy.

Brenda's husband is often away from home. She doesn't mind this. She is used to him being away.

Chồng của Brenda thường phải xa nhà. Cô không phiền lòng về điều này. Cô đã quen với việc chồng cô vắng nhà.

B Sau be/get used bạn không thể dùng nguyên mẫu (to do/to drive v.v...). Ta nói:

She is used to driving on the left. (không nói 'she is used to drive')

Cô ấy quen với việc chạy xe bên trái.

Khi ta nói ỌI am used to...Ú thì to là giới từ, chứ không phải là thành phần của nguyên mẫu (xem UNIT 59C). Ta nói:

Frank is used to living alone. (không nói 'Frank is used to live alone')

Jane had to get used to driving on the left. (không nói 'get used to drive')

D Đừng nhầm lẫn giữa I am used to doing (be/get used to) và I used to do. Chúng khác nhau về cấu trúc và ý nghĩa:

Ể I am used to (doing) something = điều đó không mới lạ đối với tôi:

I am used to the weather in this country.

Tôi quen thuộc với thời tiết nơi miền quê này.

I am used to driving on the left because I've lived in Britain for a long time.

Tôi quen với việc chạy xe bên trái vì tôi đã sống ở Anh lâu rồi.

Ể I used to do something = tôi thường làm điều gì đó trong quá khứ nhưng nay không làm nữa (xem UNIT 18). Bạn chỉ có thể dùng cấu trúc này với những việc trong quá khứ, không dùng cho những việc hiện tại. Cấu trúc ta đang bàn tới đó là ỌI used to doÚ (không phải là 'I am used to do'):

I used to drive to work every day, but these days I usually go by bike.

Tôi (trước đây) vẫn thường lái xe đi làm, nhưng mấy hôm nay tôi hay đi xe đạp.

We used to live in a small village, but now we live in London.

Chúng tôi trước đây sống ở một làng nhỏ, nhưng hiện nay chúng tôi sống ở Luân đôn.

A Nhiều động từ có cấu trúc verb+preposition (in/for/about v.v...) +object. Ví dụ:

động từ+ giới từ+ túc từ

Ư We talked about the problem.

Chúng ta đã nói về vấn đề đó.

Ư You must apologise for what you said.

Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.

Nếu túc từ lại là một động từ, động từ đó sẽ tận cùng bằng -ing:

động từ+ giới từ+ túc từ

We talked about going to America.

Bọn tôi đã nói về chuyện đi Mỹ.

She apologised for not telling the truth.

Cô ta xin lỗi vì đã không nói sự thật.

Còn một số động từ khác được dùng với cấu trúc này:

succeed (in) Have you succeed in finding a job yet?

Bạn đã tìm được việc làm chưa?

insist (on) They insisted on paying for the meal.

Họ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.

think (of) I'm thinking of buying a house.

Tôi đang nghĩ tới việc mua nhà.

dream (of) I wouldn't dream of asking them for money.

Tôi chẳng nghĩ tới việc họ xin tiền.

approve (of) She doesn't approve of gambling.

Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.

decide (against) We have decided against moving to London.

Chúng tôi quyết định phản đối việc chuyển tới Luân đôn.

feel (like) Do you feel like going out tonight?

Bạn có cảm thấy muốn đi chơi tối nay không?

look forward (to)

I'm looking forward to meeting her.

Tôi đang mong gặp cô ấy.

Ta nói Ọapologise to somebody for...Ú:

She apologised to me for not telling the truth. (không nói 'She apologised me')

Cô ta xin lỗi tôi vì đã không nói sự thật.

B Với một số động từ ở mục A, bạn có thể sử dụng cấu trúc verb+preposition+somebody+ -ing

động từ+ giới từ sb + -ing

She doesn't approve of me gambling.

Cô ấy không tán thành việc tôi đánh bạc.

We are looking forward to Liz coming home.

Tất cả chúng tôi đang mong Liz về nhà.

C Những động từ dưới đây có thể có cấu trúc verb+object+preposition+ -ing:

động từ +túc từ+giới từ + -ing

congratulate (on) I congratulated Ann on passing the exam.

Tôi chúc mừng Ann về việc cô ấy đã thi đậu.

accuse (of) They accuse me of telling lies.

Họ tố cáo tôi đã nói dối.

suspect (of) Nobody suspected the man of being a spy.

Không một ai nghi ngờ người đàn ông đó là điệp viên.

prevent (from) What prevented him from coming to see us?

Điều gì đã ngăn cản anh ta tới gặp chúng tôi?

stop (from) The police stopped everyone from leaving the building.

Cảnh sát ngăn không cho ai rời khỏi căn nhà.

thank (for) I forgot to thank them for helping me.

Tôi đã quên cám ơn họ về sự giúp đỡ.

forgive (for) Please forgive me for not writing to you.

Xin hãy tha thứ tôi vì đã không viết thư cho bạn.

warn (against) They warned us against buying the car.

Bạn cũng có thể nói Ọstop somebody doingÚ (không có from). Vậy có thể nói là:

You can't stop me doing what I want hay... stop me from doing what I want.

Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn.

Một vài trong số những động từ trên thường được dùng ở dạng bị động. Ví dụ:

I was accused of telling lies.

Tôi bị tố cáo là người nói dối.

The man was suspected of being a spy.

Người đàn ông đó đã bị nghi ngờ là một điệp viên.

We were warned against buying the car.

Chúng tôi đã được khuyến cáo là không nên mua chiếc xe đó

A Khi những thành ngữ dưới đây được theo sau bởi một động từ, động từ đó phải tận cùng bằng -ing.

It's no use.../It's no good...

There's nothing you can do about the situation, so it's no use worrying about it.

Bạn chẳng thể làm gì trong tình thế này, thật vô ích khi lo lắng về chuyện đó.

It's no good trying to persuade me. You won't succeed.

Có thuyết phục tôi cũng chẳng ích gì. Bạn sẽ không thành công đâu.

There's no point in...

There's no point in having a car if you never use it.

Nếu bạn không bao giờ dùng đến thì mua một chiếc xe có ích lợi gì đâu.

There was no point in waiting any longer, so we went.

Có chờ đợi thêm cũng chẳng ích gì nên chúng tôi bỏ đi.

It's (not) worth...

I live only a short walk from here, so it's not worth taking a taxi.

Tôi chỉ ở cách đây có mấy bước thôi, chẳng đáng phải đi taxi.

It was so late when we got home, it wasn't worth going to bed.

Khi chúng tôi về nhà thì cũng đã khuya lắm rồi, nên chẳng cần ngủ nữa.

Bạn có thể nói Ọa film is worth seeingÚ (một cuốn phim đáng xem), Ọa book is worth readingÚ (một cuốn sách đáng đọc):

What was a film like? Was it worth seeing?

Cuốn phim đã như thế nào? Nó có đáng xem không?

I don't think newspapers are worth reading.

Tôi không nghĩ rằng báo chí đáng để đọc.

B (Have) difficulty -ing

Có thể nói Ọhave difficult doing somethingÚ (không phải 'to do'):

I have difficulty finding a place to live. (không nói "I had difficulty to find")

Tôi đã gặp khó khăn khi tìm một chỗ để ở.

Did you have any difficulty getting a visa?

Bạn xin thị thực có khó khăn gì không?

People often have great difficulty reading my writing.

Mọi người thường khó khăn khi đọc chữ viết của tôi.

Ta thường nói Ọhave difficultyÚ chứ không nói Ọhave difficultiesÚ.

I'm sure you'll have no difficulty passing the exam. (không nói 'have difficulties')

Tôi tin chắc bạn sẽ thi đậu chẳng khó khăn gì.

C Ta dùng use -ing sau:

a waste of money.../a waste of time... (to... is also possible):

It was a waste of time reading that book. It was rubbish.

Đọc cuốn sách đó thật phí thì giờ. Nó chỉ là đồ nhảm nhí.

It's a waste of money buying things you don't need.

Mua sắm những thứ bạn không cần thì thật là phí tiền.

spend/waste (time)...

He spent hours trying to repair the clock.

Anh ấy đã bỏ ra hằng mấy giờ liền để sửa cái đồng hồ đó.

I waste a lot of time daydreaming.

Tôi đã phí nhiều thời gian mơ mộng.

(be) busy...

She said she couldn't see me. She was too busy doing other things.

Cô ấy đã nói cô ấy không thể gặp tôi. Cô ấy quá bận để làm việc khác.

D Go swimming/go fishing v.v...

Ta dùng go -ing với nhiều hành động (đặc biệt là trong thể thao). Chẳng hạn, bạn có thể nói:

go swimming go sailing

go skiing go jogging v.v...

Tương tự go shopping/go sightseeing.

I'd like to go skiing.

Tôi thích trượt tuyết.

When did you last go shopping?

Bạn đi cửa hàng lần cuối cùng vào khi nào?

I've never been sailing. (về been và gone, xem UNIT 7D)

Tôi chưa bơi thuyền bao giờ.

Bạn cũng có thể nói Ọcome swimming/come skiingÚ v.v...:

Why don't you come swimming with us?

Sao bạn không đi bơi với chúng tôi?

A Chúng ta dùng to... để nói vì sao một người làm một việc gì đó (= mục đích của hành động):

ỌWhy did you go out?Ú ỌTo post a letter.Ú

"Anh đi ra ngoài làm gì vậy?" "Để bỏ thư."

A friend of mine phoned to invite me to a party.

Một người bạn gọi điện thoại mời tôi đến dự tiệc.

We shouted to warn everybody of the danger.

Chúng tôi la to để báo cho mọi người biết sự nguy hiểm.

Chúng ta dùng to.. để nói tại sao một vật nào đó tồn tại hay tại sao một người nào đó có/muốn/cần (has/wants/needs) một vật nào đó.

This wall is to keep people out of the garden.

Bức tường này để ngăn người ngoài vào vườn.

The president has a team of bodyguards to protect him.

Tổng thống có một đội vệ sĩ bảo vệ ông ta.

I need a bottle opener to open this bottle.

Tôi cần cái mở chai để mở cái chai này.

B Chúng ta dùng to... để nói việc gì có thể làm hay cần phải làm bằng cách nào đó:

It's difficult to find a place to park in the city centre. (=a place where you can park)

Để tìm ra một nơi đậu xe ở trung tâm thành phố thật là khó khăn.

Would you like something to eat?

Ông muốn dùng thứ gì đó không?

Have you got much work to do? (=Work that you much do)

Anh có nhiều việc phải làm không?

I get lonely if there's nobody to talk to.

Tôi cảm thấy cô đơn nếu không có ai để nói chuyện.

Cũng như vậy: money/ time/ chance/ opportunity/ energy/ courage... to (do something).

They gave us some money to buy some food.

Họ đưa cho chúng tôi ít tiền để mua đồ ăn.

Do you have much opportunity to practise your English?

Anh có nhiều dịp để thực hành tiếng Anh không?

I need a few days to think about your proposal.

Tôi cần ít ngày để suy nghĩ về đề nghị của anh.

C For... và to...

Hãy so sánh:

I'm going to Spain for a holiday.

Tôi sẽ sang Tây Ban Nha nghỉ hè.

nhưng

I'm going to Spain to learn Spanish.

Tôi sẽ sang Tây Ban Nha để học tiếng Tây Ban Nha. (không dùng 'for learn Spanish' hay 'for learn Spanish')

Chúng ta dùng for+danh từ (for a holiday) nhưng to+động từ (to learn). Thêm vài ví dụ:

What would you like for dinner?

Bạn muốn gì cho bữa chiều?

nhưng

What would you like to eat? (không dùng 'for eat')

Ông muốn dùng gì?

Let's go to the pool for a swim!

Chúng ta hãy đi đến bể bơi để bơi!

nhưng

Let's go to the pool to have a swim.

Lưu ý rằng bạn có thể nói ...for (somebody) to (do something)

There weren't any chairs for us to sit on, so we had to sit on the floor.

Đã không có cái ghế nào cho chúng tôi ngồi cả, vì thế chúng tôi phải ngồi lên sàn nhà.

Bạn có thể dùng for -ing để nói về công dụng, mục đích chung của một vật. To... cũng có thể được dùng:

This knife is only for cutting bread (hoặc to cut bread).

Con dao này chỉ dùng để cắt bánh mì.

Bạn có thể dùng What... for? để hỏi về mục đích, công dụng:

What is this switch for?

Cái công tắc này để làm gì vậy?

What did you do that for?

Anh làm cái đó để làm gì vậy?

D So that

Đôi khi bạn phải dùng so that để chỉ mục đích. Chúng ta dùng so that (không dùng to...):

i/ Khi mục đích là phủ định (so that... won't/wouldn't):

I hurried so that I wouldn't be late. (=because I didn't want to be late)

Tôi đã vội để khỏi bị trễ.

Leave early so that you won't (hoặc don't) miss the bus).

Hãy đi sớm để anh sẽ không (hoặc không) trễ xe buýt.

ii/ Dùng với can và could (so that... can/could):

She's learning English so that she can study in Canada.

We moved to London so that we could visit our friend more often.

Chúng tôi chuyển đến Luân đôn để có thể thăm bạn bè của chúng tôi thường xuyên hơn.

iii/ Khi một người làm điều gì đó để người khác làm việc khác nữa:

I gave her my address so that she could contact me.

Tôi đưa cho cô ấy địa chỉ của tôi để cô ấy có thể liên lạc với tôi.

He wore glasses and a false beard so that nobody would recognise him.

Ông ta mang kính và râu giả để không ai nhận ra ông ta.

A Difficult to understand v.v...

Hãy so sánh các câu a và b:

Jim doesn't speak very clearly.

Jim nói không r' ràng lắm.

(a) It is difficult to understand him.

Khó mà hiểu được anh ấy.

(b) He is difficult to understand.

Anh ấy thật khó hiểu.

Các câu a và b có cùng một nghĩa. Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói:

He is difficult to understand. (không nói 'He is difficult to understand him')

Bạn dùng các cấu trúc trên với:

difficult easy hard

impossible dangerous safe

expensive cheap

và một số tính từ (ví dụ, nice, interesting, exciting):

Do you think it is safe to drink this water?

Do you think this water is safe to drink? (không nói 'to drink it')

Anh cho rằng nước này uống được chứ?

Your writing is awful. It is impossible to read it. (=to read your writing)

Your writing is impossible to read.

Chữ viết của anh thật khó đọc.

I like being with Jill. It's very interesting to talk to her.

Tôi thích ở bên Jill. Thật thú vị khi nói chuyện với cô ấy.

Jill is very interesting to talk to. (không nói 'to talk to her')

Thật thú vị khi nói chuyện với Jill.

Bạn có thể dùng cấu trúc này với tính từ+danh từ:

This is difficult question (for me) to answer. (không dùng 'to answer it')

Đây là câu hỏi khó trả lời. (đối với tôi)

B It's nice (of you) to...

Bạn có thể dùng cấu trúc này để nói bạn nghĩ gì về việc mà ai đó làm:

It was nice of you to take me to the station. Thank you very much.

Bạn thật tử tế khi đưa tôi đến nhà ga. Cám ơn bạn nhiều.

Nhiều tính từ được dùng theo cách này, ví dụ:

kind clever sensible

mean silly stupid

careless unfair considerate

It's silly of Mary to give up her job when she needs the money.

Mary thật là dại dột đã bỏ việc làm khi mà cô ấy cần tiền.

I think it was very unfair of him to criticise me.

Tôi nghĩ ông ta thật bất công khi phê bình tôi.

C I'm sorry to...

Bạn có thể dùng cấu trúc này để nói người nào đó phản ứng lại các sự việc như thế nào:

I was sorry to hear that your father is ill.

Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.

Bạn có thể dùng nhiều tính từ khác theo cách này. Ví dụ:

happy glad pleased

delighted sad disappointed

surprised amazed astonished

relieved

Was Tom surprised to see you when you went to see him?

Tom ngạc nhiên thấy anh khi anh đến thăm anh ấy phải không?

We were delighted to get your letter last week.

Chúng tôi đã vui sướng khi nhận được lá thư của anh tuần trước.

C The first (person) to know, the next train to arrive

Chúng ta dùng to.... sau the first/second/third v.v... và cũng vậy sau the next, the last, the only:

If I have any more news, you will be the first (person) to know.

Nếu tôi có tin gì mới, anh sẽ là người đầu tiên được biết.

The next train to arrive at platfom 4 will be the 6.50 to Cardiff.

Chuyến tàu tiếp theo tới ở đường ray số 4 sẽ đi Cardiff vào lúc 6 giờ 50.

Everybody was late except me. I was the only one to arrive on time.

Mọi người đều bị trễ trừ tôi. Tôi là người duy nhất tới đúng giờ.

E Bạn có thể nói rằng một việc nào đó là sure/certain/bound/likely xảy ra:

She's very intelligent. She's sure/certain/bound to pass the exam.

Cô ấy rất thông minh. Cô ấy chắc chắn/đương nhiên/nhất định thi đậu.

I'm likely to be late home this evening. (=I will probably be late home)

Tối nay có thể tôi về nhà muộn.

A Afraid to (do) và afraid of (do) ing

I am afraid to do something (tôi ngại (sợ) làm điều gì đó) = Tôi không muốn làm điều đó bởi vì điều đó nguy hiểm, hoặc kết quả có thể không tốt. Chúng ta dùng afraid to do với những việc chúng ta làm có chủ tâm (intentionally):

A lot of people are afraid to go out at night. (= they don't want to go out because it is dangerous Ũ so they don't go out)

Nhiều người ngại đi ra ngoài ban đêm. (= họ không muốn đi ra ngoài bởi vì điều đó nguy hiểm vì vậy họ không đi ra ngoài)

He was afraid to tell his parents about the broken window. (= he didn't want to tell them because he knew they would be angry)

Cậu ta sợ nói với cha mẹ mình về cái cửa sổ bị vỡ. (= Cậu ta không muốn nói với họ vì cậu ta biết rằng họ có thể nổi giận)

I am afraid of something happening = có khả năng một điều gì xấu sẽ xảy ra. (Ví dụ tai nạn) Chúng ta không dùng afraid of -ing cho những việc chúng ta làm có chủ tâm:

The path was icy, so we walked very carefully. We were afraid of falling. (= it was possible we would fall Ũ not 'we were afraid to fall')

Con đường này đã bị đóng băng, vì thế chúng tôi đi rất thận trọng. Chúng tôi e sẽ bị ngã. (=có khả năng chúng tôi sẽ ngã Ũ không nói 'we were afraid to fall')

I don't like dogs. I'm always afraid of being bitten. (không nói 'afraid to be bitten')

Tôi không thích chó. Tôi luôn luôn sợ bị cắn.

Tức là bạn ngại phải làm điều gì đó (afraid to do) vì bạn sợ sẽ xảy ra một điều gì đó (afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu:

I was afraid to go near the dog because I was afraid of being bitten.

Tôi sợ đi gần con chó vì tôi sợ bị cắn.

B Interested in (do)ing và interested to (do)

I'm interested in doing something = tôi thích làm điều gì đó, tôi đang nghĩ về việc thực hiện điều đó.

I'm trying to sell my car but nobody is interested in buying it. (not 'to buy').

Tôi đang cố gắng bán cái xe của tôi nhưng không có ai muốn mua nó.

Chúng ta dùng interested to đặc biệt với các động từ hear/see/know/read/learn:

I was interested to hear it = Tôi thích nghe điều đó-tôi đã nghe được điều đó và nó làm tôi quan tâm.

I was interested to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã rất vui khi nghe rằng Diane có công việc mới.

Ask George for his opinion. I would be interested to know what he thinks.

Hãy hỏi George về quan điểm của anh ấy. Tôi thích được biết anh ấy nghĩ gì.

Cấu trúc này giống như surprised to/delighted to v.v...(xem UNIT 64C).

I was surprised to hear that Diane has got a new job.

Tôi đã ngạc nhiên khi nghe rằng Diane có công việc mới.

C Sorry to (do) và sorry for (do)ing

Chúng ta thường nói sorry to... để xin lỗi khi (hay là ngay trước khi) chúng ta làm gì đó:

I'm sorry to bother you, but I need to talk to you.

Tôi xin lỗi khi quấy rầy anh, nhưng tôi cần phải nói chuyện với anh.

Chúng ta dùng sorry to (hear/read v.v...) để biểu thị sự quan tâm tới người nào đó (xem UNIT 64C):

I was sorry to hear that Fiona lost her job. (=I was sorry when I hear...)

Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng Fiona bị mất việc.

Bạn có thể dùng sorry for (doing something) để xin lỗi về việc bạn đã làm trước đó

(I'm) sorry for shouting at you yesterday. (không nói 'Sorry to shout...')

(Tôi) xin lỗi về việc đã la rầy bạn ngày hôm qua.

Bạn cũng có thể nói:

(I'm) sorry I shouted at you yesterday.

D Lưu ý rằng chúng ta nói:

I want to (do)/I'd like to (do).

nhưng

I'm thinking of (do)ing/I dream of (do)ing.

I failed to (do) nhưng I succeeded in (do)ing.

I allowed them to (do) nhưng I prevented them from (do)ing.

Các ví dụ, hãy xem UNIT 53, UNIT 54 và UNIT 61

A Hãy xét tình huống sau:

Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy điều này. Bạn có thể nói:

I saw Tom get into his car and drive away.

Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi.

Trong cấu trúc này chúng ta dùng get/drive/do v.v... (nguyên mẫu không có to)

Somebody did something + I saw this

I saw somebody do something

Lưu ý rằng chúng ta dùng nguyên mẫu không có to.

We saw them go out. (không dùng 'to go')

Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.

Nhưng sau thể bị động (Ọthey were seenÚ) v.v... chúng ta dùng to:

They were seen to go out.

Họ đã bị nhìn thấy đi ra ngoài.

B Hãy xét tình huống sau:

Ngày hôm qua bạn đã nhìn thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:

I saw Ann waiting for a bus. Ũ Tôi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt.

Trong cấu trúc này chúng ta dùng -ing (waiting):

Somebody was doing something + I saw this

I saw somebody doing something

C Hãy nghiên cứu sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cấu trúc này.

Ư ỌI saw him do somethingÚ = Tôi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó Ũ anh ấy đã làm xong một việc (quá khứ đơn) và tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

He fell off the wall. I saw this Ổ I saw him fall off the wall.

Anh ấy ngã từ bức tường xuống. Tôi đã nhìn thấy điều này ỔTôi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tường xuống.

The accident happened. Did you see this? Ổ Did you see the accident happen?

Tai nạn đã xảy ra. Anh có nhìn thấy điều đó không? Ổ Anh có nhìn thấy tai nạn xảy ra không?

Ư ỌI saw him doing somethingÚ = Tôi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó Ũ Anh ấy đã đang làm điều gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng công việc. Điều này không có nghĩa là tôi nhìn thấy toàn bộ sự việc.

He was walking along the street.

Anh ấy đang đi dọc theo con phố.

I saw this when I drove past in my car.

Tôi đã nhìn thấy điều này khi tôi chạy xe ngang qua.

Ổ I saw him walking along the street.

Tôi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.

Đôi khi sự khác nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng được.

I've never seen her dance hoặc I've never seen her dancing.

Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy khiêu vũ.

D Chúng ta dùng cấu trúc này với see và hear và một số các động từ khác.

I didn't hear you come in.

Tôi không nghe thấy anh bước vào.

Liz suddenly felt something touch her on the shoulder.

Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.

Did you notice anyone go out?

Anh có để ý thấy ai đi ra không?

I could hear it raining.

Tôi có thể nghe thấy rằng trời đang mưa.

The missing boys were last seen playing near the river.

Các cậu bé bị mất tích được nhìn thấy lần cuối cùng khi đang chơi bên sông.

Listen to the birds singing!

Hãy lắng nghe chim hót!

Can you smell something burning?

Anh có cảm thấy cái gì đó đang cháy không?

I found Sue in my room reading my letters.

Tôi đã nhìn thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi trong phòng tôi.

A Một mệnh đề (clause) là một phần của câu. Một số câu có hai mệnh đề hay nhiều hơn:

Jim hurt his arm playing tennis

mệnh đề chính mệnh đề phụ

Jim bị đau tay khi đang chơi tennis

Feeling tired, I went to bed early

mệnh đề -ing mệnh đề chính

Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm

Ọplaying tennisÚ và Ọfeeling tiredÚ là những mệnh đề -ing.

Nếu mệnh đề -ing đứng ở đầu câu (như trong ví dụ thứ hai) chúng ta viết dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề.

B Khi hai sự việc xảy ra ở cùng một thời điểm, bạn có thể dùng -ing cho một trong các động từ. Mệnh đề chính thường đứng ở đầu câu:

I've just seen Carol. She's in the bar having a drink.

Tôi vừa nhìn thấy Carol. Cô ấy đang uống rượu trong quán. (= cô ấy đang ở trong quán rượu và đang uống rượu)

A man ran out of the house shouting. (= Anh ta đã ra khỏi nhà và đang la)

Một người đàn ông chạy ra khỏi nhà và la to.

Do something! Don't just stand there doing nothing!

Hãy làm cái gì đi! Đừng có đứng đấy mà không làm gì cả!

Chúng ta cũng dùng -ing khi một hành động xảy ra trong khi đang xảy ra một hành động khác. Chúng ta dùng -ing cho hành động dài hơn. Hành động dài hơn là phần thứ hai của câu.

Jim hurt his arm playing tennis. (= trong khi anh ấy đang chơi tennis)

Did you cut yourself shaving? (= trong khi bạn đang cạo râu)

Anh đã bị xước khi cạo râu à?

Bạn có thể dùng -ing sau while hoặc when:

Jim hurt his arm while playing tennis.

Jim bị đau tay trong lúc đang chơi tennis.

Be careful when crossing the road.

Hãy cẩn thận khi sang đường.

C Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác, chúng ta dùng having (done) cho hành động đầu tiên.

Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner.

Sau khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm nơi nào đó để ăn chiều.

Having finished her work, she went home.

Sau khi hoàn tất công việc, cô ấy đã đi về nhà.

Bạn cũng có thể dùng after -ing:

After finishing her work, she went home.

Nếu một hành động ngắn theo sau một hành động ngắn khác, bạn có thể dùng dạng -ing đơn giản (doing thay vì having done) cho hành động đầu:

Taking a key out of his pocket, he opened the door.

Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ấy mở cửa.

Các cấu trúc này thường được dùng nhiều trong văn viết hơn là trong văn nói của tiếng Anh

D Bạn có thể dùng mệnh đề -ing để giải thích một sự việc hay để nói tại sao ai đó làm một công việc nào đó. Mệnh đề -ing thường đứng trước tiên:

Feeling tired, I went to bed early. (= vì tôi thấy mệt)

Cảm thấy mệt, tôi đã đi ngủ sớm.

Being unemployed, he hasn't got much money. (= vì anh ta đang thất nghiệp)

Bị thất nghiệp anh ấy không có nhiều tiền.

Not having a car, she finds it difficult to get around. (= bởi vì cô ấy không có xe hơi)

Không có xe cô ấy thấy khó khăn để đi đây đó.

Having already seen the film twice, I didn't want to go to the cinema. (= vì tôi đã xem phim đó hai lần)

Đã xem phim đó hai lần rồi, tôi không muốn đi xem nữa.

Các cấu trúc này thường được dùng nhiều trong văn viết hơn trong văn nói của tiếng Anh.

A Một danh từ có thể là đếm được (countable) hoặc không đếm được (uncountable). Hãy so sánh:

Ể Đếm được (countable)

I eat a banana every day.

Tôi ăn một quả chuối mỗi ngày

I like bananas.

Tôi thích chuối.

Banana là danh từ đếm được.

Các danh từ đếm được có thể là số ít (banana) hay số nhiều (bananas).

Danh từ đếm được chỉ những sự vật hay sự việc ta có thể đếm hay tính toán.

Có thể nói Ọone bananaÚ, Ọtwo bananasÚ, v.v...

Ể Không đếm được (Uncountable)

I eat rice every day.

Tôi ăn cơm mỗi ngày.

I like rice.

Tôi thích cơm.

Rice là danh từ không đếm được.

Các danh từ không đếm được chỉ có một dạng (rice).

Các danh từ không đếm được chỉ những sự vật hay sự việc chúng ta không thể đếm hay tính toán được. Ta không thể nói Ọone riceÚ, Ọtwo ricesÚ, v.v...

Các ví dụ về danh từ đếm được

There's a beach near here.

Có một bãi biển ở gần đây.

Ann is singing a song.

Ann đang hát một bài hát.

Have you got a ten-pound note?

Bạn có 10 đồng tiền giấy không?

It wasn't your fault. It was an accident.

Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự ngẫu nhiên.

There are no batteries in the radio.

Ở trong đài không có pin.

We haven't got enough cups.

Chúng ta không có đủ cốc.

Các ví dụ về danh từ không đếm được

There's sand in my shoes.

Trong giày của tôi có cát.

Ann is listening to (some) music.

Ann đang nghe (mấy) bản nhạc.

Have you got any money?

Bạn có ít tiền không?

It wasn't your fault. It was bad luck.

Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự không may.

There is no electricity in this house.

Trong ngôi nhà này không có điện.

We haven't got enough water.

Chúng ta không có đủ nước.

B Bạn có thể dùng a/an với các danh từ đếm được số ít.

a beach a student an umbrella

Ể Bạn không thể dùng các danh từ đếm được mà không có a/the/my v.v.. đi kèm:

I want a banana (không dùng 'I want banana').

Tôi muốn một quả chuối.

There's been an accident. (không dùng 'there's been accident')

Đã có một tai nạn.

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được ở số nhiều đứng một mình:

I like bananas. (chuối nói chung)

Accidents can be prevented.

Các tai nạn có thể tránh được.

Xem thêm UNIT 74.

Ể Bạn không thể dùng a/an với các danh từ không đếm được. Chúng ta không nói Ọa sandÚ hoặc Ọa musicÚ. Nhưng thường hay dùng a... of:

a bowl of rice a drop of water

a piece of music a game of tennis

v.v...

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được một mình (không kèm a/the/my):

I eat rice every day.

Tôi ăn cơm mỗi ngày.

There's blood on your shirt.

Có máu trên áo sơ mi của anh.

Can you hear music?

Bạn có thể nghe thấy tiếng nhạc không?

Xem thêm UNIT 74.

C

Ể Ta dùng some và any với các danh từ đếm được ở số nhiều:

We sang some songs.

Chúng tôi đã hát mấy bài hát.

Did you buy any apples?

Bạn có mua trái táo nào không?

Ể Ta dùng many và few với các danh từ đếm được ở số nhiều:

We didn't take many photographs.

Chúng tôi đã không chụp nhiều ảnh.

I have a few jobs to do.

Tôi có vài việc phải làm.

Ể Bạn có thể dùng some và any với các danh từ không đếm được:

We listened some music.

Chúng tôi đã nghe vài bản nhạc.

Did you buy any apple juice?

Bạn có mua chút nước táo nào không?

Ể Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

We didn't do much shopping.

Chúng tôi đã không đi mua sắm nhiều.

I have a little work to do.

Tôi có chút việc phải làm.

A Nhiều danh từ có thể dùng như là danh từ đếm được hay không đếm được, thường là với các nghĩa khác nhau, hãy so sánh:

Đếm được

Did you hear a noise just now?

Anh có nghe thấy tiếng động gì không?

(=một tiếng động có thực)

I bought a paper to read.

Tôi đã mua một tờ báo để đọc. (= một tờ báo)

There's a hair in my soup!

Có một sợi tóc trong đĩa súp của tôi! (= một sợi tóc)

You can stay with us. There is a spare room.

Anh có thể ở lại với chúng tôi. Có một phòng trống. (= một phòng trong nhà)

I had some interesting experiences while I was away.

Tôi đã có một vài kinh nghiệm thú vị trong khi tôi đi xa. (= những việc xảy ra với tôi)

Enjoy your holiday. Have a good time!

Chúc anh một kỳ nghỉ vui vẻ.

Không đếm được

I can't work here. There's too much noise.

Tôi không thể làm việc ở đây, có nhiều tiếng ồn quá. (không dùng too many noises)

I need some paper to write on.

(= Material for writing on)

Tôi cần ít giấy để viết.

You've got very long hair. (không dùng hairs)

Bạn có mái tóc rất dài.

You can't sit here. There isn't room. (=space)

Anh không thể ngồi đây được. Ở đây không có chỗ trống.

They offered me the job because I had a lot of experience. (không dùng experiences)

Họ cho tôi làm công việc này vì tôi có nhiều kinh nghiệm.

I can't wait. I haven't got time.

Tôi không thể chờ đợi. Tôi không có thời gian.

B Coffee/tea/beer/juice v.v... (đồ uống) thường là các danh từ không đếm được.

I don't drink coffee very often

Tôi không uống cà phê thường xuyên.

Nhưng chúng có thể là danh từ đếm được khi bạn nói tới một cốc, một chén v.v... vì thế bạn có thể nói:

(In a restaurant) Two coffees and an orange juice, please.

(Trong nhà hàng) Xin hai cốc cà phê và một cốc nước cam.

C Có một vài danh từ thường là không đếm được trong tiếng Anh nhưng lại là đếm được trong các ngôn ngữ khác. Ví dụ:

accomodation behaviour

damage luck

permission traffic

advice bread

furniture luggage

progress weather

baggage chaos

information news

scenery work

Những danh từ này thường là không đếm được, vì vậy:

i/ Bạn không thể dùng a/an với chúng (Bạn không thể nói a bread, an advice, v.v...) và

ii/ Chúng không thể có dạng thức số nhiều (chúng ta không nói breads, advices, v.v...)

I'm going to buy some bread hay ... a loaf of bread. (không dùng a bread)

Tôi sẽ đi mua ít bánh mì hay... một ổ bánh mì.

Enjoy your holiday! I hope you have good weather. (không dùng a good weather)

Chúc kỳ nghỉ thú vị! Tôi hy vọng anh gặp thời tiết tốt.

Where are you going to put all your furniture? (không dùng furnitures)

Anh sẽ đặt tất cả đồ đạc của anh ở đâu?

News là danh từ không đếm được, không phải số nhiều:

The news was very depressing. (không dùng the news were)

Tin tức rất đáng buồn.

Travel (danh từ) có nghĩa travelling nói chung. Bạn không thể nói a travel với nghĩa a journey hay a trip (một chuyến đi).

We had a very good journey. (không nói a good travel)

Chúng tôi đã có một chuyến đi thú vị.

Hãy so sánh các danh từ đếm được và không đếm được dưới đây:

Đếm được (Countable)

I'm looking for a job.

Tôi đang tìm một chỗ làm.

What a beautiful view!

Một cảnh đẹp làm sao!

It's a nice day today.

Hôm nay thật là một ngày đẹp trời.

We had a lot of bags and cases.

Chúng tôi có nhiều túi xách và hộp.

These chairs are mine.

Những chiếc ghế này là của tôi.

It was a good suggestion.

Đó là một đề nghị tốt.

Không đếm được (Uncountable)

I'm looking for work. (không dùng a work)

Tôi đang tìm việc làm.

What beautiful scenery!

Phong cảnh đẹp làm sao!

It's nice weather today.

Hôm nay thời tiết thật là đẹp.

We had a lot of luggage. (không nói luggages)

Chúng tôi có nhiều hành lý.

This furniture is mine.

Đồ đạc này là của tôi.

It was good advice.

Đó là một lời khuyên tốt.

A Các danh từ đếm được có thể có dạng thức số ít (singular) hay số nhiều (plural):

a dog a child

the evening this party

an umbrella dogs

some children the evenings

these parties two umbrellas

B Trước danh từ đếm được số ít bạn có thể dùng a/ an:

Goodbye! Have a nice evening.

Chào tạm biệt, chúc một buổi tối tốt lành.

Do you need an umbrella?

Bạn có cần dù không?

Bạn không thể dùng danh từ đếm được số ít một mình (không kèm a/the/my v.v...):

She never wears a hat.

Cô ấy không bao giờ đội mũ. (không nói 'She never wears hat')

Be careful of the dog.

Hãy coi chừng con chó. (không nói 'Be careful of dog')

What a beautiful day!

Thật là một ngày đẹp trời!

I've got a headache.

Tôi bị đau đầu.

C Ta dùng a/an để nói rằng vật gì đó hay ai đó là giống gì, làm gì, loại gì hay như thế nào .v.v.:

A dog is an animal.

Chó là một loại động vật.

I'm an optimist.

Tôi là một người lạc quan.

Tim's father is a doctor.

Cha của Tim là một bác sĩ.

Are you a good driver?

Bạn là một tài xế giỏi phải không?

Jill is a really nice person.

Jill thực sự là một người tử tế.

What a lovely dress!

Bộ áo váy này mới dễ thương làm sao !

Ta nói một người nào đó có a long nose (một cái mũi dài) / a nice face (một khuôn mặt đẹp)/ a strong heart (một trái tim dũng cảm) v.v...:

Jack has got a long nose.

Jack có cái mũi dài (không dùng the long nose)

Trong những câu như dưới đây, chúng ta dùng các danh từ số nhiều đứng một mình (không dùng với some):

Dogs are animals.

Chó là loài vật.

Most of my friends are students.

Hầu hết bạn của tôi là sinh viên.

Jill's parents are really nice people.

Cha mẹ của Jill là những người thực sự tử tế.

What awful shoes!

Thật là một đôi giày đáng ghét!

Jack has got blue eyes.

Jack có đôi mắt xanh (không nói the blue eyes)

Nhớ dùng a/an khi bạn nói nghề nghiệp của người nào đó:

Sandra is a nurse. (không nói Sandra is nurse)

Sandra là hộ lý.

Would you like to be an English teacher?

Bạn có muốn trở thành giáo viên tiếng Anh không?

D Bạn có thể dùng some với các danh từ đếm được số nhiều. Chúng ta dùng some theo hai cách:

i) Some = một vài, một đôi, một phần:

I've seen some good films recently.

Thời gian gần đây tôi đã được xem một vài phim hay. (không dùng 'I've seen good films')

Some friends of mine are coming to stay at the weekend.

Một vài người bạn của tôi sẽ đến nghỉ cuối tuần.

I need some new suglasses. (= một đôi kính mát mới)

Tôi cần dôi kính mát mới.

Không dùng some khi bạn nói về sự vật một cávh tổng quát (xem thêm UNIT 74):

I love bananas.

Tôi thích chuối. (không nói 'some bananas')

My aunt is a writer. She writes books. (không dùng 'some books')

Cô tôi là nhà văn. Cô ấy viết sách.

Đôi khi bạn có thể dùng some hay bỏ nó đi cũng được:

There are (some) eggs in the fidge if you're hungry.

Có (vài quả) trứng trong tủ lạnh đó nếu bạn cảm thấy đói.

ii) Some = một vài, nhưng không phải là tất cả

Some children learn very quickly. (but not all children)

Một số đứa trẻ học rất nhanh. (nhưng không phải tất cả bọn trẻ)

Some police officers in Britain carry guns, but most of them don't.

Một vài cảnh sát ở Anh có mang theo súng, nhưng phần lớn thì không.

A Hãy xét ví dụ sau:

I had a sandwich and an apple for lunch

Tôi đã dùng một cái bánh sandwich và một quả táo cho bữa trưa

Ổ John nói Ọa sandwichÚ, Ọan appleÚ bởi vì đó là lần đầu tiên anh ấy nói tới chúng.

The sandwich wasn't very good but the apple was nice.

Chiếc bánh sandwich không ngon lắm, nhưng quả táo thì tuyệt.

Ổ John bây giờ nói Ọthe sandwichÚ, Ọthe appleÚ bởi vì Karen biết mình nói tới cái bánh nào và quả táo nào Ũ cái bánh và quả táo mà anh ta đã dùng trong bữa trưa.

Hãy so sánh a và the trong các ví dụ sau:

A man and a woman were sitting opposite me. The man was American but I think the woman was British.

Có một chàng trai và cô gái đang ngồi trước mặt tôi. Chàng trai đó là người Mỹ nhưng theo tôi cô gái đó là người Anh.

When we were on holiday, we stayed at a hotel. Sometimes we had our evening meal at the hotel and sometime we went to a restaurant.

Khi chúng tôi đi nghĩ, chúng tôi trọ tại một khách sạn. Đôi khi chúng tôi ăn tối ở khách sạn và cũng đôi khi chúng tôi đi nhà hàng.

B Chúng ta dùng the khi chúng ta nghĩ về một vật hay một việc cụ thể. Hãy so sánh a/an và the:

Tom sat down on a chair. (perhaps one of many chairs in the room)

Tom ngồi xuống một cái ghế. (có thể là một trong nhiều chiếc ghế ở trong phòng)

nhưng

Tom sat down on the chair nearest the door.

Tom ngồi xuống cái ghế gần cửa nhất. (một cái ghế cụ thể)

Ann is looking for a job.

Ann đang tìm việc làm. (không nói tới một công việc cụ thể)

nhưng

Did Ann get the job she applied for?

Ann có nhận được việc mà cô ta xin chưa? (một việc cụ thể)

Have you got a car?

Anh có xe hơi không? (không nói tới chiếc xe hơi cụ thể nào)

nhưng

I cleaned the car yesterday.

Tôi đã rửa xe ngày hôm qua (xe của tôi)

Xem UNIT 70 và 72A để biết thêm về a.

C Chúng ta dùng the khi mà vật hay người mà chúng ta đề cập tới đã được xác định r' ràng trong một ngữ cảnh. Chẳng hạn như trong một căn phòng, ta nói the light/the floor/the ceiling/the door/the carpet v.v...

Can you turn off the light, please?

Làm ơn tắt đèn giùm tôi (= đèn ở trong phòng)

I took a taxi to the station.

Tôi đã đón một chiếc taxi ra ga. (= ga trong thành phố đó)

I'd like to speak to the manager, please.

Tôi muốn nói chuyện với ông quản lý. (= ông quản lý của cửa hàng đó)

Tương tự, chúng ta nói (go to) the bank, the post office:

I must go to the bank to get some money and then I'm going to the post officer to get some stamps.

Tôi phải đi ra nhà băng để đổi tiền và sau đó sẽ đến bưu điện để mua một vài con tem. (Người nói thường nghĩ đến một nhà băng hay bưu điện quen thuộc nào đó)

Cũng vậy với the doctor, the dentist:

Carol isn't very well. She's gone to the doctor.

Carol không được khỏe. Cô ấy đi đến bác sĩ. (bác sĩ thường chữa bệnh cho cô ấy)

I hate going to the dentist.

Tôi ghét đi đến nha sĩ.

Hãy so sánh với a:

Is there a bank near here?

Gần đây có một nhà băng nào không?

My sister is a dentist.

Chị gái tôi là nha sĩ.

Đừng quên the:

Susan works in the city centre.

Susan làm việc ở trung tâm thành phố. (không dùng 'in city centre')

My brother in the army.

Anh trai tôi đang ở trong quân đội. (không nói 'in army')

D Chúng ta nói once a week/three times a day/Ẫ20 a kilo, v.v...

ỌHow often do you go to the cinema?Ú ỌAbout once a month.Ú

"Bạn đi xem phim thường xuyên không?" "Khoảng mỗi tháng một lần."

ỌHow much are those potatoes?Ú ỌẪ.20 a kilo.Ú

"Cà chua này giá bao nhiêu?" "1.20 pound một kilôgam."

She works eight hours a day, six days a week.

Cô ấy làm việc 8 giờ một ngày, 6 ngày trong một tuần.

A Chúng ta dùng the... khi một vật nào đó là duy nhất:

What is the longest river in the world?

Con sông dài nhất thế giới là con sông nào? (= chỉ có một con sông)

The earth goes round the sun and the moon goes round the earth.

Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng quay quanh trái đất

I'm going away at the end of this month.

Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng này.

Đừng quên the:

Paris is the capital of France.

Paris là thủ đô của nước Pháp. (không nói 'Paris is capital of...')

Nhưng chúng ta dùng a/an để nói một vật nào đó là thuộc loại gì (xem UNIT 70C). Hãy so sánh the và a:

The sun is a star.

Mặt trời là một ngôi sao. (một trong các ngôi sao)

The hotel we stayed at was a very nice hotel.

Khách sạn mà chúng tôi đã trọ là một khách sạn rất đẹp.

B Ta nói: the sky, the sea, the ground, the country, the environment

We looked up at all the stars in the sky.

Chúng tôi ngước nhìn tất cả các vì sao trên trời. (không nói 'in sky')

Would you rather live in a town or in the country?

Bạn thích sống ở thành phố hay ở nông thôn hơn?

We must do to protect the environment. (= the natural world around us)

Chúng ta phải làm nhiều hơn để bảo vệ môi trường.

Lưu ý rằng ta nói space (không có the) khi muốn nói đến không gian vũ trụ:

There are millions of stars in space.

Có hàng triệu vì sao trên bầu trời. (không dùng 'in the space')

nhưng

I tried to park my car but the space was too small.

Tôi gắng đậu chiếc xe của tôi nhưng khoảng trống quá nhỏ.

C Chúng ta dùng the trước same (the same)

Your pullover is the same color as mine. (không nói 'is same color')

Cái áo pull của anh có màu giống như (áo) của tôi.

These two photographs are the same. (không nói 'are same')

Hai bức ảnh này giống nhau.

D Ta nói (go to) the cinema, the theatre

I often go to the cinema but I haven't been to the theatre for ages.

Tôi thường đi xem phim nhưng đã lâu rồi tôi không đi xem hát.

Khi nói the cinema/the theatre, ta không cần chỉ r' một rạp chiếu phim hay một rạp hát cụ thể nào. Thường ta nói the radio, nhưng lại nói television (không có the)

I often listen to the radio.

Tôi thường nghe đài.

We heard the news on the radio.

Chúng tôi đã nghe tin trên đài.

I often watch television.

Tôi thường xem truyền hình.

We watched the news on television.

Chúng tôi đã xem tin tức trên truyền hình.

nhưng

Can you turn off the television, please? (=máy truyền hình)

Anh có thể làm ơn tắt cái máy truyền hình được không?

Hãy so sánh a:

There isn't a theatre in this town.

Thị trấn này không có nhà hát.

I'm going to buy a new radio/television. (set)

Tôi sẽ mua một cái đài/tivi mới.

E Breakfast, lunch, dinner

Ta thường không dùng the với tên các bữa ăn (breakfast, lunch v.v..):

What did you have for breakfast?

Bạn đã dùng gì trong bữa điểm tâm?

We had lunch in a very nice restaurant.

Chúng tôi đã dùng bữa trưa tại một nhà hàng rất đẹp.

What time is dinner?

Bữa ăn tối là vào lúc mấy giờ?

Nhưng ta dùng a nếu có tính từ trước breakfast, lunch v.v...

We had a very nice lunch.

Chúng tôi đã dùng một bữa trưa rất ngon. (không nói 'we have very nice lunch')

F Platform 5, Room 126 v.v...

Chúng ta không dùng the trước danh từ+số. Ví dụ, ta nói:

Our train leaves from Platform 5. (không nói 'the Platform 5')

Chuyến tàu của chúng tôi rời đi từ bến đậu số 5.

(in a shop) Have you got these shoes in size 43? (không nói 'the size 43')

(trong cửa hàng) Ông có đôi giày thế này có cỡ 43 không?

Tương tự ta nói Room 126 (trong khách sạn), page 29 (của quyển sách), Section A v.v...

A Hãy so sánh school và the school

Alison is ten years. Every day she goes to school. She's at school now. School begins at 9 and finishes at 3.

Alison lên 10 tuổi. Cô bé tới trường hàng ngày. Hiện giờ cô bé đang ở trường. Trường học bắt đầu lúc 9 giờ và kết thúc lúc 3 giờ.

Chúng ta nói Ọa child goes to schoolÚ hay Ọat schoolÚ (trẻ em tới trường hay ở trường Ũ chúng là học sinh). Ta không nói đến một ngôi trường cụ thể. Ta nói school như nói tới một khái niệm tổng quát.

Today Alison's mother wants to speak to her daughter's teacher. So she has gone to the school to see her. She's at the school now.

Hôm nay mẹ của Alison muốn nói chuyện với cô giáo của con gái. Do đó bà tới trường để gặp cô giáo. Hiện giờ cô giáo đang ở trường.

Mẹ của Alison không phải là học sinh. Ta không nói Ọshe's at schoolÚ hay Ọshe goes to schoolÚ Nhưng bà ấy muốn gặp cô giáo của Alison, ta nói: ỌShe goes to the schoolÚ (= trường của Alison, một ngôi trường cụ thể).

B Chúng ta dùng prison, hospital, university và church một cách tương tự. Ta không dùng the khi nghĩ tới những nơi này như nghĩ tới một khái niệm chung, hay khi nghĩ tới công dụng của chúng. Hãy so sánh:

Ken's brother is in prison for robbery.

Anh của Ken đang ở tù do tội ăn cướp.

(Anh ta là tù nhân. Chúng ta không nghĩ tới một nhà tù cụ thể nào)

Ể Ken went to the prison to visit his brother.

Ken tới nhà tù thăm anh trai anh ấy. (Anh ấy tới nhà tù như một người thăm nuôi, không phải một tù nhân)

Jack had an accident last week. He has taken to hospital. He's still in hospital now.

Tuần trước Jack bị tai nạn. Anh ấy đã được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ anh ấy vẫn trong bệnh viện. (như một bệnh nhân)

Ể Jill has gone to the hospital to visit Jack. She's at the hospital now.

Jill đã đến bệnh viện để thăm Jack. Hiện giờ cô ấy đang ở trong bệnh viện. (như một người thăm nuôi)

When I leave school, I want to go to university.

Khi tôi ra trường, tôi muốn vào đại học.

Ể Excuse me, where is the university, please?

Xin lỗi, trường đại học nằm ở đâu ạ? (=ngôi trường)

Mrs Kelly goes to church every Sunday.

Bà Kelly đi đến nhà thờ mỗi chủ nhật.

Ể The workmen went to the church to repair the roof.

Các công nhân tới nhà thờ để sửa cái nóc. (không phải tới làm lễ)

Chúng ta dùng the trong nhiều trường hợp khác nữa. Ví dụ: the cinema, the bank, the station. Xem UNIT 71C và 72D.

C Bed, work, home

Ta nói Ọgo to bedÚ, v.v... (không nói the bed)

It's time to go to bed now.

Bây giờ đã đến lúc đi ngủ.

This morning I had breakfast in bed.

Sáng nay tôi ăn sáng trên giường.

nhưng

I sat down on the bed.

Tôi đã ngồi trên chiếc giường này. (một đồ vật cụ thể)

Ể go to work, be at work, start work, finish work, v.v... (không nói 'the work')

Ann didn't go to work yesterday.

Hôm qua Ann không đi làm.

What time do you usually finish work?

Anh thường kết thúc công việc vào giờ nào?

Ể go home, come home, arrive home, be at home, v.v...

It's late. Let's go home.

Muộn rồi, mình về nhà thôi.

Will you be at home tomorrow afternoon?

Anh sẽ ở nhà chiều mai chứ?

D Ta nói go to sea/be at sea (không có the) với nghĩa là go/be on a voyage:

Keith is a seaman. He spends most of his life at sea.

Keith là một thủy thủ. Hầu hết cuộc đời của anh ấy là trên biển.

nhưng

I'd like to live near the sea.

Tôi thích sống gần biển.

It can be dangerous to swim in the sea.

Bơi trên biển có thể nguy hiểm.

A Khi chúng ta nói về một vật, một sự việc hay con người một cách chung chung, chúng ta không dùng the.

I'm afraid of dogs. (không nói 'the dogs')

Tôi sợ chó. (dogs = chó nói chung, không phải con chó cụ thể nào)

Doctors are paid more than teachers.

Các bác sĩ được trả lương cao hơn các giáo viên.

Do you collect stamps?

Anh có sưu tầm tem không?

Crime is a problem in most big cities. (không nói 'the crime')

Tội ác là một vấn đề ở hầu hết các thành phố lớn.

Life has changed a lot in the last 30 years. (không nói 'the life')

Cuộc sống đã thay đổi nhiều trong vòng 30 năm trở lại đây.

Do you often listen to classical music? (không nói 'the classical music')

Anh có thường nghe nhạc cổ điển không?

Do you like Chinese food/French cheeses/Swiss chocolate?

Anh có thích món ăn Trung Quốc/phó mát Pháp/sô-cô-la Thụy Sĩ không?

My favorite sport is football/skiing/athletics. (không nói 'the football/the skiing')

Môn thể thao ưa thích của tôi là bóng đá/trượt tuyết/điền kinh.

My favourite subject at school was history/physics/English.

Môn học ưa thích nhất của tôi ở trường là lịch sử/vật lý/tiếng Anh.

Ta nói most people, most books, most cars v.v... (không nói 'the most...'. Xem thêm UNIT 87A).

Most people like George. (không nói 'the most people')

Hầu hết mọi người đều thích George.

B Ta dùng the khi muốn ám chỉ đến những sự việc hay con người cụ thể. Hãy so sánh:

Ổ Một cách chung chung (không có the)

Ể Ổ Người hay vật cụ thể (có the)

Children learn a lot from playing.

Trẻ con học được nhiều từ trò chơi.

(= những đứa trẻ chung chung)

nhưng

Ể We took the children to the zoo.

Chúng tôi dẫn bọn trẻ đến sở thú.

(= một nhóm trẻ cụ thể, có thể là những đứa con của người nói)

I often listen to music.

Tôi thường nghe nhạc.

nhưng

Ể The film wasn't very good but I liked the music.

Bộ phim này không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc (= nhạc trong phim)

All cars have wheels.

Tất cả xe hơi đều có bánh.

nhưng

Ể All the cars in this car park belong to people who work here.

Tất cả những chiếc xe hơi trong bãi đậu xe này là của những người làm việc ở đây.

Sugar isn't very good for you.

Đường không có lợi cho anh.

nhưng

Ể Can you pass the sugar, please?

Làm ơn đưa cho tôi lọ đường!

(= lọ đường ở trên bàn)

Do English people work hard?

Người Anh có làm việc chăm chỉ không?

nhưng

Ể Do the English people you know work hard?

Những người Anh mà anh quen biết có làm việc chăm chỉ không? (= chỉ những người Anh mà anh quen biết, không phải người Anh nói chung)

C Sự khác nhau giữa "tổng quát, chung chung" và "cụ thể" không phải lúc nào cũng r' ràng. Hãy so sánh:

tổng quát (không có the) ẵ người hay vật cụ thể (không có the)

I like working with people.

Tôi thích làm việc với mọi người (= mọi người nói chung)

I like working with people who are lively. ẵ I like people I work with.

Tôi thích làm việc với những người hoạt bát. (không phải tất cả mọi người, nhưng "những người hoạt bát" vẫn là một khái niệm chung chung) ẵ Tôi thích những người cùng làm việc với tôi (một nhóm người cụ thể)

Do you like coffee?

Anh có thích cà phê không? (=cà phê nói chung)

Do you like strong black coffee? ẵ Did you like the coffee we had after our meal last night?

Anh có thích cà phê đậm không? (không phải tất cả cà phê, nhưng "cà phê đen đậm" là một khái niệm chung chung) ẵ Anh có thích thứ cà phê mình uống sau bữa ăn tối hôm qua không? (= một thứ cà phê cụ thể)

A Hãy xét các câu sau:

The giraffe is the tallest of all animals.

Hươu cao cổ cao nhất trong tất cả các loài động vật.

The bicycle is an excellent means of transport.

Xe đạp là một phương tiện giao thông tuyệt vời

When was the telephone invented?

Điện thoại được phát minh khi nào?

The dollar is the currency (=money) of the United States.

Đồng đô la là đồng tiền của Hoa kỳ.

Trong ví dụ này, the không có ý chỉ đích xác một vật nào. The giraffe = một loại động vật, không phải để chỉ một con hươu cụ thể. Chúng ta dùng the (+một danh từ đếm được số ít) theo cách này để nói về một loại động vật, máy móc v.v...

Tương tự, ta dùng the với các loại nhạc cụ:

Can you play the guitar?

Anh biết chơi ghi ta không?

The piano is my favourite instrument.

Piano là nhạc cụ ưa thích của tôi.

Hãy so sánh với a:

I'd like to have a guitar.

Tôi muốn có một cây ghi ta.

We saw a giraffe at the zoo.

Chúng tôi đã nhìn thấy một con hươu cao cổ ở sở thú.

Lưu ý rằng chúng ta dùng man (= con người với nghĩa tổng quát, nhân loại) không có the:

What do you know about the origins of man? (không nói 'the man')

Anh biết gì về nguồn gốc của con người?

B The+tính từ

Chúng ta dùng the+tính từ (không có danh từ đi kèm) khi nói về những nhóm người, đặc biệt là:

the young the old

the elderly the rich

the poor the unemployed

the homeless the sick

the disabled the injured

the dead

The young = những người trẻ tuổi, thanh niên, the rich = những người giàu v.v...

Do you think the rich should pay more taxes to help the poor?

Anh có nghĩ những người giàu phải đóng thuế nhiều hơn để giúp những người nghèo không?

The homeless need more help from the government

Những người không có nhà ở cần được sự giúp đỡ lớn hơn của chính phủ.

Các thành ngữ này luôn có nghĩa như các danh từ số nhiều. Bạn không thể nói a young hay an unemployed. Bạn phải nói a young man (một người trẻ tuổi), an unemployed woman (một phụ nữ thất nghiệp), v.v... Cũng cần lưu ý rằng chúng ta nói the poor (không nói 'the poors'), the young (không nói 'the youngs') v.v...

C The + quốc tịch

Bạn có thể dùng the với một số tính từ chỉ quốc tịch với nghĩa "những người của quốc gia đó". Ví dụ:

The French are famous for their food. (= the people of France)

Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ. (= những người Pháp)

Why do the English think they are so wonderful? (= the people of England)

Vì sao người Anh lại nghĩ rằng họ tuyệt vời như vậy? (= những người Anh)

Tương tự như vậy, bạn có thể nói:

the Spanish the Dutch the British

the Irish the Welsh

Lưu ý rằng the French/the English v.v... mang nghĩa số nhiều. Bạn không thể nói a French/an English. Bạn phải nói a French man/an English woman v.v...

Bạn cũng có thể dùng the+các từ chỉ quốc tịch có tận cùng -ese (the Chinese/the Sudanese v.v...):

The Chinese invented printing.

Người Trung Quốc đã phát minh ra sự in ấn.

Những từ này cũng có thể dùng ở dạng số ít (a Japanese, a Sudanese).

Cũng như vậy the Swiss/a Swiss (số ít hoặc số nhiều).

Đối với các từ chỉ quốc tịch khác, danh từ số nhiều tận cùng bằng -s. Ví dụ:

an Italian a Mexican

a Scot a Turk

(the) Italians (the) Mexicans

(the) Scots (the) Turks

A Chúng ta không dùng the với các tên riêng của người ('Ann', 'Ann Taylor' v.v...). Tương tự như vậy chúng ta thường không dùng the với các tên chỉ nơi chốn. Ví dụ:

Các châu lục Africa (không dùng 'the Africa')

Europe, South America

Các quốc gia France (không dùng 'the France')

Japan, Switzerland

Các tiểu bang,các vùng

Texas, Cornwall, Tuscany, Central Europe

Các hòn đảo Corsica, Sicily, Bermuda

Các thành phố, thị trấn

Cairo, New York, Madrid

Các tên núi Everest, Etna, Kilimanjaro

Nhưng chúng ta dùng the với Republic, Kingdom, States (cộng hòa, vương quốc, liên bang v.v)

the United States of America (the USA)

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

the United Kingdom (the UK)

Vương quốc Anh

the Dominican Republic

Cộng hòa Dominican

Hãy so sánh:

We visited Canada and the United States.

Chúng tôi đã đến thăm Canada và hợp chủng quốc.

B Khi nói Mr/Mrs/Captain/Doctor v.v...+tên riêng, chúng ta không dùng the. Ta nói:

Mr Johnson/ Dr Johnson/ Captain Johnson/ President Johnson v.v.. (không dùng the...)

Uncle Robert/ Aunt Jane/ Saint Catherine/ Princess Anne v.v... (không dùng the...)

Hãy so sánh:

We called the doctor.

Chúng tôi đã gọi bác sĩ .

nhưng

We called Doctor Johnson. (không nói 'the Doctor Johnson')

Chúng tôi đã gọi bác sĩ Johnson.

Với mount (= mountainŨnúi) và lake (hồ) cũng vậy, (không có the)

Mount Everest (không có the...)

Mount Etna

Lake Superior

Lake constance

They live near the lake.

Họ sống gần hồ.

nhưng

They live near Lake Constance. (không có 'the')

Họ sống gần hồ Constance.

C Ta dùng the với tên riêng của các đại dương,các vùng biển, các con sông và các kênh đào (xem thêm UNIT 77B).

the Atlantic (Ocean) the Mediterranean (sea)

the Red Sea the Indian Ocean

the Channel the Suez Canal

the (River) Amazon the (River) Thames

the Rhine

D Chúng ta dùng the với dạng thức số nhiều của các tên riêng chỉ người và nơi chốn:

người the Taylors (=gia đình Taylor), the Johnsons

các quốc gia the Netherlands, the Philippines, the United States

các quần đảo the Canaries/the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles

các dãy núi the Rocky Mountains/the Rockies, the Andes, the Alps

The highest mountain in the Alps is Mont Blanc. (không nói 'the Mont Blanc')

Núi cao nhất trong dãy Alpơ là ngọn Mont Blanc.

E North/northern v.v... (miền bắc, phương bắc v.v...)

Ta nói:

the north (of France)

nhưng northern France (không có 'the')

miền bắc (Pháp)

the south-east (of Spain)

nhưng south-eastern Spain

miền đông nam (Tây Ban Nha)

Hãy so sánh:

Sweden is in northern Europe; Spain is in the south.

Thụy Điển nằm ở Bắc Âu, Tây Ban Nha nằm ở miền Nam.

Cũng vậy: the Middle East (vùng trung đông) the Far East (vùng viễn đông).

Bạn cũng có thể dùng north/south v.v...+tên của một địa điểm (không có the)

North America

Nam Mỹ

West Africa South-East Spain

Đông Nam Tây Ban Nha

Lưu ý rằng, trên bản đồ, các địa danh không có chữ the đi kèm.

A Tên riêng không có the.

Chúng ta không dùng the với tên của đa số các đường phố, đại lộ/các quảng trường/các công viên v.v...

Union Street (không có 'the...')

Fifth Avenue

Piccadilly Circus

Hyde Park

Blackrock Road

Broadway

Times Square

Waterloo Bridge

Nhiều tên đặc biệt tên của các công trình kiến trúc nổi tiếng hay các viện nghiên cứu có hai từ:

Kenedy Airport (sân bay Kenedy)

Cambridge University (Đại học tổng hợp Cambridge)

Từ đầu tiên thường là tên của người nào đó ('Kenedy') hay là của một địa điểm nào đó ('Cambridge'). Chúng ta thường không dùng the với những tên như vậy. Một vài ví dụ:

Victoria Station (không có 'the...')

Edinburgh Castle

London Zoo

Wesminster Abbey

Buckingham Palace

Canterbury Cathedral

Nhưng chúng ta nói the White House (Nhà Trắng), the Royal Palace (Cung điện Hoàng Gia), bởi vì white (trắng) và royal (hoàng gia) không phải những tên riêng giống như "Kenedy" và "Cambridge". Đây chỉ là những qui tắc tổng quát, và như vậy vẫn có những ngoại lệ.

B Đa số những tên riêng khác (các địa điểm, các công trình kiến trúc... ) có the đi theo:

the + adjective + noun

or name etc

the Hilton Hotel

the National Theatre

the Sahara Desert

the Atlantic Ocean

Các địa điểm này thường có the đi cùng với tên riêng của chúng:

khách sạn/nhà hàng/quán

the Station Hotel, the Bombay

Restaurant, the Red Lion (pub)

các rạp hát/rạp chiếu phim

the Palace Theatre,

the Odeon Cinema

viện bảo tàng/phòng triển lãm

the British Museum,

the Tate Gallery

các công trình kiến trúc khác

the Empire State Building,

the Festival Hall, the White House

đại dương/biển/kênh đào

the Indian Ocean,

the Mediterranean Sea,

the Suez Canal

Cũng vậy:

các tờ báo the Washington Post, the Financial Times

các tổ chức the European Community, the BBC (the British Broadcasting Corporation)

Đôi khi chúng ta lược bớt danh từ: the Hilton (hotel), the Sahara (desert).

Đôi khi tên riêng chỉ gồm the+danh từ: the Vatican (thuộc ý), the Sun (một tờ báo Anh)

Những tên riêng có ... of... thường có the. Ví dụ:

the Bank of England

the Tower of London

the Museum of Modern Art

the Houses of Parliament

the Great Wall of China

the Tropic of Capricorn

the Gulf of Mexico

the University of London

(nhưng London University)

C Nhiều cửa hiệu, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng được mang tên người sáng lập ra chúng. Những tên này được tận cùng bằng -'s hay -s. Chúng ta không thể dùng the với những tên riêng này:

Lloyds Bank (không nói the Lloyds Bank)

Mc Donalds

Jack's Guest House

Harrolds (shop)

Các nhà thờ được đặt theo các tên thánh:

St John's Church

(không dùng ' the St John's Church')

St Paul's Cathedral

D Tên của các công ty, các hãng hàng không... thường không có the

Fiat (không nói ' the Fiat')

Sony

Kodak

British Airway

IBM

A Đôi khi chúng ta dùng danh từở số nhiều với những vật có hai thành phần. Ví dụ:

trousers (two legs)

also jeans/tights/shorts/pants

pyjamas (top and bottom)

glasses (or spectacles)

binoculars

scissors

Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng được chia ở số nhiều

My trousers are too long. (không nói 'is too long')

Cái quần của tôi quá dài.

Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:

Those are nice jeans hay That's nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean')

Đó là cái quần jean đẹp.

I need some new glasses hay I need a new pair of glasses.

Tôi cần cái kính mới.

B Một vài danh từ tận cùng bằng -ics nhưng không phải là số nhiều. Ví dụ:

athletics gymnastics

điền kinh thể dục dụng cụ

mathematics (hay math)

toán

physics electronics

vật lý điện tử

economics politics

kinh tế chính trị

Gymnastics is my favourite sport.

Thể dục dụng cụ là môn thể thao ưa thích của tôi.

News không phải là số nhiều (xem UNIT 69C).

What time is the news on television? (không nói 'are the news')

Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?

Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Ví dụ:

means

means of transport

many means of transport

series

a television series

two television series

species

a species of bird

200 species of bird

C Một số danh từ số ít lại thường được dùng với động từ chia ở số nhiều. Ví dụ:

government staff team family

chính phủ nhân viên đội, nhóm gia đình

audience committee company firm

khán giả ủy ban công ty hãng

Các danh từ này tượng trưng cho một nhóm người, ta nghĩ tới chúng như nghĩ tới một nhóm các thành viên, không phải như một người hay vật riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:

The government (=they) want to increase taxes.

Chính phủ muốn tăng thuế.

The staff at the school (=they) are not happy with their new working conditions.

Công nhân viên nhà trường không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ.

Tương tự, chúng ta thường dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể thao hay tên của các công ty:

Scotland are playing France next week.

Đội Scotland sẽ thi đấu với đội Pháp vào tuần tới. (một trận bóng đá)

Shell have increased the price of petrol.

Hãng Shell đã tăng giá xăng.

Động từ chia ở số ít (the government wants.../Shell has...) cũng có thể dùng được.

Ta thường chia động từ ở số nhiều với từ police:

The police have arrested a friend of mine. (không nói 'the police has...')

Cảnh sát đã bắt một người bạn của tôi.

Do you think the police are well-paid?

Anh có nghĩ là cảnh sát được trả lương cao không?

Lưu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới một người làm trong ngành cảnh sát (không dùng 'a police')

D Ta ít dùng dạng số nhiều của từ person ('persons') mà thường dùng people (là một từ số nhiều)

He's a nice person.

Anh ta là người tử tế.

nhưng

They are nice people.

Họ là những người tử tế.

Many people don't have enough to eat. (không nói 'doesn't have')

Nhiều người không đủ ăn.

E Khi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách... ta chia động từ ở số ít

Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (không nói 'were stolen')

Hai mươi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cướp.

Three years (=it) is a long time to be without a job. (không nói 'Three years are...')

Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.

Six miles is a long way to walk every day.

Sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ mỗi ngày.

A Ta thường dùng hai danh từ đứng liền nhau (danh từ+danh từ) để chỉ một vật/một người/một tư tưởng v.v... Ví dụ:

a tennis ball: trái banh tennis

a bank manager: người quản lý ngân hàng

a road accident : một tai nạn trên đường

income tax: thuế lợi tức

the city centre: trung tâm thành phố

Danh từ đứng trước có vai trò như một tính từ Ũ nó cho chúng ta biết vật/người/tư tưởng v.v... là thuộc loại nào, để làm gì. Ví dụ:

a tennis ball = trái banh để chơi tennis

a road accident = một tai nạn xảy ra trên đường phố

income tax = thuế mà bạn phải trả tùy theo lợi nhuận của mình

a London doctor = một bác sĩ người Luân đôn

Vì vậy bạn có thể nói:

a television camera: một máy quay hình

a television programme: một chương trình tivi

a television studio: một trường quay tivi

a television producer: một nhà sản xuất tivi

(tất cả những người hay vật có liên quan tới tivi)

language problems: các vấn đề về ngôn ngữ

marriage problems: các vấn đề về hôn nhân

health problems: các vần đề sức khỏe

work problems: các vấn đề việc làm

(tất cả các loại vấn đề khác nhau)

Hãy so sánh:

Ư garden vegetables = những loại rau được trồng trong vườn

Ư a vegetable garden = một mảnh vườn dùng trồng rau

Từ đứng đầu thường có tận cùng là -ing và để chỉ công dụng của vật. Ví dụ:

a washing machine: máy rửa bát

a frying pan: chảo rán

a swimming pool: bể bơi

the dinning room: phòng ăn

Đôi khi danh từ đứng trước cho chúng ta biết cụ thể hơn vật nào, cái gì v.v...được nói tới. Ví dụ:

The garage roof needs repairing. (= the roof of the garage)

Cái máy garage cần được sửa chữa.

The sea temperature today is 18 degrees. (= the temperature of the sea)

Nhiệt độ của biển hôm nay là 18 độ.

Đôi khi có nhiều hơn hai danh từ đứng liền nhau:

I waited at the hotel reception desk. (=a desk)

Tôi đã chờ ở bàn tiếp tân của khách sạn.

We watched the World Swimming Championships on television.

Chúng tôi đã xem vòng chung kết giải bơi lội thế giới trên tivi.

If you want to play table tennis (=a game), you need a table tennis table (=a table).

Nếu anh muốn chơi bóng bàn, anh cần một cái bàn bóng bàn.

B Khi các danh từ đứng liền nhau như vậy, có khi ta viết chúng như là một từ duy nhất và có khi thành hai từ riêng rẽ. Ví dụ:

a headache: cơn đau đầu

toothpaste: thuốc đánh răng

a stomach ache: cơn đau dạ dày

table tennis: môn bóng bàn

a weekend: kỳ nghỉ cuối tuần

Không có qui tắc r' ràng cho điều này. Nếu bạn không chắc chắn thì tốt hơn là nên viết thành hai danh từ. Bạn thường có thể đặt dấu gạch ngang (-) giữa hai từ (nhưng điều này không phải là luôn cần thiết)

a dinning-room the city-centre

C Lưu ý sự khác nhau giữa:

a wine glass và glass of wine

cái cốc rượu một cốc rượu

(có thể rỗng) (=cái cốc có rượu trong đó)

a shopping bag và a bag of shopping

cái túi đi chợ cái túi đồ đi chợ

(có thể rỗng) (túi có đựng đồ mua được)

D Khi chúng ta dùng danh từ+danh từ, danh từ đứng trước giống như là tính từ. Nó thường ở dạng thức số ít (singular) nhưng về nghĩa thì lại là số nhiều. Ví dụ, a bookshop (cửa hàng sách) là cửa hàng nơi bạn có thể mua các quyển sách, an apple tree là cây có những trái táo. Tương tự chúng ta nói:

a three-hour journey (không nói 'a three-hours journey')

cuộc hành trình 3 giờ

a ten-pound note (không dùng 'pounds')

một tờ 10 bảng Anh

two 14 year-old-girls (không nói 'years')

hai cô gái 14 tuổi

a four-week English course (không nói 'weeks')

một khóa học tiếng Anh 4 tuần

a three-page letter (không nói 'pages')

một bức thư 3 trang giấy

Vì vậy ta nói

It was a three-hour journey.

Đó là cuộc hành trình dài 3 giờ.

nhưng

The journey took three hours.

Cuộc hành trình đã kéo dài ba giờ.

Về cấu trúc ỌI've got three weeks'holidayÚ, xem UNIT 80E.

A Ta thường dùng -'s cho người và động vật (the girl's .../the horse's...)

the girl's name: tên của cô gái

the horse's tail: cái đuôi ngựa

Mr Evan's daughter: cô con gái của ông Evan

a woman's hat: cái mũ phụ nữ

the manager's office: văn phòng giám đốc

Sarah's eyes: đôi mắt của Sarah

Where is the manager's office? (không nói 'the office of the manager')

Văn phòng giám đốc ở chỗ nào?

What colour are Sarah's eyes? (không nói 'the eyes of Sarah')

Mắt của Sarah màu gì?

Lưu ý rằng bạn có thể dùng -'s không có danh từ đi theo sau:

This isn't my book. It's my brother's. (=my brother's book)

Đây không phải là quyển sách của tôi. Nó là của em trai tôi.

-'s không phải luôn luôn được dùng cho người. Chẳng hạn, nên dùng of... trong các câu sau:

What is the name of the man who lent us the money?

Tên của người cho chúng ta mượn tiền là gì? ('the man who lent us the money' quá dài để dùng cấu trúc -'s)

Lưu ý rằng ta nói a woman's hat (=mũ dùng cho phụ nữ), a boy's name (=tên dùng cho bé trai), a bird's egg (=cái trứng do con chim đẻ ra) v.v...

B Đối với các sự vật, tư tưởng v.v... ta thường dùng of (...of the book/... of the restaurant v.v...)

the roof of the garage (không nói 'the garage's roof ')

the name of the book = tựa của quyển sách

the owner of the restaurant = chủ nhân của nhà hàng

Đôi khi bạn có thể dùng cấu trúc danh từ+danh từ (xem UNIT 79):

the garage door

the restaurant owner

Chúng ta dùng of (không dùng danh từ+danh từ) với the beginning/end/top/bottom/fron/back/ middle/side v.v... vì thế ta nói:

the back of the car (không dùng 'the car back')=phần sau xe

the beginning of the month = đầu tháng

C Bạn có thể dùng -'s hay of... đối với các tổ chức (= một nhóm người). Vì vậy bạn có thể nói:

the government's decision hay

the decision of the government

quyết định của chính phủ

the company's success hay

the success of the company

sự thành công của công ty

Cũng có thể dùng -'s cho các từ chỉ nơi chốn, vì vậy bạn có thể nói

the city's new theatre

nhà hát mới của thành phố

the world's population

dân số thế giới

Italy's largest city

thành phố lón nhất nước @

D Sau danh từ số ít chúng ta dùng -'s

my sister's room (her room-one sister)

căn phòng của em tôi

Mr Carter's house

ngôi nhà của ông Carter

Sau các danh từ số nhiều (sisters, friends etc), chúng ta đặt dấu nháy đơn (') sau chữ s (s')

my sisters' room (their room-two or more sisters)

căn phòng của các chị em gái tôi

the Carters' house (Mr and Mrs Carter)

Ngôi nhà của ông bà Carter

Nếu các danh từ số nhiều không có đuôi là -s (như men/ women/ children/ people) chúng ta dùng -'s:

the men's changing room

phòng thay đồ nam

a children's book (=a book for children)

sách của trẻ em

Lưu ý rằng bạn có thể dùng -'s sau một nhóm có hai danh từ hoặc nhiều hơn

Jack and Jill's wedding

Đám cưới của Jack và Jill

Mr and Mrs Carter's house

Ngôi nhà của ông bà Carter

E Bạn cũng có thể dùng -'s với các thành ngữ chỉ thời gian (yesterday/next week v.v...)

Have you still got yesterday's newspaper?

Anh còn giữ tờ báo ngày hôm qua không?

Next week's meeting has been cancelled.

Cuộc họp vào tuần tới đã bị hoãn lại.

Tương tự, bạn có thể nói today's... /tomorrow's.../this evening's .../Monday's v.v...

Cũng có thể dùng -'s (hay -s' với các danh từ số nhiều) cho những khoảng thời gian:

I've got a week's holiday starting on Monday.

Tôi được nghỉ phép một tuần bắt đầu từ thứ hai.

Jill has got three week's holiday.

Jill được nghỉ phép 3 tuần.

I live near the station Ũ it's only about ten minutes' walk.

Tôi sống gần sân vận động Ũ chỉ khoảng 10 phút đi bộ.

Hãy so sánh các cấu trúc này với Ọa three-hour journeyÚ, Ọa ten minute walkÚ, ... (xem UNIT 79D).

A A friend of mine/ a friend of Tom's v.v... (một người bạn của tôi/một người bạn của Tom...)

Chúng ta nói a friend of mine/yours/his/hers/ours/theirs (không nói 'a friend of me/you/him v.v...)

I'm going to a wedding on Saturday. A friend of mine is getting married. (không nói 'a friend of me')

Tôi sẽ đi dự cưới vào thứ bảy. Một người bạn của tôi sẽ lập gia đình.

We went on holiday with some friend of ours. (không nói 'some friends of us')

Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi.

Michael had an argument with a neighbour of his.

Michael đã cãi nhau với một người hàng xóm của anh ấy.

It was a good idea of yours to go swimming this afternoon.

@ kiến đi bơi của bạn chiều nay thật hay.

Một cách tương tự ta nói a friend of Tom's, a friend of my sister's, v.v...

It was a good idea of Tom's to go swimming.

@ kiến đi bơi của Tom thật hay.

That woman over there is a friend of my sister's.

Người phụ nữ đứng ở đàng kia là bạn của chị gái tôi.

B My own.../your own...

Ta dùng my/your/his/her/its/our/their trước own:

Ư my own house ngôi nhà của tôi

Ư your own car xe hơi của anh

Ư her own room phòng của cô ấy

Bạn không thể nói an own... ('an own house', 'an own car'...)

Ư My own.../your own... (v.v...) = cái gì đó chỉ của riêng tôi, không dùng chung hay để cho mượn:

I don't want to share a room with anybody. I want my own room.

Tôi không muốn chia xẻ căn phòng với bất cứ ai. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi.

Vera and George would like to have their own house. (không dùng 'an own house')

Vera và George muốn có một căn nhà riêng của họ.

It's a pity that the flat hasn't got its own entrance.

Đáng tiếc là căn hộ này không có cửa vào riêng của nó.

It's my own fault that I've got no money. I buy too many things I don't need.

Không có tiền là lỗi của chính tôi. Tôi đã mua quá nhiều thứ mà tôi không cần thiết.

Why do you want to borrow my car? Why can't you use your own? (=your own car)

Vì sao anh muốn mượn xe của tôi? Tại sao anh không thể sử dụng xe riêng của anh?

Bạn cũng có thể dùng ...own... để nói rằng bạn tự làm điều gì đó thay vì người khác làm điều đó cho bạn. Ví dụ:

Brian usually cuts his own hair.

Brian thường tự cắt tóc lấy. (= Anh ấy tự cắt tóc; Anh ấy không đi đến hiệu cắt tóc)

I'd like to have a garden so that I could grow my own vegetables.

Tôi muốn có một mảnh vườn để tôi có thể tự trồng rau. (= tôi tự trồng rau thay vì đi mua rau)

C On my own/by myself

On my own và by myself đều có nghĩa alone (một mình). Ta nói:

on (my/your/his/her/its/our/their) own

= by (myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves)

I like living on my own/by myself.

Tôi thích sống một mình (tự lập).

Did you go on holiday on your own/by yourself?

Anh đã đi nghỉ một mình phải không?

Jack was sitting on his own/by himself in a corner of the cafô.

Jack đã ngồi một mình trong góc của quán cà phê.

Learner drivers are not allowed to drive on their own/by themselves.

N A Hãy xem xét ví dụ sau:

George cut himself when he was shaving this morning.

George bị xước da khi đang cạo râu sáng hôm nay.

Ta dùng myself/yourself/himself v.v... (đại từ phản thân) khi chủ từ và túc từ chỉ là một

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) gồm có:

Số ít: myself/yourself (một người) himself/herself/itself

Số nhiều: ourselves

yourselves (nhiều hơn một người)themselves

I don't want you to pay for me. I'll pay for myself. (không nói 'I'll pay for me')

Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi. Tôi sẽ tự trả phần mình.

Julia had a great holiday. She enjoyed herself very much.

Julia đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời. Cô ấy đã cảm thấy rất hài lòng.

Do you sometimes talk to yourself?

Có khi nào anh nói chuyện một mình không?

If you want more to eat, help yourselves.

Nếu các anh muốn ăn thêm, xin cứ tự nhiên.

Hãy so sánh:

It's not our fault. You can't blame us.

Đó không phải là lỗi của chúng tôi. Anh không thể trách chúng tôi..

It's our own fault. We blame ourselves.

Đó chính là lỗi của chúng tôi. Chúng tôi tự trách mình.

Lưu ý rằng không dùng myself/yourself... sau các từ bring/take something with...:

It might rain. I'll take an umbrella with me. (không nói 'with myself ')

Trời có thể mưa. Tôi sẽ mang theo một cây dù.

B Không dùng myself... sau concentrate/feel/relax/meet.

You must try and concentrate. (không nói 'concentrate yourself ')

Anh cần phải cố gắng và tập trung hơn.

ỌDo you feel nervous?Ú ỌYes, I can't relax.Ú

"Anh cảm thấy căng thẳng phải không?" "Vâng tôi không thể nghỉ ngơi được."

What time shall we meet? (không nói 'meet ourselves', 'meet us')

Chúng ta sẽ gặp nhau khi nào?

Ta thường dùng wash/shave/dress không có myself v.v...

He got up, washed, shaved and dressed. (không nói 'washed himself ' v.v...)

Anh ấy thức dậy, rửa mặt, cạo râu và mặc quần áo.

Nhưng ta nói ỌI dried myselfÚ (Tôi đã lau khô người)

Hãy xem xét sự khác nhau giữa -selves và each other:

Tom and Ann stood in front of the mirror and looked at themselves.

Tom và Ann đứng trước gương và tự ngắm mình. (=Tom và Ann ngắm Tom và Ann)

Nhưng

Tom looked at Ann; Ann looked at Tom. They looked at each other.

Tom ngắm Ann; Ann ngắm Tom. Họ ngắm lẫn nhau.

Bạn có thể dùng one another thay vì each other:

How long have you and Bill known one another? (hoặc ...known each other)

Anh và Bill đã quen nhau bao lâu rồi?

Sue and Ann don't like each other. (hoặc ... don't like one another)

Sue và Ann không ưa nhau.

D Ta cũng dùng myself/yourself... theo một cách khác. Ví dụ:

ỌWho repaired your bicycle for you?ÚỌNobody. I repaired it myself.Ú

"Ai đã sửa cái xe đạp giùm anh?" "Không ai cả. Tôi đã tự sửa lấy."

ỌI repaired it myselfÚ = tôi đã tự sửa nó, không phải là người khác sửa nó. Ở đây myself dùng để nhấn mạnh I. Các ví dụ khác:

I'm not going to do it for you. You can do it yourself.

Tôi sẽ không làm điều đó cho anh. Anh có thể tự làm lấy (= anh chứ không phải tôi)

Let's paint the house ourselves. It will be much cheaper.

Chúng ta hãy tự sơn lấy nhà. Như thế sẽ rẻ hơn rất nhiều.

The film itself wasn't very good but I like the music.

Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần âm nhạc.

I don't think Sue will get the job. Sue herself doesn't think she'll get it (hay Sue doesn't think she'll get it herself)

Tôi không nghĩ là Sue sẽ xin được công việc đó. Bản thân Sue cũng không nghĩ rằng cô ấy sẽ xin được.Những người đang học lái xe không được phép lái xe một mình.

A There và it

Ư There's a new restaurant in King street.

Có một nhà hàng mới ở phố King.

Ư Yes, I know. I went there last night. It's very good.

Vâng tôi biết, tôi đã đến đó tối qua. Nó rất tốt.

Ta dùng there... khi chúng ta lần đầu tiên nói về một vật nào đó, rằng nó tồn tại.

There's a new restaurant in King street. (không nói 'A new restaurant is in King street')

Có một nhà hàng mới ở phố King

The journey took a long time. There was a lot of traffic. (không nói 'It was a lot of traffic')

Chuyến đi mất nhiều thời gian. Có nhiều xe cộ trên đường quá.

Things are much more expensive now. There has been a big rise in the cost of living.

Hiện giờ mọi thứ đắt hơn nhiều. Đã có sự gia tăng lớn về giá cả sinh hoạt.

Ư It = một vật, địa điểm, hành động, hoàn cảnh cụ thể... (xem thêm mục C)

We went to a new restaurant. It's very good. (it=restaurant)

Chúng tôi đã tới nhà hàng mới. Nó rất tốt.

ỌWas the traffic bad?Ú ỌYes, it was terrible.Ú (it=the traffic)

"Giao thông tồi lắm không?" "Có, rất tồi tệ."

I wasn't expecting them to come. It (=that they came) was the complete surprise.

Tôi đã không mong chờ họ tới. Điều đó quả thật bất ngờ.

Hãy so sánh:

I don't like this town. There's nothing to do here. It's a boring place.

Tôi không thích thị trấn này. Không có việc gì để làm ở đây cả. Thật là một nơi chán ngắt.

Lưu ý rằng there cũng có nghĩa to/at/in that place:

The new restaurant is very good. I went there (=to the restaurant) last night.

Nhà hàng mới rất tốt. Tôi đã tới đó tối qua.

When we arrived at the party. there were already a lot of people there.

Khi chúng tôi đến bữa tiệc, đã có nhiều người ở đó. (=tại bữa tiệc)

B Bạn có thể nói there will be, there must be, there used to be v.v...

Will there be many people at the party?

Sẽ có nhiều người tới dự tiệc chứ?

ỌIs there a flight to Paris this evening?Ú ỌThere might be. I'll phone the airport.Ú

"Tối nay có chuyến bay tới Pari chứ?" "Có thể có. Tôi sẽ gọi điện thoại tới sân bay."

If people drove more carefully, there wouldn't be so many accidents.

Nếu mọi người lái xe cẩn thận hơn, có lẽ sẽ không có nhiều tai nạn như vậy.

Cũng vậy: there must have been, there should have been v.v...

There was a flight on. There must have been somebody at home.

Có ánh sáng đèn. Chắc phải có ai đó ở nhà.

C Hãy so sánh there và it

They live on a busy road. There must be a lot of noise from the traffic.

Họ sống ở một đường phố đông đúc. Chắc xe cộ ồn ào lắm.

They live on a busy main road. It must be very noisy.

Họ sống ở một đường phố chính đông đúc. Nơi đó chắc rất ồn ào.

There used to be a cinema in King street but it closed a few years ago. That buiding is now a supermarket. It used to be a cinema.

Trước kia có một rạp chiếu phim ở phố King nhưng nó đã bị đóng cửa cách đây vài năm. Tòa nhà đó bây giờ là siêu thị. Nơi đó trước kia từng là rạp chiếu phim.

Bạn cũng có thể nói there is sure/certain/likely to be something (xem thêm UNIT 64E).

There is sure to be a flight to Paris this evening.

Chắc chắn có một chuyến bay tới Pari tối nay.

D Chúng ta dùng it trong các câu như sau đây:

It's dangerous to walk in the road. (It=to walk in the road)

Đi bộ dưới lòng đường rất nguy hiểm.

Thường chúng ta không nói Ọto walk in the road is dangerousÚ mà thường bắt đầu bằng It...

It didn't take us long to get here. (It=to get here)

Chúng ta đã không mất nhiều thời gian để tới đây.

It's a pity (that) Sandra can't come to the party. (It=that Sarah can't come)

Thật đáng tiếc là Sandra không thể tới dự tiệc được.

Let's go. It's not worth waiting any longer. (It=waiting any longer)

Mình đi thôi. Chờ đợi thêm chẳng ích gì đâu.

Ta dùng it để nói về khoảng cách thời gian và thời tiết:

It's a long way from here to the airport.

Từ đây tới sân bay là một quãng đường dài.

How far is it to the airport?

Đường tới sân bay bao xa?

What day is it today?

Hôm nay là ngày thứ mấy?

It's a long time since I last saw you.

Cũng đã lâu từ khi tôi thấy anh lần cuối.

It's going to be a nice day.

Sẽ là một ngày tuyệt vời.

It was windy (nhưng ỌThere was a cold windÚ)

Trời có gió. (Nhưng 'có gió lạnh').

A Một cách tổng quát, chúng ta dùng some (cũng như somebody/someone/something) trong các câu khẳng định và any (cũng như anybody v.v...) trong các câu phủ định (xem thêm mục C và D)

some

We bought some flower.

Chúng tôi đã mua ít hoa.

He's busy. He's got some work to do.

Anh ấy bận. Anh ấy có một số việc phải làm.

There's somebody at the door.

Có ai đó ở ngoài cửa.

I'm hungry. I want something to eat.

Tôi đói. Tôi muốn ăn cái gì đó.

any

We didn't buy any flowers.

Chúng tôi đã không mua một bông hoa nào

He's lazy. He never does any work.

Cậu ta lười lắm. Cậu ta chẳng bao giờ làm việc gì cả.

There isn't anybody at the door.

Không có ai ngoài cửa.

I'm not hungry. I don't want anything to eat.

Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.

Ta dùng any trong các câu dưới đây vì chúng mang nghĩa phủ định:

She went out without any money. (She didn't take any money with her)

Cô ấy đi chơi mà không có đồng nào cả.

He refused to eat anything. (He didn't eat anything)

Anh ta từ chối ăn bất cứ thứ gì.

Hardly anybody passed the examination. (=almost nobody passed)

Ít có ai vượt qua được kỳ thi.

B Trong đa số các câu hỏi chúng ta dùng any:

ỌHave you got any luggage?Ú ỌNo, I haven't.Ú

"Anh có hành lý gì không?" "Không, tôi không có."

ỌHas anybody seen my bag?Ú ỌYes, it's under the table.Ú

"Có ai nhìn thấy cái túi của tôi không?" "Có, nó ở dưới bàn."

Nhưng chúng ta dùng some trong các câu hỏi khi chúng ta mong đợi câu trả lời ỌyesÚ:

What's wrong? Have you got something in your eyes?

Sao vậy? Có cái gì đó trong mắt anh phải không? (Có vẻ như có cái gì đó trong mắt anh và tôi chờ câu trả lời khẳng định)

some cũng dùng trong các câu hỏi khi chúng ta đề nghị hay yêu cầu gì đó:

Would you like something to eat?

Anh muốn ăn cái gì đó không?

Can I have some sugar, please?

Làm ơn cho tôi chút đường.

C Ta thường dùng any sau if:

If there are any letters for me, can you send them on to this address?

Nếu có thư của tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?

If anyone has any questions, I'll be pleased to answer them.

Nếu ai đó có thắc mắc, tôi xin sẵn lòng giải đáp.

Let me know if you need anything.

Hãy cho tôi biết nếu như anh cần gì đó.

Những câu sau đây mang nét nghĩa như if:

I'm sorry for any trouble I've caused. (= if I have caused any trouble)

Tôi xin lỗi về những điều khó chịu nào đó nếu tôi đã gây nên.

Anyone who wants to do the exam must give me their names today. (= if there is anyone)

Bất cứ ai nếu muốn dự kỳ thi phải đăng ký tên với tôi trong ngày hôm nay.

Chúng ta cũng dùng nghĩa any với nghĩa Ọit doesn't matter whichÚ:

You can catch any bus. They all go to the centre. (= it doesn't matter which bus you catch)

Anh có thể đón bất kỳ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố.

ỌSing a song.Ú ỌWhich song shall I sing?Ú ỌAny song. I don't mind.Ú (= it doesn't matter which song)

"Hãy hát một bài đi." "Tôi sẽ hát bài nào đây?" "Bất kỳ bài nào. Tôi không kén đâu."

Come and see me any time you want.

Hãy đến gặp tôi bất cứ khi nào anh muốn.

ỌLet's go out somewhereÚ ỌWhere shall we go?Ú ỌAnywhere. I don't mind.Ú

"Mình đi đâu đó đi." " Chúng ta sẽ đi đâu?" "Đâu cũng được. Tôi không để tâm."

We left the door unlocked. Anybody could have come in.

Mình đã không khóa cửa. Bất kỳ ai cũng có thể vào được.

Hãy so sánh something và anything:

A: I'm hungry. I want something to eat.

Tôi đói. Tôi muốn ăn gì đó.

B: What would you like?

Anh muốn ăn gì?

A: I don't mind. Anything.

Tôi không bận tâm. Thứ gì cũng được.

D Somebody/someone/anybody/anyone là những từ số ít:

Someone is here to see you.

Có người đang đợi gặp anh đấy.

Nhưng ta lại thường dùng they/them/their sau các từ này:

Someone has forgotten their umbrella. (= his or her umbrella)

Có người nào đó đã bỏ quên dù (của người đó)

If anybody wants to leave early, they can. (= he or she can)

Nếu có ai đó muốn đi sớm, người đó có thể đi.

A No, none, nothing, nobody/noone, nowhere

Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình:

No cars are allowed in the city centre.

Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.

None of this money is mine.

Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.

ỌWhat did you say?Ú ỌNothing.Ú

"Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."

Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.

Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.

ỌWhere are you going?Ú ỌNowhere. I'm staying here.Ú

"Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."

Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:

The house is empty. There's nobody living there.

Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.

She had no difficulty finding a job.

Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.

No/Nothing/Nobody v.v... = not+any/anything/anybody v.v...

We haven't got any money. (=We've got no money)

Chúng tôi không có đồng nào cả.

I didn't say anything. (=I say nothing)

Tôi đã không nói gì cả.

She didn't tell anybody about her plans. (She told nobody...)

Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.

The station isn't anywhere near here. (is nowhere near here)

Quanh đây không có nhà ga nào cả.

Khi dùng no/nothing/nobody v.v... ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't v.v...):

I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')

Tôi đã không nói gì cả.

Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody doesn't tell...')

Không có ai nói với tôi điều gì cả.

B Chúng ta cũng dùng any/anything/anybody v.v... (không dùng not) với nghĩa ỌIt doesn't matter which/what/whoÚ (xem UNIT 84D). Hãy so sánh no- và any-:

ỌWhat do you want to eat?Ú ỌNothing. I'm not hungry.Ú

"Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không đói."

I'm so hungry. I could eat anything.

Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (=thứ gì cũng được)

The exam was extremely difficult. Nobody passed. (=mọi người đều trượt)

Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.

The exam was very easy. Anybody could have passed.

Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (=bất kể là ai)

C No và none

Ta dùng no+danh từ. No=not a hay not any

We had to walk home because there was no bus. (= there wasn't a bus)

Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.

I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't got any time)

Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.

There was no shops open. (= there weren't any shops open)

Không cửa hàng nào còn mở cửa.

Ta dùng none một mình không có danh từ đi theo:

ỌHow much money have you got?Ú ỌNone.Ú (=no money)

"Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào."

All the tickets have been sold. There are none left. (=no tickets left)

Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.

Hoặc dùng none of...

Ư none of these shops

Ư none of my money

Ư none of it/them/us/you

Sau none of+một danh từ số nhiều ('none of the shops', 'none of them' v.v...) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn:

None of the shops were (hoặc was) open.

Không cửa hàng nào còn mở cửa.

D Sau nobody/no one bạn có thể dùng they/them/their.

Nobody phoned, did they? (=did he or she)

Không có ai gọi điện thoại đến phải không?

The party was disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)

Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.

No one in the class did their homework. (= his or her homework)

Không một ai trong lớp làm bài tập cả.

A Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

much time much luck

little energy little money

many và few được dùng với các danh từ số nhiều:

many friends many people

few cars few countries

B Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).

a lot of luck lots of time

plenty of money a lot of friends

lots of people plenty of ideas

Plenty = nhiều hơn cần thiết:

There's no need to hurry. We're got plenty of time.

Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.

I've had plenty to eat. I don't want any more.

Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.

C Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:

We didn't spend much money. (hay We didn't spend a lot of money.)

Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.

Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)

Bạn có quen biết nhiều người lắm không?

I don't go out much. (hay I don't go out a lot.)

Tôi không hay đi chơi.

Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được dùng trong các câu khẳng định:

We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money')

Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.

He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')

Anh ấy hay đi chơi lắm.

Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm thoại:

A lot of people (hay many people) drive too fast.

Có nhiều người lái xe rất nhanh.

Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:

We spent too much money.

Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.

D Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (=not much/ not many):

We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)

Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.

He isn't popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)

Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.

Bạn có thể nói very little và very few:

There is very little time.

Còn rất ít thời gian.

He has very few friends.

Anh ấy có rất ít bạn bè.

a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lượng ít:

Let's go and have a drink. We're got a little time before the train leaves.

Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu chạy.

(a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)

ỌDo you speak English?Ú ỌA little.Ú (so we can talk a bit)

"Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".

A few = một ít, một số nhỏ:

I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.

Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

(a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu, vui chơi)

ỌWhen did you last see Clare?Ú ỌA few days ago.Ú (=some days ago)

"Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."

Hãy so sánh:

He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.

Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.

He spoke a little English, so we were able to communicate with him.

Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói chuyện với anh ấy.

She's lucky. She has few problems. (=not many problems)

Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.

Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)

Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.

Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:

We must be quick. We've only got a little time.

Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian.

The village was very small. There were only a few houses.

Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.

all some any most

much many little few

A Bạn có thể dùng những từ trong khung trên (cũng như no) với một danh từ (some foot/few book.v.v.) :

All cars have wheels.

Tất cả xe hơi đều có bánh.

Some cars can go faster than others.

Một vài chiếc xe có thể chạy nhanh hơn những chiếc khác.

(on a notice) No cars. (=no cars allowed)

(trên biển báo) Cấm ô tô. (= ô tô không được phép)

Many people drive too fast.

Nhiều người lái xe quá nhanh.

I do not go out very often. I am at home most days.

Tôi thường ít đi chơi. Tôi ở nhà hầu như mọi ngày.

Bạn không thể nói 'all of car', 'most of people' v.v... (xem thêm mục B) :

Some people are very unfriendly. (không nói 'some of people')

Một vài người tỏ ra rất lạnh nhạt.

Lưu ý rằng chúng ta nói most (không nói 'the most') :

Most tourists do not visit this part of the town. (khônng nói 'the most tourists')

Đa số các khách du lịch không đến thăm phần này của thị trấn.

B Some of.../most of.../none of v.v...

Bạn có thể dùng các từ trong khung trên (cũng như none và half) với of. Có thể nói some of (the people) , most of (my friends), none of (this money) v.v...

Ta dùng some of, most of (v.v.) + the /this /that /these /those /my /his /Ann's .v.v. Vì thế ta nói:

Ư some of the people, some of those people

(nhưng không nói 'some of people')

Ư most of my friends, most of AnnÕs friends

(nhưng không nói 'most of friends')

Ư none of this money, none of their money

(nhưng không nói 'none of money')

Vài ví dụ:

Some of the people I work with are very friendly.

Một vài trong số những người cùng làm việc với tôi rất thân thiện.

None of this money is mine.

Không có đồng nào trong số tiền này là của tôi.

Have you read any of these books ?

Anh đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này chưa?

I was not well yesterday. I spent most of the day in bed.

Hôm qua tôi không được khỏe. Tôi nằm trên giường hầu như cả ngày.

Không nhất thiết có of sau all hay half. Vì vậy bạn có thể nói:

All my friends live in London hay All of my friends...

Tất cả bạn bè của tôi sống ở Luân đôn

Half this money is mine hay Half of this money...

Phân nửa số tiền này là của tôi.

Xem thêm mục C.

Hãy so sánh all... và all (of) the...

All flowers are beautiful.

Tất cả các loài hoa đều đẹp. (=hoa nói chung)

All (of) the flowers in this garden are beautiful.

Tất cả hoa trong mảnh vườn này đều đẹp. (Một nhóm cụ thể các loài hoa)

C Bạn có thể dùng all of /some of /none of v.v. + it/ us/ you/ them:

ỌHow many of these people do you know?Ú ỌNone of them.Ú / ỌA few of themÚ

"Anh quen bao nhiêu người trong số những người này?" "Không ai cả." / "Một vài trong số họ."

Do any of you want to come to party tonight?

Có ai trong số các bạn muốn tới bữa tiệc tối nay không?

ỌDo you like the music?Ú ỌSome of it. No all of it.Ú

"Anh thích nhạc này không?" "Vài bản trong số đó. Không phải tất cả chúng."

Trước it /us /you /them bạn cần thêm of sau all và half (all of, half of):

Ư all of us (không nói 'all us')

tất cả chúng tôi

Ư half of them (không nói 'half them')

một nửa trong số họ

D Bạn có thể dùng các từ trong khung (cũng như none) đứng một mình, không có danh từ đi kèm:

Some cars have four doors and some have two.

Một số xe hơi có bốn cửa và một số có hai cửa.

A few of the shops were open but most (of them) were closed.

Một vài cửa hàng còn mở cửa nhưng đa số thì đã đóng cửa.

Half (of) this money is mine, and half (of it) is yours. (không nói 'the half ')

Một nửa số tiền này là của tôi, và một nửa là của a37

A Ta dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v. Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books...) .

Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:

Both restaurants are very good. (không nói "the both restaurants")

Cả hai nhà hàng đều rất ngon.

Neither restauranrs is expensive.

Không nhà hàng nào đắt cả.

We can go to either restaurant. I don't mind.

Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.

(either = một trong hai, cái nào cũng được)

B Both of.../neither of.../either of...

Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn cần thêm the.../these/those.../my/your/his/Tom's... (.v.v.) . Bạn không thể nói "both of restaurant". Bạn phải nói Ọboth of the restaurantsÚ, Ọboth of those restaurantÚ v.v...:

Both of these restaurants are very good.

Cả hai nhà hàng này đều rất ngon

Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.

Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.

I haven't been to either of those restaurants. (= I haven't been to one or the other)

Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.

Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:

Both my parents are from London. hay Both of my parents...

Hai bố mẹ tôi đều là người Luân đôn.

Bạn có thể dùng both of /neither of /either of + us /you /them:

(talking to two people) Can either of you speak Spanish ?

(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng Tây Ban Nha chứ ?

I asked two people the way to the station but either of them knew.

Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả hai đều không biết.

Bạn phải nói both of trước us/you/them (of là cần phải có) :

Both of us were very tired. (không nói 'Both us were...')

Cả hai chúng tôi đều rất mệt.

Sau neither of... động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều được;

Neither of the children wants (hay want) to go to bed.

Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.

C Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một mình:

I couldn't decide which of the two shirts to buy. I like both. (hay I like both of them)

Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tôi thích cả hai.

ỌIs your friend British or American?Ú

ỌNeither. She's AutralianÚ

'Bạn của anh là người Anh hay Mỹ ?'

'Đều không phải, Cô ấy là người úc

ỌDo you want tea or coffee?Ú

ỌEither. I don't mind.Ú

'Anh muốn trà hay cà phê?'

'Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm'

D Bạn có thể nói:

both... and...: Ư Both Ann and Tom were late.

Cả Ann và Tom đều đến muộn.

neither...nor...: Ư Neither Liz nor Robin came to the party.

Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.

Ư She said she would contact me but she neither wrote nor phoned.

Cô ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhưng cô ấy đã không viết thư cũng chẳng gọi điện thoại.

either...or...: Ư I'm not sure where he's from. He's either Spanish or Italian.

Tôi không chắc anh ấy người nước nào. Có thể anh ấy là người Tây Ban Nha hoặc người @.

Ư Either you apoplogise or I'll never speak to you again.

Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.

E Hãy so sánh either/neither/both (hai thứ) và any/none/all (nhiều hơn hai):

Ể either/neither/both

There are two good hotels in the town. You can stay at either of them.

Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái nào cũng được.

We tried two hotels. Neither of them had any rooms. /Both of them were full.

Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người.

Ể any/none/all

There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.

Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng.

We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./All of them were full.

Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả. Tất cả đã kín người.

A All và everybody /everyone

Ta thường không dùng all với nghĩa everybody/everyone:

Everybody enjoyed the party. ('All enjoyed...')

Mọi người đều đã hài lòng với bữa tiệc.

Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói all of us/you/them, không nói 'everybody of...':

All of us enjoyed the party. (không nói 'everybody of us')

Tất cả chúng tôi đều đã hài lòng với bữa tiệc.

B All và everything

Đôi khi bạn có thể dùng all và everything như nhau:

I'll do all I can to help. hay I'll do everything I can to help.

Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể giúp.

Bạn có thể nói all I can/ all you need .v.v. nhưng all thường không đứng một mình:

He thinks he knows everything. ('he knows all')

Anh ta nghĩ anh ta biết hết mọi thứ.

Our holiday was a disaster. Everything went wrong. (không nói 'All went wrong')

Kỳ nghỉ của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.

Ta dùng all trong thành ngữ all about:

They told us all about their holiday.

Họ kể với chúng tôi tất cả về kỳ nghỉ của họ.

Ta cũng dùng all (không dùng 'everything') với nghĩa the only thing (s):

All I've eaten today is a sandwich. (= the only thing I've eaten today)

Tất cả những cái gì tôi đã ăn ngày hôm nay chỉ là một cái bánh sandwich.

C Every/everybody/everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít:

Every seat in the theatre was taken.

Mọi chỗ ngồi trong rạp hát đều đã có người.

Everybody has arrived. (không nói 'have arrived')

Mọi người đều đã tới.

Nhưng ta thường dùng they/them/their sau everybody/everyone:

Everybody said they enjoyed themselves. (= he or she enjoyed himself or herself)

Mọi đều đã nói họ hài lòng.

D All và whole

Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thường dùng whole với các danh từ số ít:

Did you read the whole book?

Anh đã đọc quyển sách này chưa? (= cả quyển sách không phải chỉ một phần)

She has lived her whole life in Scotland.

Cô ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Xcốt len.

Ta thường dùng the/my/her... trước whole, hãy so sánh whole và all:

Ể the whole book/all the book: toàn bộ quyển sách

Ể her whole life/all her life: cả cuộc đời cô ấy

Bạn cũng có thể nói: a whole...:

Jack was so hungry, he ate a whole packet of biscuits. (=complete packet)

Jack đói quá, cậu ấy đã ăn cả gói bánh bích quy.

Ta thường không dùng whole với các danh từ không đếm được. Chúng ta nói:

I've spent all the money you gave me. (không nói 'the whole money')

Tôi đã tiêu hết toàn bộ số tiền anh đưa cho tôi.

E Every/all/whole dùng với các từ chỉ thời gian.

Ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day/ every Monday/ every ten minutes/ every three weeks .v.v.:

When we were on holiday, we went to the beach every day. (không dùng 'all days')

Khi chúng tôi đang trong kỳ nghỉ, chúng tôi đã đi ra bãi biển hàng ngày.

The bus service is very good. There's a bus every ten minutes.

Dịch vụ xe buýt rất tốt. Cứ mười phút lại có một chuyến xe buýt.

Ann gets paid every four weeks.

Ann lãnh lương bốn tuần một lần.

All day/the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày:

We spent all day/the whole day on the beach.

Chúng tôi đã chơi ở bãi biển suốt cả ngày.

He was very quiet. He didn't say a word all evening/ the whole evening.

Anh ấy rất ít nói. Anh ấy đã không nói lấy một câu suốt cả buổi chiều.

Lưu ý rằng ta nói all day (không nói 'all the day') , all week (không nói 'all the week') .v.v.

Hãy so sánh all the time và every time:

They never go out. They are at home all the time.

Họ không bao giờ ra ngoài. Họ luôn luôn ở nhà. (= always Ũ không nói 'every time')

Every time I see you, you look different.

Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác. (= each time, on every occasion) .

A Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau:

Each time (hay every time) I see you, you look different.

Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.

There's a telephone in each room (hay every room) of the house.

Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.

Nhưng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Hãy xét sự khác nhau:

Each

Ể Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một.

Study each sentences carefully (= study the sentences one by one)

Hãy nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.

Ể Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:

There were four books on the table. Each book was a different colour.

Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.

(in a card game) At the beginning of the game, each players has three cards.

(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi người chơi có ba quân bài.

Every

Ể Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all.

Every sentence must have verb. (all sentences in general).

Mỗi câu đều phải có động từ

Ể Every thường dùng cho số lớn:

Carol loves readings. She has read every book in the library.

Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.

I would like to visit every country in the world. (=all the countries)

Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.

Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc...:

In a football match, each team has 11 players. (không nói 'every team')

Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.

Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào:

ỌHow often do you go shopping?Ú ỌEvery day.Ú (không nói 'each day')

"Bạn đi mua hàng thường xuyên như thế nào?" "Hàng ngày."

There's a bus every ten minutes. (không nói 'each ten minutes')

Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.

B Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every:

Each

Ể Có thể dùng each cùng với danh từ.

each book

each student

Ể Có thể dùng each một mình (không kèm danh từ) :

None of the rooms was the same. Each was different. (= each room)

Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.

Ể Hoặc bạn có thể dùng each one:

Each one was different.

Ể Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) :

Read each of these sentences carefully.

Hãy đọc mỗi câu này một cách cẩn thận.

Each of the books is a differences colour.

Mỗi quyển sách có một màu khác nhau.

Ể Cũng vậy với each of us/you/them

Each of them is a different colour.

Mỗi cái trong chúng có màu khác nhau.

Every

Ể Có thể dùng every với danh từ:

every book

every student

Ể Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình):

ỌHave you read all these books?Ú ỌYes, every one.Ú

"Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này?" "Vâng, tất cả".

Ể Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhưng không nói 'every of...')

I've read every one of those books. (không nói every of those books).

I've read every one of them.

Tôi đã đọc tất cả chúng.

C Bạn có thể dùng each ở giữa hay ở cuối câu. Ví dụ:

The students were each given a book. (= Each student was given a book)

Sinh viên mỗi người được phát một quyển sách.

These oranges cost 25 pence each.

Những quả cam này giá 25 xu một quả.

D Everyone và every one

Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= 'everybody') . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy (xem mục B) :

Everyone enjoyed the party. (=Everybody...)

Mọi người đều hài lòng với bữa tiệc.

He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party)

Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy dự tất cả.

A Hãy xem mẫu câu:

The woman who lives next door is a doctor.

relative clauses

Người phụ nữ sống phòng bên cạnh là một bác sĩ.

Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) cho chúng ta biết r' hơn người hay vật mà người nói muốn nói tới:

The woman who lives next door ... ('who lives next door' cho chúng ta biết cụ thể hơn người phụ nữ nào đang được nói tới Ũ người phụ nữ sống ở bên cạnh)

People who live in London ... ('who live in London' cho ta biết r' hơn nhóm người nào đang được nói tới Ũ những người sống ở London)

Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về người (không phải về vật), who khi đó thay cho he/she/they:

the women Ũ she lives next door Ũ is a doctor.

Ổ The women who lives next door is the doctor.

Người sống ở phòng bên cạnh là bác sỹ.

we know a lot of people Ũ they live in London

Ổ We know a lot of people who live in London.

Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở Luân đôn.

An architect is someone who designs buildings.

Kiến trúc sư là người thiết kế các công trình xây dựng.

What was the name of the man who lent you the money?

Người đàn ông đã cho bạn mượn tiền tên là gì vậy?

Anyone who wants to do the exam must enter before next Friday.

Ai muốn dự thi phải đăng ký trước thứ sáu tuần tới.

Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:

The man that lives next door is very friendly.

Người đàn ông sống ở phòng bên cạnh rất thân thiện.

Nhưng đôi khi bạn phải dùng who (không dùng that) để chỉ người Ũ xem UNIT 94.

B Khi chúng ta nói về đồ vật, ta dùng that hoặc là which (không dùng who) trong mệnh đề quan hệ:

where is the cheese? Ũ it was in the fridge.

Ổ Where is the cheese that /which was in the fridge?

Miếng phô mát ở đâu? Ũ nó ở trong tủ lạnh.

Miếng phômát trong tủ lạnh đâu rồi?

I don't like stories that have unhappy endings. (hay ...stories which have...)

Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn.

Barbara works for a company that makes washing machines. (hay...a company which makes...)

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

The machine that broke down has now been repaired. (hay...the machine which broke down...)

Cái máy hỏng giờ đây đã được sửa.

That thường được dùng hơn which. Nhưng đôi khi bạn phải dùng which (không dùng that) Ũ xem UNIT 94.

C Bạn không thể dùng what trong những câu như dưới đây:

Everything that happened was my fault. (không dùng 'Everything what happened...')

Mọi việc đã xảy ra là do lỗi của tôi.

What = 'the thing (s) that':

What happened was my fault. (= the thing that happened)

Những gì đã xảy ra là do lỗi của tôi.

D Hãy nhớ rằng trong các mệnh đề quan hệ chúng ta dùng who/that/which thay cho he/she/they/it. Ta nói:

Do you know the woman who lives next door? (không dùng '...the woman she kives next door')

Anh có quen người phụ nữ sống phòng bên cạnh không?

A Hãy xem lại các ví dụ của UNIT 91:

The woman who lives next door is a doctor. (hay the woman that lives...)

The woman lives next door.

who (= the woman) là chủ ngữ

Người phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là bác sĩ.

Where is the cheese that was in the fridge? (hay ...the cheese which was...)

the cheese was in the fridge.

that (= the cheese) là chủ ngữ

Miếng phô mát ở trong tủ lạnh đâu rồi?

Bạn phải dùng who/that/which khi nó là chủ từ (subject) của mệnh đề quan hệ. Bạn không thể nói ỌThe woman lives next door is a doctorÚ hoặc ỌWhere is the cheese was in the fridge?Ú

B Nhiều khi who/that/which là túc từ (object) của động từ. Ví dụ:

The woman who I wanted to see was away on holiday.

I wanted to see the woman

who (= the woman) là túc từ. I là chủ từ

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ rồi.

Have you found the keys that you lost?

You lost the keys

that (= the keys) là túc từ. you là chủ từ

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa mà bạn đã đánh mất chưa?

Khi who/that/which là túc từ, bạn có thể lược bỏ nó. Vì thế bạn có thể nói:

The woman I wanted to see was away. hay The woman who I wanted to see...

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi vắng.

Have you found the keys you lost? hay ...the keys that you lost?

Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa bạn đánh mất chưa ?

The dress Ann bought doesn't fit her very well. hay The dress that Ann bought...

Chiếc áo Ann đã mua không vừa với cô ấy lắm.

Is there anything I can do? hay ... anything that I can do?

Có việc gì tôi có thể làm không?

Lưu ý rằng ta nói:

the keys you lost (không nói 'the keys you lost them')

the dress Ann bought (không nói 'bought it')

C Chú ý vị trí của các giới từ (in/at/with v.v...) trong các mệnh đề quan hệ:

do you know the woman? Ũ Tom is talking to her

Ổ Do you know the woman (who/that) Tom is talking to?

Anh có biết người phụ nữ mà Tom đang cùng nói chuyện không ?

the bed Ũ I slept in it last night Ũ wasn't very comfortable

Ổ The bed (that/which) I slept in last night wasn't very comfortable.

Chiếc giường tôi nằm ngủ tối qua không được thoải mái lắm.

Are these the keys (that/which) you were looking for?

Đây có phải là chùm chìa khóa mà bạn đã tìm không ?

The woman (who/that) he fell in love with left him after a few weeks.

Người phụ nữ mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.

The man (who/that) I was sitting next to on the plane talked all the time.

Người đàn ông mà tôi ngồi kế bên trên máy bay nói chuyện liên tục.

Trong tất cả các ví dụ này, bạn có thể lược bỏ who/that/which.

Lưu ý rằng chúng ta nói:

Ư the books you were looking for (không nói 'the books you were looking for them')

những quyển sách bạn đang tìm

D Bạn không thể dùng what trong các câu giống như sau đây:

Everything (that) they said was true. (không dùng 'Everything what they said...')

Mọi điều họ nói đều đúng cả.

I gave her all the money (that) I had. (không dùng '...all the money what I had')

Tôi đã đưa cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.

What = the thing(s) that:

Did you hear what they said? (= the things that they said)

Bạn có nghe được họ đã nói gì không?

A Whose

Ta dùng whose trong mệnh đề quan hệ thay cho his/her/their:

we saw some people Ũ their car had broken down.

Ổ We saw some people whose car had broken down.

Chúng tôi thấy mấy người bị hỏng xe.

Whose chủ yếu dùng với người:

A widow is a woman whose husband is dead. (her husband is dead)

Một quả phụ là một người phụ nữ có chồng bị chết.

What's the name of the man whose car you borrowed? (you borrowed his car)

Người đàn ông mà bạn mượn xe tên là gì?

A few days ago I met someone whose brother I went to school with. (I went to school with his/her brother)

Vài ngày trước đây tôi gặp một người có em trai từng học chung với tôi.

Hãy so sánh whose và who:

I met a man who knows you. (he knows you)

Tôi đã gặp một người đàn ông có biết anh.

I met a man whose sister knows you (his sister knows you)

Tôi gặp một người đàn ông có người em gái biết anh.

B Whom

Whom có thể thay cho who khi nó là túc từ của động từ trong mệnh đề quan hệ (giống như các câu trong UNIT 92B):

The woman whom I wanted to see was away on holiday. (I wanted to see her)

Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ hè.

Bạn cũng có thể dùng whom với một giới từ (to whom/from whom v.v...):

The woman with whom he fell in love left him after a few weeks. (he fell in love with her) .

Cô gái mà anh ta yêu đã bỏ anh ta sau vài tuần.

Nhưng ta không thường dùng whom. Trong khẩu ngữ tiếng Anh, ta thường dùng who hoặc that, hay không dùng cả hai (xem UNIT 92). Vì thế chúng ta thường nói:

The man I saw... hoặc The man who/that I saw... (Người đàn ông tôi đã thấy...)

The woman he fell in love with... hoặc The woman who/that he fell in love with (Người phụ nữ mà anh ta yêu...)

Về whom, hãy xem các UNIT 94, UNIT 95.

C Where

Bạn có thể dùng where trong các mệnh đề quan hệ để nói tới một địa điểm:

the hotel Ũ we stayed there Ũ wasn't very clean.

Ổ The hotel where we stayed wasn't very clean.

Khách sạn nơi chúng tôi đã ở không sạch sẽ lắm.

I recenttly went back to the town where I was born. (hay ...the town I was born in. hoặc the town that I was born in.)

Mới đây tôi có trở về thị trấn nơi mà tôi đã sinh ra.

I would like to live in a country where there is plenty of sunshine.

Tôi thích sống ở vùng quê nơi có nhiều ánh nắng mặt trời.

D Ta nói: the day/the year/the time (.v.v...) something happens hoặc that something happens:

Do you still remember the day (that) we first met?

Bạn còn nhớ ngày chúng mình gặp nhau lần đầu tiên không?

The last time (that) I saw her, she looked very well.

Lần cuối cùng mà tôi thấy cô ấy, cô ấy trông rất khỏe.

I haven't seen them since the year (that) they got married.

Tôi chưa gặp họ từ năm họ cưới nhau.

Ta nói: the season something happens hay that/ why something happens:

The season I'm phoning you is to invite you to a party. (hay The season that I'm phoning.../ The season why I'm phoning...)

Lý do tôi đã gọi điện thoại cho anh là để mời anh đến dự tiệc.

A Có hai kiểu mệnh đề quan hệ. Trong các ví dụ sau, các mệnh đề quan hệ được viết khác màu. Hãy so sánh:

Kiểu 1

The woman who lives next door is a doctor.

Người phụ nữ sống ở phòng bên cạnh là một bác sĩ.

Barbara works for a company that makes washing machines.

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

We stayed at the hotel (that) Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.

Ể Ở những ví dụ trên, mệnh đề quan hệ cho ta biết người hay vật nào người nói muốn đề cập tới:

ỌThe woman who lives next doorÚ cho ta biết người phụ nữ nào đang được nói tới.

Ọa company that makes washing machinesÚ cho ta biết r' hơn về nhà máy.

ỌThe hotel (that) Ann recommendedÚ cho ta biết r' hơn khách sạn nào đang được nói tới.

Ể Với những mệnh đề loại này ta không dùng dấu phẩy (,) :

We know a lot of people who lives in London.

Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở London.

Kiểu 2

My brother Jim, who lives in London, is a doctor.

Em trai Jim của tôi, người đang sống ở London, là một bác sĩ.

Colin told me about his new job, which he's enjoying very much.

Colin nói với tôi về công việc mới của mình mà anh ấy rất thích.

We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu với chúng tôi.

Ể Ở những ví dụ trên, các mệnh đề quan hệ không cho bạn biết người hay vật nào người nói muốn đề cập tới, bởi chúng ta luôn biết vật hay người nào đang đề cập. Đó là ỌMy brother JimÚ, ỌColin's new jobÚ và Ọthe Grand HotelÚ. Mệnh đề quan hệ trong các câu này cung cấp cho chúng ta thông tin đặc biệt nào đó (extra information) về người hay vật đang được nói tới.

Ể Ta dùng dấu phẩy (,) với các mệnh đề loại này:

My brother Jim, who lives in London, is a doctor.

Thằng Jim em tôi, hiện sống ở London, là một bác sĩ.

B Trong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ, chúng ta dùng who để chỉ người và dùng which để chỉ vật. Nhưng:

Kiểu 1

Ể Bạn có thể dùng that:

Do you know anyone who/that speaks French and Italian?

Bạn có biết người nào nói được tiếng Pháp và tiếng @ không?

Barbara works for a company which/that washing machines.

Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

Ể Bạn có thể lượt bỏ that/who/which khi nó là túc từ (xem UNIT 92)

We stayed at the hotel (that/which) Ann recommended.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn mà Ann đã giới thiệu.

This morning I met somebody (that/who) I hadn't seen for ages.

Sáng nay tôi gặp mấy người mà tôi đã không gặp trong nhiều năm.

Ể Ta thường không dùng whom trong các mệnh đề quan hệ loại này (xem UNIT 93B).

Kiểu 2

Ể Bạn không thể dùng that:

John, who (not that) speaks French and Italian, works as a tourist guide.

John, người nói được tiếng Pháp và @, làm hướng dẫn viên du lịch.

Colin told me about his new job, which (not that) he's enjoying very much.

Colin nói với tôi về công việc mới của anh ta mà anh ta rất thích.

Ể Bạn không thể lược bỏ who hoặc which:

We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

Chúng tôi nghỉ ở khách sạn Grand, nơi mà Ann đã giới thiệu cho chúng tôi.

This morning I met Diane, whom (hoặc who) I hadn't seen for ages.

Sáng nay tôi gặp Diane, người mà đã nhiều năm nay tôi không gặp.

Ư Trong cả hai kiểu mệnh đề quan hệ chúng ta có thể dùng whose và where:

Kiểu 1:

We met some people whose car had broken down.

Chúng tôi đã gặp mấy người bị hỏng xe.

What's name of the place where you spent your holiday?

Nơi anh đã đi nghỉ có tên là gì vậy?

Kiểu 2:

Amy, whose car had broken down, was in a very bad mood.

Amy, người bị hỏng xe, đã rất chán nản.

Mrs Bond is going to spend a few weeks in Sweden, where her daughter lives.

Bà Bond sẽ đi nghỉ vài tuần ở Thụy Điển, nơi con gái bà ấy sống.

A Giới từ + whom/which

Trong các mệnh đề Ọextra informationÚ (xem UNIT 94 - kiểu 2) bạn có thể dùng giới từ trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vậy bạn có thể nói:

to whom/with whom/about which/for which .v.v:

Mr Carter, to who I spoke on the phone last night, is very interseted in our plan.

Ông Carter, người đã cùng tôi nói chuyện điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta.

Fortunately we had a map, without which me would have got lost.

May mắn là chúng tôi đã có một cái bản đồ, bằng không chắc chúng ta đã bị lạc.

Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Khi đó ta thường dùng who (không dùng 'whom') :

This is Mr Carter, who I was telling you about.

Đây là ông Carter, người mà tôi đã nói với anh.

Yesterday we visited the City Museum, which I'd never been to before.

Hôm qua chúng tôi đã tới thăm bảo tàng thành phố, nơi trước đó tôi chưa bao giờ tới.

B All of /most of... + whom/which

Xét các thí dụ sau:

Mary has three brothers. All of them are married. (2 câu)

Ổ Mary has three brothers, all of whom are married. (1 câu)

Mary có ba anh em mà tất cả đã lấy vợ.

They asked me a lot of questions. I couldn't answer most of them. (2 câu)

Ổ They asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer. (1 câu)

Họ đã hỏi tôi nhiều câu hỏi mà phần lớn tôi đã không trả lời được.

Tương tự bạn có thể nói:

none of/neither of/any of/either of

some of/many of/much of/ (a) few of + whom (chỉ người)

both of /half of/each of/one of/two of (.v.v.) + which (chỉ vật)

Tom tried in three jackets, none of which fitted him.

Tom đã thử ba cái áo vét, không cái nào trong số đó vừa với anh ấy cả.

Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office.

Hai người đàn ông, cả hai người trước đây tôi chưa từng thấy, đã bước vào văn phòng của tôi.

They've got three cars, two of which they never use.

Họ có ba cái xe hơi, hai cái trong số đó họ chưa dùng tới bao giờ.

Sue has a lot of friends, many of whom she was at school with.

Sue có đông bạn bè, nhiều người trong số họ từng học cùng trường với cô ấy.

C Which (không dùng what)

Xét ví dụ sau:

Jim passed his driving test. This surprised everybody. (2 câu)

Jim passed his driving test, which surprised everybody. (1 câu)

Jim đã đậu kỳ thi lái xe. Điều này đã làm ngạc nhiên mọi người.

Việc Jim đã đậu kỳ thi lái xe, đã làm ngạc nhiên mọi người.

Trong ví dụ này, which = việc anh ấy đã đậu kỳ thi lái xe. Bạn phải dùng which (không dùng what) trong các câu giống như vậy:

Sheila couldn't come to the party, which was a pity. (không dùng '...what was a pity')

Sheila đã không thể đến dự tiệc, đó là điều đáng tiếc.

The weather was very good, which we hadn't expected. (không dùng '...what we hadn't expected')

Thời tiết rấy đẹp, một điều mà chúng tôi đã không mong đợi.

Về what, xem thêm UNIT 91C và 92D.

A Mệnh đề là một phần của câu. Một số mệnh đề bắt đầu với -ing hay -ed. Ví dụ:

Do you know the woman talking to Tom?

mệnh đề -ing

Bạn có biết người phụ nữ đang nói chuyện với Tom không?

The boy injured in the accident was talken to hopital.

mệnh đề -ed

Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được chở đến bệnh viện.

B Chúng ta dùng mệnh đề -ing để nói một người nào đó đang làm (hay đã làm) cái gì tại một thời điểm cụ thể:

Do you know the woman talking to Tom? (The woman is talking to Tom)

Bạn có biết người phụ nữ nói chuyện với Tom không? (người phụ nữ đang nói chuyện với Tom)

Police investigating the crime are looking for three men. (police are investigating the crime)

Cảnh sát điều tra đang tìm kiếm ba người đàng ông. (cảnh sát đang điều tra tội phạm)

Who were those people waiting outside? (they were waiting)

Những người đang chờ ở ngoài là ai vậy? (họ đã chờ)

I was woken up by a bell ringing. (a bell was ringing)

Tôi bị thức giấc vì tiếng chuông kêu. (tiếng chuông đã kêu)

Khi bạn tôi nói về một sự việc (và đôi khi người), bạn có thể dùng mệnh đề -ing để ám chỉ tính chất kéo dài, không phải làm nhất thời, của sự việc. Ví dụ:

The road joining the two villages is very narrow. (the road joins the two villages)

Con đường nối hai làng rất hẹp.

I live in a pleasant room overlooking the garden. (the room overlooks the garden)

Tôi sống trong một căn phòng thoáng mát trông ra vườn.

Can you think of the name of a flower beginning with ỌTÚ? (the name begins with 'T')

Anh có thể nhớ tên của loài hoa mà bắt đầu bằng chữ T không?

C Các mệnh đề -ed mang nét nghĩa thụ động (pasive):

The boy injured in the accident was taken to hospital. (the boy was injured in the accident)

Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được chở đi bệnh viện.

Some of the people invited to the party can't come. (the poeple have been invited to the party)

Một số người được mời dự tiệc không thể đến được.

Injured và invited là những quá khứ phân từ (past participles). Nhiều động từ có quá khứ phân từ không kết thúc bởi -ed (made, bought, stolen .v.v.) :

Most of the goods made in this factory are exported. (the goods are made...)

Phần lớn hàng hóa sản xuất ở nhà máy này được xuất khẩu.

The police never found the money stolen in the robbery. (the money was stolen)

Cảnh sát chưa tìm thấy số tiền bị mất trong vụ cướp.

Bạn có thể dùng left theo cách này, với nghĩa Ọnot use, still thereÚ:

We've spent nearly all our money. We've only a litte left.

Chúng tôi đã tiêu sài hầu như tất cả tiền của chúng tôi. Chúng tôi chỉ còn lại một ít tiền.

D Chúng ta thường dùng các mệnh đề -ing và -ed sau there is/there was .v.v.:

There were some children swimming in the river.

Có mấy đứa trẻ đang bơi trên sông.

Is there anybody waiting?

Có ai đang đợi không?

There was a big red car parked outside the house.

Có một chiếc xe hơi lớn màu đỏ đậu bên ngoài ngôi nhà.

A Có nhiều tính từ tận cùng bởi -ing và -ed. Ví dụ boring và bored. Hãy xét tình huống sau;

Jane has been doing the same job for a very long time. Every day sshe does exactly the same thing again and again. She doesn't enjoy it any more and would like to do something different.

Jane đã và đang làm cùng một công việc trong một thời gian dài. Mỗi ngày cô ấy cứ làm đi làm lại chỉ cùng một công việc đó. Cô ấy không thích công việc đó nữa và muốn làm một việc gì đó khác hơn.

Ư Jane's job is boring.

Công việc của Jane thật nhàm chán.

Ư Jane is bored (with her job)

Jane đang chán nản (với công việc của mình)

Ta nói ai đó bored nếu có điều gì đó (hay ai đó) boring. Hoặc khi có điều gì đó là boring, nó làm cho bạn bored. Vậy ta nói:

Jane is bored because her job is boring.

Jane đang chán vì công việc của cô ấy nhàm chán.

Jane's job is boring, so Jane is bored. (không nói 'Jane is boring')

Công việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.

Nếu một người là boring, thì có nghĩa người đó làm cho người khác bored:

George always talks about the same thing. He's really boring.

George luôn nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán.

B Hãy so sánh các tính từ có đuôi -ing và -ed:

Bạn có thể nói:

My job is boring.

My job is interesting.

My job is tiring.

My job is satisfying.

My job is depressing.

Các tính từ đuôi -ing nói với bạn về công việc.

Bạn có thể nói:

I'm bored with my job.

Tôi cảm thấy chán công việc của tôi.

I'm not interested in my job any more.

Tôi không còn hứng với công việc của tôi nữa.

I'm always tired when I finish work.

Tôi luôn thấy mệt mỏi khi làm xong việc.

I'm not satisfied with my job.

Tôi không thỏa mãn với công việc của tôi.

My job makes me depressed.

Công việc của tôi làm cho tôi nản lòng.

Các tính từ có đuôi -ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy thế nào (về công việc).

Hãy so sánh từng cặp thí dụ sau:

Interesting/Interested

Julia thinks politics is very interesting.

Julia cho rằng chính trị rất thú vị.

Julia is very interested in politics.

Julia rất quan tâm đến chính trị.

Did you meet anyone interesting at the party?

Anh có gặp người nào thú vị ở bữa tiệc không?

Are you interested in buying a car? I'm trying to sell mine.

Anh có thích mua xe hơi không? Tôi đang lo bán cái xe của tôi đây.

Surprising/Surprised

It was quite surprising that he passed the examination.

Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.

Everybody was surprised that he passed the examination.

Mọi người đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.

Disappointing/Disappointing

The film was disappointing. I expected it to be much better.

Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.

I was disappointed with the film. I expected it to be much better.

Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.

Shocking/Shocked

The news was shocking.

Tin tức đã gây chấn động.

We were very shocked when we heard the news.

Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin.

A Đôi khi có hai hay nhiều hơn các tính từ đi với nhau:

My brother lives in a nice new house.

Anh trai tôi sống trong một ngôi nhà mới và đẹp.

In the kichen there was a beautiful large round wooden table.

Trong nhà bếp có một cái bàn gỗ tròn lớn và đẹp.

Ể Các tính từ như new/large/round/wooden là những tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact adjectives). Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về tuổi tác, kích thước, màu sắc.v.v.. Các tính từ như nice/beautiful là những tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives). Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay một người nào đó.

Ể Các tính từ nêu ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả, nêu sự kiện. (fact adjective)

opinion fact

a nice long summer holiday

an interesting young man

delicious hot vegetale soup

a beautiful large round wooden table

B Đôi khi ta dùng hai hay nhiều hơn các tính từ miêu tả (fact adjectives). Rất nhiều khi (nhưng không phải luôn luôn) ta đặt các tính từ miêu tả theo thứ tự sau:

a tall young man (1Ổ 2)

big blue eyes (1Ổ 3)

a small black plastic bag (1Ổ 3Ổ 5)

a large wooden table (1Ổ 5)

An old Russian (2Ổ 4)

an old white cotton shirt (2Ổ 3Ổ 5)

Các tính từ chỉ kích cỡ và độ dài (big/small/tall/short/long .v.v.):

a large round table một cái bàn tròn rộng

a tall thin girl một cô gái cao gầy

a long narrow street một con phố dài và hẹp

Khi hai tính từ chỉ màu sắc đi cùng nhau, chúng ta dùng and để nối chúng:

a black and white dress

bộ quần áo màu đen và trắng

a red, white and green flag

lá cờ đỏ, trắng và xanh

nhưng

a long black dress (không nói 'a long and black dress')

bộ quần áo đen dài

C Chúng ta nói Ọthe first two daysÚ (hai ngày đầu), Ọthe next few weeksÚ (ít tuần tới), Ọthe last ten minutesÚ (mười phút cuối), .v.v...:

I didn't enjoy the first two days of the course. (không nói 'the two first days')

Tôi đã không thích hai ngày đầu khóa học.

They'll be away for the next few weeks. (không nói 'the few next weeks')

Họ sẽ đi khỏi trong vài tuần tới.

D Ta đặt các tính từ sau be/get/become/seem:

Be careful!

Hãy cẩn thận!

I'm tired and I'm getting hungry.

Tôi mệt và tôi thấy đói.

As the film went on, it became more and more boring.

Bộ phim càng về sau càng trở nên chán hơn.

Your friend seems very nice.

Bạn anh dường như rất tốt bụng.

Ta cũng dùng các tính từ để nói một người nào đó/một vật nào đó looks, feels, sounds, tastes hay smells như thế nào:

You look tired. /I feel tired./ She sounds tired.

Trông anh mệt mỏi./ Tôi cảm thấy mệt./ Cô ấy có vẻ mệt mỏi.

The dinner smells good.

Bữa ăn thơm ngon quá .

This tea tastes a bit strange.

Trà này vị hơi lạ.

Nhưng cách thức một người làm hay tiến hành một việc gì đó như thế nào bạn phải dùng trạng từ (adverb) (xem UNIT 99, UNIT 100):

Drive carefully! (không nói 'drivecarreful')

Hãy lái xe cẩn thận!

Susan plays the piano very well. (không nói 'plays...very good')

Susan chơi piano rất hay.

A Hãy xem các ví dụ sau:

Our holiday was too short Ũ the time went very quickly.

Kỳ nghỉ của chúng ta quá ngắn ngủi Ũ thời gian trôi đi thật nhanh.

The driver of the car was seriously injured in the accident.

Người lái xe bị thương nặng trong vụ tai nạn.

Quickly và seriously là những trạng từ (adverb). Nhiều trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách thêm đuôi -ly:

Tính từ: quick serious careful

quiet heavy bad

Trạng từ: quickly seriously carefully

quietly heavily badly

Không phải tất cả các từ có đuôi -ly đều là trạng từ. Có vài tính từ cũng có đuôi -ly, ví dụ;

friendly lively elderly

lonely silly lovely

B Tính từ hay trạng từ?

Ư Các tính từ (quick/careful v.v...) đi với danh từ. Ta đặt tính từ trước các danh từ và sau một vài động từ, nhất là sau be.

Ư Các trạng từ (quickly/carefully .v.v...) đi với động từ. Một trạng từ cho ta biết cách thức ai đó làm một điều gì như thế nào hay một điều gì đó xảy ra như thế nào.

Tom is a careful driver. (không dùng 'a careful driver')

Tom là một tài xế cẩn thận..

Tom drove carefully along the narrow road. (không nói 'drove careful')

Tom lái xe thận trọn trên con đường hẹp.

We didn't go out because of the heavy rain.

Chúng tôi không đi chơi vì mưa to.

We didn't go out because it was raining heavily. (không nói 'raining heavy').

Chúng tôi đã không đi chơi vì trời mưa to.

Please be quiet!

Làm ơn hãy im lặng!

Please speak quietly! (không nói 'speak quiet')

Làm ơn nói khẽ thôi!

I was disappointed that my exam results were so bad.

Tôi thấy thất vọng rằng các kết quả thi của tôi lại tồi tệ đến vậy.

I was disappointed that I did so badly in the exam (không nói 'did so bad').

Tôi thất vọng vì đã làm bài thi quá tồi tệ.

Chúng ta cũng dùng các tính từ sau các động từ look/feel/sound .v.v. (xem thêm UNIT 98D) :

Why do you always look so serious?

Sao trông bạn luôn nghiêm nghị quá vậy?

Why do you never take me seriously?

Vì sao bạn không bao giờ tỏ ra nghiêm túc với tôi?

Hãy so sánh:

She speaks perfect English.

tính từ + danh từ

Cô ấy nói tiếng Anh chuẩn.

She speaks English perfectly.

động từ + túc từ + trạng từ

Cô ấy nói tiếng Anh thật hoàn hảo.

Hãy so sánh các câu sau với look:

Tom looked sad when I saw him. (= he seemed sad, his expression was sad)

Tom trông buồn bã khi tôi nhìn thấy cậu ấy. (= Cậu ấy có vẻ buồn bã, cậu ấy có biểu hiện buồn bã)

Tom looked at me sadly. (= he looked at me in a sad way.)

Tom buồn bã nhìn tôi.

C Ta cũng dùng trạng từ trước các tính từ và các trạng từ khác:

reasonably cheap (trạng từ + tính từ)

terribly sorry (trạng từ + tính từ)

incredibly quickly (trạng từ + tính từ)

It's a reasonably cheap restaurant and the food is extremely good.

Đó là một nhà hàng giá cả phải chăng và đồ ăn thì ngon hết sức.

Oh, I'm terribly sorry. I didn't mean to push you.

Ồ, hết sức xin lỗi. Tôi không định xô vào anh. (không nói 'terrible sorry')

Maria learns languagse incredibly quickly.

Maria học ngoại ngữ nhanh một cách khó tin.

The examination was surprising easy.

Kỳ thi dễ một cách đáng ngạc nhiên.

Bạn cũng có thể dùng một trạng từ trước một quá khứ phân từ (injured/organised/written .v.v.):

Two people were seriously injured in the accident.

Hai người bị thương nặng trong một vụ tai nạn. (không nói 'serious injured')

The meeting was very badly organised.

Cuộc họp đã được tổ chức rất tồi.

A Good/well

Good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:

Your English is good. (Tiếng Anh của bạn khá lắm.)

nhưng

Your speak English well. (Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.)

Susan is a good pianist. (Susan là nhạc công piano giỏi)

nhưng

Susan plays piano well. (Susan chơi piano giỏi.)

Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known .v.v.) :

well-dressed well-known

well-educated well-paid

Nhưng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:

ỌHow are you today?Ú ỌI'm very well, thanks.Ú (không nói 'I'm very good')

"Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn."

B Fast/hard/late

Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ.

tính từ

Jack is a very fast runner.

Jack là người chạy rất nhanh.

Ann is a hard woker.

Ann là một công nhân chăm chỉ.

The train was late.

Chuyến xe lửa bị trễ.

trạng từ

Jack can run very fast.

Jack có thể chạy rất nhanh

Ann works hard. (không nói works hardly)

Ann làm việc chăm chỉ.

I got up late this morning.

Sáng nay tôi dậy trễ.

Lately = recently

Have you seen Tom lately?

Gần đây bạn có thấy Tom không?

C Hardly

hardly = rất ít, hầu như không. Hãy xem:

Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me. (= She spoke to me verylittle, almost not at all)

Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc. Cô ấy hầu như không nói chuyện với tôi.

George and Hila want to get married but they've only known each other for a few day. I don't think they should get married yet. They hardly known each other. (= they known each other very little)

George và Hila muốn cưới nhau nhưng họ chỉ mới biết nhau có vài ngày. Tôi cho rằng họ chưa nên cưới vội. Họ biết về nhau quá ít.

Hard và hardly là hoàn toàn khác nhau. Hãy so sánh:

He tried hard to find a job but he had no luck. (= he tried a lot, with a lot of effort)

Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhưng đã không gặp may.

I'm not surprised he didn't find a job. He hardly tried to find one. (= he tried very little)

Tôi không ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chưa tìm được việc làm. Anh ta hầu như không chịu cố gắng để tìm lấy một chỗ làm.

Chúng ta thường nói hardly any + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:

A: How much money have you got?

Bạn có bao nhiêu tiền?

B: Hardly any. (= very little, almost none)

Hầu như không có.

I'll have to go shopping. We've got hardly any food.

Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tôi hầu như chẳng còn thức ăn.

The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed. (= very few students passed, almost nobody passed) .

Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu như chẳng có ai đạt cả.

She ate hardly anything. She wasn't feeling hungry. (she ate very little, almost nothing)

Cô ấy hầu như không ăn gì. Cô ấy không thấy đói.

Hãy chú ý tới vị trí của hardly. Ta có thể nói:

She ate hardly anything

hoặc

She hardly ate anything.

We've got hardly any food

hoặc

We've hardly got any food.

Ta thường dùng can/could + hardly. I can hardly do something = Việc gì đó đối với tôi hầu như không thể làm được:

Your writing is terrible. I can hardly read it. (it is almost impossible for me to read it)

Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu như không đọc được.

My leg was hurting me. I could hardly walk.

Chân tôi đau quá. Tôi hầu như không đi nổi.

Hardly ever = almost never (hầu như chưa bao giờ, không bao giờ)

I'm nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.

Các buổi tối nói chung tôi có ở nhà. Tôi hầu như không đi đâu.

A Hãy xét các ví dụ:

I didn't enjoy the book. The story was so stupid.

Tôi không thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.

I didn't enjoy the book. It was such a stupid story.

Tôi không thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí.

Ta dùng so + tính từ/trạng từ:

so stupid so quick

so nice so quickly

Ta dùng such + danh từ:

such a story such people

Ta dùng such + tính từ + danh từ:

such a stupid story

such nice people

Để ý rằng ta nói such a ... (không nói 'a such')

B So và such làm cho ý nghĩa của tính từ (hay trạng từ) mạnh hơn:

It's a lovely day, isn't it? It's so warm (= really warm)

Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp.

We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time)

Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị.

He's difficult to understand because he speaks so quickly.

Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh.

Hãy so sánh so và such ở những câu dưới đây:

I like Tom and Ann. They are so nice.

Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt.

I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people).

Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những người tốt.

Bạn có thể nói so ... that.../such...that:

The book was so good that I couldn't put in down.

Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

It was such a good book that I couldn't put it down.

Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

I was so tired that I fell asleep in the armchair.

Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế.

It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach.

Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển.

Ta có thể bỏ that trong những câu trên:

I was so tired (that) I fell asleep.

It was such lovely weather (that) we...

C Ta cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy) :

I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn't realise it was so old. (as old as it is)

Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.

I expected the weather to be much cooler. I didn't expect it to be so warm.

Tôi đã nghĩ rằng trời rất lạnh. Tôi không ngờ thời tiết lại ấm áp như vậy.

I'm tired because I got up at 6 o'clock. I don't usually get up so early.

Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.

I didn't realise it was such an old house.

Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.

The house was so untidy. I've never seen such a mess. (= a mess like this)

Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chưa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến như vậy.

Hãy để ý thành ngữ no such ...:

You won't find the word ỌblidÚ in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists)

Bạn sẽ không tìm thấy từ "blid" trong từ điển tiếng Anh vì không có từ nào như vậy.

D Ta nói: so long, nhưng such a long time:

I haven't seen her for so long I've forgotten what she looks like.

Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức quên mất hình dáng cô ấy như thế nào rồi.

I haven't seen her for such a long time. (không nói 'a so long time')

Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.

Ta nói: so far nhưng lại nói: such a long way

I didn't known it was so far.

Tôi đã không biết là xa đến thế.

I didn't known it was such a long way.

Tôi đã không biết quãng đường lại xa đến thế.

Ta có thể nói: so much, so many nhưng: such a lot (of)

Why did you buy so much food?

Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này?

Why did you buy such a lot of food?

Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này?

A Vị trí của enough:

Enough đứng sau các tính từ và trạng từ:

He didn't get the job because he wantn't experienced enough. (không nói 'enough experienced')

Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

You won't pass the examination if you don't work hard enough.

Bạn sẽ không thi đậu nếu bạn không chăm chỉ đúng lúc.

She shouldn't get married yet. She's not old enough.

Cô ấy chưa nên kết hôn vội. Cô ấy chưa đủ tuổi.

Từ đối nghĩa là too... (too hard/too old v.v.) :

You never stop working. You work too hard.

Anh chưa bao giờ ngưng làm việc cả. Anh làm việc quá nhiều.

Enough thường đứng trước các danh từ:

He didn't get the job because he didn't have enough experience. (không nói 'experience enough')

Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

I'd like to go away on holiday but I haven't got enough money.

Tôi rất muốn đi xa vào kỳ nghỉ nhưng tôi không có đủ tiền.

Some of us had to sit on the floorbecaus there weren't enough chairs.

Vài người trong chúng tôi đã phải ngồi xuống sàn nhà vì ở đó không đủ ghế.

Bạn cũng có thể dùng enough một mình (không có danh từ đi cùng):

I'll lend you some money if you haven't got enough.

Tôi sẽ cho anh mượn ít tiền nếu anh không đủ.

Đối lại ta có too much.../too many...:

We can't go away on holiday. It costs too much (money).

Chúng ta không thể đi nghỉ mát được. Đi như vậy tốn kém lắm.

There are too many people and not enough chairs.

Có quá nhiều người và không có đủ ghế.

B Ta nói enough/too...for (somebody/something):

I haven't got enough money for a holiday.

Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

He wasn't experience enough for the job.

Anh ta không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó.

This shirt is too big for me. I need a smaller size.

Chiếc sơ mi này quá to với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn.

Nhưng ta lại thường nói enough/too... to do something (không nói 'for doing') . Chẳng hạn như:

enough money to buy something

too young to do something .v.v.

Lấy ví dụ:

I haven't got enough money to go on holiday. (không nói 'for going')

Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

He wasn't experience enough to do the job.

Anh ta không đủ kinh nghiệm làm công việc đó.

She's not old enough to get married.

hay

She's too young to get married.

Cô ấy chưa đủ tuổi để lập gia đình.

Let's get a taxi. It's too far to walk home from here.

Gọi taxi đi. Khoảng cách quá xa để có thể đi bộ về nhà.

There weren't enough chairs for everyone to sit down.

Không có đủ ghế cho tất cả ngồi.

They spoke too quickly for us to understand.

Họ nói quá nhanh làm chúng tôi không thể hiểu được.

C Ta nói:

The food was very hot. We couldn't eat it.

Thức ăn rất nóng. Chúng tôi đã không thể ăn được.

và The food was so hot that we couldn't eat it.

Thức ăn nóng tới mức chúng tôi không thể ăn được.

nhưng

The food was too hot to eat. (không có 'it')

Thức ăn quá nóng để có thể ăn được.

Một vài ví dụ tương tự:

The walled was too big to put in my pocket. (không nói 'too big to put it')

Chiếc ví quá to để có thể cho vào túi của tôi.

These boxes are too heavy to carry. (không nói 'too heavy to carry them')

Nhũng chiếc hộp này quá nặng để có thể mang theo.

The water wasn't clean enough to swim in.

Nước không đủ sạch để bơi.

A Quite = không bằng very nhưng hơn a little:

I'm suprised you haven't heard of her. She's quite famous.

Tôi ngạc nhiên việc anh không biết cô ta. Cô ta khá nổi tiếng. (= không thật quá nổi tiếng nhưng không phải ít nổi tiếng)

It's quite cold. You'd better wear your coat.

Trời khá lạnh. Anh nên mang áo khoác.

Lucy lives quite near me, so we see each other quite often.

Lucy sống khá gần nhà tôi nên chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

Quite đứng trước a/an:

quite a nice day (không nói 'a quite nice day')

quite an old house

quite a long way

Đôi khi ta dùng quite+danh từ (không có tính từ đi cùng):

I didn't expect to see them. It was quite a surprise.

Tôi đã không cho rằng sẽ gặp họ. Điều đó khá là bất ngờ.

Ta thường dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy:

I quite like tennis but it's not my favourite sport.

Tôi cũng thích tennis nhưng đó không phải là môn thể thao sở trường của tôi.

Quite đôi khi có nghĩa complete (hoàn toàn).

B Rather có nghĩa tương tự như quite. Ta dùng rather với những từ và những ý phủ định:

It's rather cold. You'd better wear your coat.

Trời khá lạnh. Tốt hơn là anh nên mặc áo khoác.

ỌWhat was the examination like?Ú ỌRather difficult, I'm afraid.Ú

"Kỳ thi thế nào?" "Cũng khó đấy, tôi nghĩ vậy"

Let's get taxi. It's rather a long way to walk.

Kêu taxi đi. Đi bộ sẽ khá xa đấy.

Quite có thể được dùng ở những câu trên.

Ta thường dùng quite với ý khẳng định, và rather với ý phủ định:

She's quite intelligent but rather lazy.

Cô ta khá thông minh nhưng hơi lười.

Khi ta dùng rather với những từ xác thực (nice/interesting .v.v.), nó có nghĩa khác thường, bất ngờ. Ví dụ, rather nice = unusuallynice/ surprisingly nice/nice than expected:

These orange are rather nice. Where did you get them?

Mấy quả cam này ngon quá. Bạn mua ở đâu vậy?

Ann didn't like the book but I thought it was rather interesting.

Ann không thích cuốn sách nhưng tôi nghĩ cuốn đó khá hay. (= hay hơn mong đợi)

Rather có thể đứng trước hoặc sau a/an. Ta có thể nói:

A rather interesting book hoặc rather an interesting book.

C Quite cũng có nghĩa complete (hoàn toàn). Ví dụ:

ỌAre you sure?Ú ỌYes, quite sure.Ú (= completely sure)

"Anh chắc vậy chứ?" "Vâng, hoàn toàn chắc chắn."

Quite mang nghĩa hoàn toàn khi đi với một số tính từ, đặc biệt là:

sure right true

clear different incredible

amazing certain wrong

safe obvious unnecessary

extraordinary impossiple

She was quite different from what I expected. (= completely different)

Cô ta hoàn toàn khác với những gì tôi đã nghĩ.

Everything they said was quite true. (= completely true)

Tất cả những điều họ nói đều hoàn toàn đúng.

Quite (= completely) cũng còn được dùng với một số động từ, ví dụ:

I quite agree with you. (= completely agree)

Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.

Not quite = not completely:

They haven't quite finished their dinner yet.

Họ vẫn chưa ăn xong bữa tối.

I don't quite understand what you mean.

Tôi hoàn toàn không hiểu anh nói gì.

ỌAre you ready yet?Ú ỌNot quite.Ú (= not completely)

"Bạn sẵn sàng chưa?" "Chưa."

A Xét các ví dụ sau:

Ể How shall we travel? By car or by train?

Mình sẽ đi cách nào đây? Bằng ô tô hay tàu lửa?

Let's go by car. It's cheaper.

Hãy đi bằng ô tô. Đi ô tô rẻ hơn.

Don't go by train. It's more expensive.

Đừng đi xe lửa. Đi xe lửa mắc hơn.

Cheaper và more expensive là những hình thức so sánh.

Với hình thức so sánh, bạn có thể dùng than (xem thêm UNIT 106):

It's cheaper to go by car than by train.

Đi bằng ô tô rẻ hơn đi bằng xe lửa.

Going by train is more expensive than going by car.

Đi bằng xe lửa mắc hơn đi bằng ô tô.

B Để có dạng thức so sánh, ta thêm -er hoặc more...:

Ể Ta thêm -er cho những từ ngắn (một âm tiết):

cheap Ổ cheaper

fast Ổ faster

large Ổ lager

thin Ổ thiner

Ể Ta dùng more... với những từ dài (từ hai âm tiết trở lên):

more modern

more serious

more expensive

more comfortable

Ể Ta cũng dùng -er với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bởi -y (-y / -ier):

lucky/luckier

early/earlier

easy/easier

pretty/prettier

Ể more... cũng dùng với những trạng từ tận cùng bởi -ly:

more slowly

more quietly

more seriously

more carefully

Hãy so sánh các câu sau:

You're older than me.

Anh lớn tuổi hơn tôi.

You're more patient than me.

Anh kiên nhẫn hơn tôi.

The exam was quite easy Ũ easier than we expected.

Bài thi rất dễ, dễ hơn chúng tôi tưởng.

The exam was quite difficult Ũ more difficult than we expected.

Bài rất khó Ũ khó hơn là chúng tôi tưởng.

Can you walk a bit faster?

Bạn có thể đi nhanh hơn một chút không?

Can you walk a bit more slowly?

Bạn có thể đi chậm hơn một chút được không?

I'd like to have a bigger car.

Tôi muốn có một chiếc xe lớn hơn.

I'd like to have a more reliable car.

Tôi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn.

Last night I went to bed earlier than usual.

Đêm qua tôi đi ngủ sớm hơn bình thường.

I don't play tennis much these days. I used to play more often.

Dạo này tôi không chơi tenis nhiều. Lúc trước tôi chơi thường xuyên hơn.

Ể Bạn có thể dùng -er hoặc more... với một số tính từ có hai âm tiết, đặc biệt:

quite clever narrow

shallow simple

It's too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet?

Nơi đây ồn quá. Mình có thể đến đâu đó yên tĩnh hơn không?

C Những tính từ và trạng từ duới đây có dạng so sánh bất qui tắc:

good/well Ổ better:

The garden looks better since you tidied it up.

Khu vườn trông đẹp hơn từ khi bạn dọn dẹp lại.

I know him well Ũ probably better than anybody else.

Tôi biết r' ông ta Ũ có lẽ là r' hơn bất kỳ ai khác.

bad/badly Ổ worse:

ỌIs you headache better?Ú ỌNo, it's worse.Ú

"Bạn đỡ đau đầu chưa?" "Chưa, còn tồi tệ hơn."

He did very badly in the exam Ũ worse than expected.

Anh ấy đã làm bài thi rất tồi Ũ tồi hơn đã tưởng.

far Ổ further (or farther):

It's a long walk from here to the station Ũ further than I thought. (or ...farther than ...)

Quãng đường từ đây tới ga khá xa Ũ xa hơn tôi nghĩ.

Further (không phải 'farther') còn có nghĩa hơn nữa, thêm nữa:

Let me know if you here any further news. (= any more news)

Hãy cho tôi biết nếu bạn biết thêm tin tức.

A Trước dạng thức so sánh bạn có thể dùng:

much a lot far (= a lot)

a bit a little slightly (= a little)

Let's go by car. It's much cheaper. (hoặc It's a lot cheaper)

Hãy đi bằng ô tô. Đi như vậy rẻ hơn nhiều.

Don't go by train. It's a lot more expensive. (hoặc It's much more expensive)

Đừng đi bằng tàu lửa. Đi tàu lửa đắt hơn nhiều.

Could you speak a bit more slowly? (hoặc ...speak a little more slowly)

Bạn có thể nói chậm hơn một chút không?

This bag is slightly heavier than the other one.

Cái túi này hơi nặng hơn cái túi kia.

Her illness was far more serious than we thought at first. (hoặc ... much more serious ...hay ...a lot more serious)

Bệnh tình cô ấy trầm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu rất nhiều.

B Bạn có thể dùng any và no + dạng so sánh (any longer/no bigger .v.v.)

I've waited long enough. I'm not waiting any longer. (= not even a little longer)

Tôi đã chờ khá lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa đâu.

We expected their house to be very big but it's no bigger than ours. (hoặc ...it isn't any bigger than ours)

Chúng tôi đã nghĩ ngôi nhà của họ rất lớn nhưng nó cũng chẳng lớn hơn nhà chúng tôi.

Yesterday you said you felt ill. Do you feel any better today?

Hôm qua bạn nói cảm thấy mệt. Hôm nay bạn có thấy đỡ hơn không?

This hotel is better than the other one and it's no more expensive.

Khách sạn này tiện nghi hơn những nơi khác và không đắt hơn nhiều lắm.

C Harder and harder, more and more, more and more difficult, .v.v.:

Chúng ta dùng lặp dạng thức so sánh như trên (..and..) khi nói tới những sự việc vẫn đang tiếp tục thay đổi:

It's becoming harder and harder to find a job.

Tìm công ăn việc làm đang trở nên ngày càng khó khăn hơn.

It's becoming more and more difficult to find a job.

Your English is improving. It's getting better and better.

Tiếng Anh của bạn tiến bộ đấy. Trình độ của bạn ngày càng khá hơn.

These days more and more people are learning English

Càng ngày càng có nhiều người học tiếng Anh.

D The... the better

Hãy xem các ví dụ dưới đây:

ỌWhat time shall we leave?Ú ỌThe sooner the better.Ú (=as soon as possible)

"Mấy giờ thì anh đi?" "Càng sớm càng tốt."

ỌWhat sort of box do you want? A big one?Ú ỌYes, the bigger the better.Ú (= as big as possible)

"Bạn muốn loại hộp nào? Loại lớn nhé?" "Vâng, càng lớn càng tốt."

Chúng ta cũng dùng the... the (cùng với 2 dạng thức so sánh) để nói lên rằng một việc nào đó là phụ thuộc vào một việc khác:

The warmer the weather, the better I feel. (= if the weather is warmer, I feel better)

Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.

The sooner we leave, the sooner we will arrive.

Chúng ta đi càng sớm thì sẽ đến nơi càng sớm.

The more expensive the hotel, the better the service.

Khách sạn càng mắc tiền thì phục vụ càng tốt.

The more electricity you use, the higher your bill will be.

Bạn dùng càng nhiều điện thì bạn càng phải trả nhiều tiền.

The more I thought about the plan, the less I like it.

Càng nghĩ nhiều tới kế hoạch đó tôi càng bớt thích thú.

E Older và elder:

Dạng so sánh của old là older:

Tom looks older than he really is.

Tom trông có vẻ già trước tuổi.

Bạn có thể nói elder (hay older) khi nói tới những người trong gia đình. Có thể nói (my) elder brother/sister/son/daughter:

My elder brother is a pilot. (hoặc My older brother...)

Anh trai tôi là phi công.

Ta nói my elder brother nhưng không nói somebody is elder...

My brother is older than me. (không nói 'elder than me')

Về eldest, xem UNIT 107D.

A Xét ví dụ sau:

Shirley, Henry and Arthur are all millionaires. They are all very rich.

Shirley has Ẫ10 million, Henry has Ẫ8 million and Arthur has Ẫ2 million. So:

Shirley, Henry và Arthur đều là triệu phú. Họ rất giàu có.

Shirley có 10 triệu, Henry có 8 triệu và Arthur có 12 triệu. Cho nên:

Henry is rich. (Henry rất giàu.)

He is richer than Arthur. (Ông ta giàu hơn Arthur.)

But he isn't as rich as Shirley. (= Shirley is richer than he is)

Nhưng ông ta không giàu bằng Shirley.

Và dưới đây là vài ví dụ về not as... (as):

Tom isn't as old as he looks. (= he looks older than he is)

Tom không lớn tuổi như vẻ bên ngoài đâu.

The city centre wasn't as crowded this morning as it usually is. (= it is usually more crowded)

Sáng nay ở trung tâm thành phố không đông đúc như mọi khi.

Jenny didn't do as well in the exam as she had hoped. (= she had hoped to do better)

Jenny làm bài kiểm tra không được tốt như cô ấy từng hy vọng.

ỌThe weather is better today, isn't it?Ú ỌYes, it's not as cold.Ú (=yesterday was colder)

"Hôm nay thời tiết tốt hơn phải không?" "Vâng, trời không lạnh lắm."

I don't know as many people as you do. (+ you know more people)

Bạn cũng có thể nói not so...(as):

It's not warm but it isn't so cold as yesterday. (= ...it isn't as cold as...)

Trời không ấm nhưng cũng không lạnh như hôm qua.

Less...(than) là tương tự như not as...(as):

I spent less money than you. (= I didn't spend as much money...)

Tôi đã tiêu tiền ít hơn bạn.

The city centre was less crowded than usual. (= it wasn't as crowde...)

Trung tâm thành phố không nhộn nhịp như thường lệ.

B Bạn có thể dùng as...as (nhưng không nói so...as) trong câu khẳng định và câu hỏi:

I'm sorry I'm late. I got here as fast as I could.

Xin lỗi tôi đến muộn. Tôi đã gắng hết sức đến đây thật nhanh.

There's penty of food. You can have as much as you like.

Có rất nhiiều thức ăn. Bạn có thể ăn thỏa thích.

Let's walk. It's just as quick as taking the bus.

Mình đi bộ thôi. Cũng nhanh như đi xe buýt thôi mà.

Can you send me the money as soon as possible, please?

Bạn có thể gởi tiền cho tôi thật sớm được không?

Cũng có thể nói: twice as...as, three times as...as .v.v:

Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

Xăng đắt gấp hai lần so với trước đây mấy năm.

Their house is about three times as big as ours.

Ngôi nhà của họ lớn khoảng gấp ba lần nhà của chúng tôi.

C Ta nói the same as (không nói 'the same like')

Ann's salary is the same as mine. Hay Ann gets the same salary as me.

Lương của Ann bằng lương của tôi.

Tom is the same age as Goerge.

Tom bằng tuổi Goerge.

ỌWhat would you like to drink?Ú ỌI'll have the same as you.Ú

"Bạn muốn uống gì?" "Mình sẽ uống như bạn."

D Than me/than I am .v.v.

Ta thường nói:

You are taller than me. (Không nói 'than I')

Bạn cao hơn tôi.

He is not clever as her. (không nói 'as she')

Anh ta không thông minh được như cô ấy.

Sau than/as ta dùng me/ him/ her/ them/ us khi không có động từ. Hãy so sánh:

You are taller than I am. nhưng You are taller than me.

Bạn cao hơn tôi.

They have more money than we have. nhưng They have more money than us.

Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

I can't run as fast as he can. nhưng I can't run as fast as him.

Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy.

A Hãy xem các ví dụ:

Ư What is the longest river in the world?

Dòng sông nào dài nhất thế giới?

Ư What was the most enjoyable holiday you've ever had?

Kỳ nghỉ nào của bạn thú vị nhất?

Longest và most enjoyable là dạng so sánh tuyệt đối. (superlative forms)

B Ta dùng -est hoặc most... để tạo nên dạng so sánh tuyệt đối. Nói chung,ta dùng -est cho những tính từ ngắn và most... với những tính từ dài. (Sử dụng quy tắc tương tự như khi tạo dạng thức so sánh Ũ xem UNIT 104):

long Ổ longest hot Ổ hottest

easy Ổ easiest hard Ổ hardest

nhưng

most famous most boring

most difficult most expensive

Những tính từ sau là bất quy tắc:

good Ổ best

bad Ổ worst

far Ổ furthest

C Ta thường dùng the trước dạng so sánh tuyệt đối (the longest/the most famous .v.v.).

Yesterday was the hottest day of year.

Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

That film was really boring. It was the most boring film I've ever seen.

Cuốn phim thật dở. Đó là cuốn phim dở nhất tôi từng xem.

She is really nice person Ũ one of the nicest people I know.

Cô ấy thật là người tử tế Ũ một trong những người tử tế nhất tôi từng biết.

Why does he always cometo see me at the worst possible moment?

Sao anh ta luôn đến thăm tôi vào những lúc tồi tệ nhất vậy?

Hãy so sánh:

This hotel is the cheapest in town. (so sánh tuyệt đối Ũ superlative)

Đây là khách sạn bình dân nhất trong thị trấn.

This hotel is cheaper than all the others in town. (so sánh hơn Ũ comparative)

Khách sạn này rẻ hơn tất cả các khách sạn khác trong thị trấn.

D Oldest và eldest:

So sánh tuyệt đối của old là oldest:

That church is the oldest building in the town. (không nói 'the eldest')

Ta dùng eldest (hoặc oldest) khi nói tới những thành viên trong gia đình:

My eldest son is 13 years old (hay My oldest son...)

Con trai đầu của tôi năm nay 13 tuổi.

Are you the eldest in your family? (hay ...the oldest...)

Anh là người con lớn nhất trong gia đình phải không?

E Sau dạng so sánh tuyệt đối, ta dùng in với những từ chỉ nơi chốn (thành phố, nhà cửa .v.v.):

What is the longest river in the world? (không nói 'of the world')

Con sông nào dài nhất thế giới?

We had a lovely room. It was one of the nicest in the hotel. (không nói 'of the hotel')

Chúng tôi đã có một phòng rất tuyệt. Đó là một trong những phòng tốt nhất khách sạn.

Ta còn dùng in đối với một tổ chức hay một nhóm người (a class/team/company .v.v.):

Who is the best student in the class? (không nói 'of the class')

Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Ta thường dùng of đối với một khoảng thời gian nào đó:

What was the happiest day of your life?

Ngày nào là ngày hạnh phúc nhất trong đời anh?

Yesterday was the hottest day of the year.

Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

F Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect Ũ I have done) sau dạng so sánh tuyệt đối Ũ superlative (xem thêm UNIT 10A):

What's the best film you've ever seen?

Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?

That was the most delicious meal I've had for a long time.

Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới dược ăn.

G Đôi khi ta dùng most + tính từ với nghĩa 'very':

The book you lent me was most interesting. (= very interesting)

Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.

Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)

Cám ơn anh về số tiền đó. Anh thật là rộng rãi.

A Động từ + túc từ

Động từ thường đi liền với túc từ. Ta ít khi đặt từ khác giữa chúng:

Hãy xem các ví dụ dưới đây, để ý vị trí của động từ và túc từ:

Do you clean the house every weekend? (Không nói 'Do you clean every weekend the housse?')

Bạn có dọn dẹp nhà cửa vào mỗi cuối tuần không?

Everybody enjoyed the party very much. (không nói 'Everybody enjoyed very much the party')

Mọi người đều thích bữa tiệc đó.

Our guide spoke English fluently. (không nói '...spoke fluently English')

Người hướng dẫn của chúng tôi đã nói tiếng Anh lưu loát.

I not only lost all my money. I also lost my passport. (không nói 'I lot also my passport')

Tôi không chỉ đánh mất tiền. Tôi còn đánh mất cả hộ chiếu nữa.

At the end of the street you'll see a supermarket on your left. (không nói ' ...see on your left a supermarket')

Ở cuối phố bạn sẽ thấy một siêu thị nằm phía bên trái.

B Nơi chốn và thời gian

Động từ và từ chỉ nơi chốn (where) thường đi với nhau:

go home

live in a city

walk to work .v.v.

Nếu động từ đi với túc từ, từ chỉ nơi chốn sẽ đi sau cấu trúc động từ + túc từ:

Take somebody home

Meet a friend in the street

Từ chỉ thời gian (when/how often/how long) thường đi sau từ chỉ nơi chốn:

Hãy xem thêm những ví dụ dưới đây, lưu ý cách mà từ chỉ thời gian theo sau từ chỉ nơi chốn:

I'm going to Paris on Monday. (không nói I'm going on monday to Paris)

Tôi sẽ đi Paris vào thứ hai.

They have lived in the same house for a long time.

Họ đã sống chung nhà với nhau một thời gian dài.

Don't be late. Make sure you're here by 8 o'clock.

Đừng tới muộn nhé. Bạn hãy chắc chắn sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.

Sarah gave me a lift home after the party.

Sarah cho tôi đi nhờ xe về nhà sau bữa tiệc.

You really shouldn't go to bed so late.

Bạn thật không nên đi ngủ khuya như vậy.

Tuy nhiên ta vẫn thường đặt từ chỉ thời gian lên đầu câu:

On Monday I'm going to Paris.

Sáng thứ hai tôi sẽ đi Paris.

Every morning Tom walks to work.

Mỗi buổi sáng Tom cuốc bộ đi làm.

Một số từ (chẳng hạn always/never/often) thường đi với động từ ở giữa câu. Xem thêm UNIT 109.

A Một số trạng từ (ví dụ always, also, probably) đi với động từở giữa câu:

Tom always goes to work by car.

Tom luôn đi làm bằng ô tô.

We were feeling very tired and we were also hungry.

Chúng tôi đã cảm thấy rất mệt mỏi và chúng tôi còn đói nữa.

Your car has probably been stolen.

Xe hơi của bạn có lẽ đã mất rồi.

B Ta hãy xét các quy tắc sau đây về vị trí của trạng từ ở giữa câu. (Đó chỉ là những nguyên tắc chung, bởi vậy vẫn có những ngoại lệ.)

i) Nếu chỉ có một động từ (goes/fell/cooked v.v...), trạng từ thường đặt trước:

I cleaned the house and also cooked the dinner. (không nói 'cooked also')

Tôi đã lau nhà và cũng đã nấu bữa tối rồi.

Lucy hardly ever watches television and rarely reads newspapers.

Lucy hầu như không bao giờ xem ti vi và rất ít khi đọc báo.

Chú ý rằng hững trạng từ như always/often/also .v.v. thường đứng trước have to:

We always have to wait a long time for the bus. (không nói 'we have always to wait')

Chúng tôi luôn phải chờ xe buýt rất lâu.

ii) Nhưng chúng (các trạng từ) lại đứng sau am/is/are/was/were:

We were feeling very tired and we were also hungry.

Chúng tôi đã cảm thấy rất mỏi mệt và chúng tôi còn đói nữa.

Why are you always late? You've never on time.

Tại sao bạn luôn trễ vậy? Bạn chưa bao giờ đúng giờ cả.

The traffic isn't usually as bad as it was this morning.

Giao thông thường không đến nỗi tệ như lúc sáng nay.

iii) Nếu trong câu có hai hay nhiều động từ (can remember/doesn't smoke/has been stolen .v.v.) thì trạng từ được đặt sau động từ đầu tiên (can/doesn't/has .v.v.):

My parents have always lived in London.

Cha mẹ tôi luôn luôn sống ở London.

Jack can't cook. He can't even boil an egg.

Jack không biết nấu ăn. Anh ấy thậm chí không biết luộc một quả trứng.

The house was only built a year ago and it's already falling down.

Ngôi nhà đó chỉ mới xây cách đây một năm và đã sập rồi.

Chú ý rằng probably thường đứng trước mệnh đề phủ định. Ta nói:

I probably won't see you. Hoặc I will probably not see you. (nhưng không nói 'not I won't probably...')

Có lẽ tôi không gặp anh nữa.

C Ta cũng để all và both ở những vị trí như vậy:

We all felt ill after the meal. (không nói 'we felt all ill')

Sau bữa ăn đó tất cả chúng tôi đều bệnh.

My parents are both teachers. (không nói 'my parents both are teachers')

Cha mẹ tôi đều là giáo viên.

Sarah and Jane have both applied for the job.

Cả Sarah và Jane đều đã nộp đơn xin việc làm.

We are all going out this evening.

Tối nay tất cả chúng tôi sẽ đi dạo.

D Đôi khi chúng ta dùng is/will/did .v.v. thay vì phải nhắc lại một phần của câu (xem UNIT 50A). Chú ý vị trí của always/never v.v.... trong những câu sau:

He always says he won't be late but he always is. (= he is always late)

Anh ta luôn nói sẽ không trễ nữa nhưng anh ta lúc nào cũng trễ.

I've never done it and I never will. (= I will never do it)

Tôi chưa bao giờ làm điều đó và sẽ không bao giờ làm. (điều đó)

Chúng ta thường đặt always/never v.v... trước trạng từ ở trong câu.

A Still

Chúng ta dùng still để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hay kết thúc:

It's 10 o'clock and Tom is still in bed.

Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giường.

When I went to bed, Jane was still working.

Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc.

Do you still want to go to the party or have you changed your mind?

Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?

Still thường đứng giữa câu cùng động từ. Xem UNIT 109.

B Any more/any longer/no longer

Ta dùng not ...any more hay not ...any longer khi muốn nói tới một tình huống nào đó đã thay đổi. Any more và any longer đứng ở cuối câu:

Ann doesn't work here any more (hay any longer). She left last month. (không nói 'Ann doesn't still work here')

Ann không còn làm việc ở đây nữa. Cô ấy đã ra đi tháng trước.

We used to be good friends but we aren't any more. (hay any longer).

Chúng tôi đã từng là bạn thân nhưng nay thì không còn kết bạn với nhau nữa.

Bạn cũng có thể nói no longer. No longer đứng ở giữa câu:

Ann no longer works here.

Ann không còn làm ở đây nữa.

Nhưng ta không dùng no more theo cách này:

We are no longer friends. (không nói 'we are no more friends')

Chúng tôi không còn là bạn bè nữa.

Hãy so sánh still và not ...any more:

Sheila still works here but Ann doesn't work here any more.

Sheila vẫn làm việc ở đây còn Ann thì đã không làm ở đây nữa rồi.

C Yet

Yet = until now. Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I haven't finished yet) và trong các câu hỏi (have you finfshed yet?). Yet cho thấy người nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thường đứng ở cuối câu:

It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet.

Đã 10 giờ mà Tom vẫn chưa dậy.

I'm hungry. Is dinner ready yet?

Tôi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?

We don't know where we've going for our holidays yet.

Chúng tôi chưa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.

Chúng ta thường dùng yet với thì hiện tại hoàn thành (present perfect Ũ Have you finished yet?). Xem thêm UNIT 7C.

Hãy so sánh yet với still:

Jack lost his job a year ago and is still unemployed.

Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp.

Jack lost his job a year ago and hasn't found another job yet.

Jack mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chưa tìm được việc khác.

Is it still raining?

Vẫn đang mưa à?

Has it stopped raining yet?

Trời đã tạnh mưa chưa?

Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:

She said she would be here an hour ago and she still hasn't come.

Cô ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chưa đến.

Nói như trên cũng có nghĩa gần giống như nói she hasn't come yet. Nhưng still ...not cho thấy cảm giác ngạc nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách r' ràng hơn. Thử so sánh:

I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon)

Tôi viết thư cho anh ấy tuần trước. Anh ấy vẫn chưa trả lời. (Nhưng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời)

I wrote to him month ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now)

Tôi viết thư cho anh ấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi)

D Already

Ta dùng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. Already thường được đặt giữa câu (xem UNIT 109):

ỌWhen is Sue going on holiday?Ú ỌShe has already gone.Ú (= sooner than you expected)

"Khi nào thì Sue sẽ đi nghỉ?" "Cô ấy đã đi rồi." (= sớm hơn bạn nghĩ)

Shall I tell Liz the news or does she already know?

Tôi sẽ phải nói với Liz tin tức hay cô ấy đã biết rồi?

I've only just had lunch and I'm already hungry.

Tôi vừa mới ăn trưa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.

A Xét các ví dụ sau:

Tina loves watching television. She has a TV set in every room of the house Ũ even the bathroom.

Tina rất thích xem tivi. Cô ấy có tivi ở mỗi phòng Ũ ngay cả ở phòng tắm.

Chúng ta dùng even khi nói tới điều gì đó không bình thường hay đáng ngạc nhiên. Việc để tivi trong nhà tắm là không bình thường.

Xét thêm một vài ví dụ:

These photographs aren't very good. Even I could take better photographs than these. (and I'm certainly not a good photographer)

Những tấm hình này không đẹp lắm. Tôi thậm chí có thể chụp được những tấm hình đẹp hơn như vậy. (mà tôi tất nhiên không phải là người chụp ảnh giỏi.)

He always wears a coat Ũ even in hot weather.

Anh ta luôn mang áo khoác Ũ ngay cả khi trời nóng bức.

Nobody would lend her the money Ũ not even her best friend. hay Not even her best friend would lend her the money.

Sẽ không có ai cho cô ta mượn tiền Ũ ngay cả người bạn thân nhất của cô ta. hay Ngay cả người bạn thân nhất của cô ta cũng sẽ không cho cô ta mượn tiền.

B Even thường được dùng với động từ ở giữa câu (xem UNIT 109):

Sue has travelled all over the world. She has even been to the Antarctic (It's especially unusual to go to the Antarctic, so she must have travelled a lot.)

Sue đã đi du lịch khắp thế giới. Cô thậm chí đã tới tận Nam cực. (Tới Nam cực quả là một việc hi hữu và như vậy hẳn cô ấy đã đi rất nhiều nơi)

They are very rich. They even have their own private jet.

Họ rất giàu có. Họ thậm chí có cả máy bay riêng.

Hãy xem những ví dụ sau đây với not even:

I can't cook. I can't even boil an egg. (and boiling an egg is very easy)

Tôi không biết nấu ăn. Ngay cả trứng tôi cũng chẳng biết luộc. (mà luộc trứng thì rất dễ)

They weren't very friendly to is. They didn't even say hello.

Họ đã tỏ ra không thật thân thiện với chúng tôi. Thậm chí họ không thèm chào hỏi.

Jenny is very fit. She's just run five miles and she's not even out of breath.

Jenny rất khỏe. Cô ấy mới vừa chạy bộ liền năm dặm vậy mà không hề bị thở gấp.

C Bạn có thể dùng even + dạng so sánh (cheaper/more expensive .v.v.):

I got up early but John got up even earlier.

Tôi thức dậy rất sớm nhưng John thậm chí còn dậy sớm hơn.

I knew I didn't have much money but I've got even less than I thought.

Tôi đã biết tôi không có nhiều tiền nhưng tôi có thậm chí còn ít hơn tôi nghĩ.

We were surpised to get a letter from her. We were even more surprised when she came to see us a few days later.

Chúng tôi ngạc nhiên khi nhận được thư cô ấy. Chúng tôi thậm chí còn ngạc nhiên hơn khi cô ấy tới thăm chúng tôi sau đó ít ngày.

D Even thought, even when, even if

Bạn có thể dùng even + thought/when/if để nối các câu. Chú ý rằng bạn không được dùng even một mình trong những ví dụ sau:

Even thought she can't drive, she has bought a car. (không nói 'Even she can't drive...')

Cho dù không biết lái xe cô ấy vẫn mua một chiếc xe hơi.

He never shouts, even when he's angry.

Anh ta không bao giờ la hét ngay cả khi anh ta tức giận.

I'll probably see you tomorrow. But even if I don't see you tomorrow, we're sure to see each other before the weekend. (không nói 'even I don't see you')

Ngày mai có lẽ anh sẽ không gặp em. Nhưng cho dù anh sẽ không gặp em vào ngày mai, chắc chắn chúng ta vẫn sẽ gặp nhau trước cuối tuần.

Hãy so sánh even if và if:

We're going to the beach tomorrow. It doesn't matter what the weather is like. We're going to the beach even if it's raining.

Chúng ta sẽ ra bãi biển vào ngày mai. Thời tiết có như thế nào cũng mặc. Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù (nếu) trời có mưa.

We hope to go to the beach tomorrow, but we won't go if it's raining.

Chúng ta hy vọng sẽ ra bãi biển vào ngày mai, nhưng chúng ta sẽ không đi nếu trời mưa.

A Xét tình huống sau:

Last year Jack and Jill spent their holidays by sea. It rained a lot but they enjoyed themselves.

Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mưa nhiều nhưng họ rất thích thú.

Bạn có thể nói:

Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...)

Mặc dù trời mưa nhiều nhưng họ vẫn rất vui thích. (= trời mưa nhiều nhưng họ...)

hoặc

In spite of the rain, they enjoyed themselves.

Despite the rain, they enjoyed themselves.

B Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ.

Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.

Dù trời mưa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ.

I didn't get the job although I had all the necessary qualifications.

Tôi không xin được công việc đó dù tôi có đủ năng lực.

Hãy so sánh ý nghĩa của although và because:

We went out although it was raining.

Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.

We didn't go out because it was raining.

Chúng tôi đã không ra vì trời đang mưa.

C Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ (this/that/what .v.v.) hoặc -ing:

In spite of the rain, we enjoyed our holiday.

Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ.

I didn't get the job in spite of having all the neessary qualifications.

Tôi không kiếm được việc dẫu tôi có đủ năng lực.

She wasn't well, but in spite of this she went to work.

Cô ấy không được khỏe, nhưng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm.

In spite of what I said yesterday, I still love you.

Bất chấp những gì hôm qua anh đã nói, anh vẫn yêu em.

Despite là tương đương in spite of. Để ý rằng ta nói in spite of nhưng lại nói despite (không có of):

She wasn't well, but despite she went to work. (không nói 'despite of this')

Bạn có thể nói Ọin spite of the fact (that) ...Ú và Ọdespite the fact(that)...Ú

I didn't get the job in spite of the fact (that)/despite the fact (that) I had the necessary qualifications.

Hãy so sánh in spite of và because of:

We went out inspite of the rain. (hay ...despite the rain)

We didn't go out because of the rain.

D So sánh although và in spite of/ despite:

Although the traffic was bad, I arrived on time.

Ư In spite of the traffic, I arrived on time.

(không nói 'in spite of the traffic was bad')

Mặc dù giao thông tồi tệ, tôi vẫn đến đúng giờ.

I couldn't sleep although I was very tired. (không nói 'despite I was tired')

Ư I couldn't sleep despite being very tired.

E Nhiều khi ta nói though thay vì nói although:

I didn't get the job though I had all the necessary qualifications.

Trong Anh ngữ đàm thoại ta thường để though ở cuối câu:

The house isn't very nice. I like the garden though (= but I like the garden)

Ngôi nhà không đẹp lắm. Tuy nhiên tôi thích mảnh vườn.

I see him every day. I've never spoken to him though. (= but I've never spoken to him)

Tôi trông thấy anh ta hàng ngày. Tuy vậy tôi chưa bao giờ nói chuyện với anh ta.

Even though (không phải riêng even) mang nghĩa mạnh hơn although:

Even though I was really tired, I couldn't sleep. (không nói 'Even I was really tired...')

Cho dẫu tôi thật sự mệt mỏi, tôi đã không thể ngủ được.

A Xét tình huống sau:

Geoff is a fooball referee. He always wears two watches during a game because it is possible that one watch will stop.

Geoff là một trọng tài bóng đá. Ông thường mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì rất có thể một cái bị hỏng.

He wears two watches in case one of them stops.

Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.

In case one of them stops = bởi vì có khả năng một rong hai cái sẽ ngưng chạy.

Thêm vài ví dụ về in case:

Ann might phone tonight. I don't want to go out in case she phones. (= because it is possible she will phone)

Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tôi không muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.

I'll draw a map for you in case you can't find our house. (= because it is possible you won't be able to find it)

Tôi sẽ cho anh một sơ đồ phòng khi anh không tìm ra nhà chúng tôi.

Ta dùng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:

I don't think it will rain but I'll take an umbrella just in case. (= just in case it rain)

Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên khi đó tôi sẽ mang ô. (chỉ khi trời mưa)

Bạn đừng dùng will sau in case. Hãy dùng thì hiện tại đơn Ũ present tense Ũ khi đề cập tới tương lai. (Xem thêm UNIT 25)

I don't want to go out tonight in case Ann phones. (không nói 'in case Ann will phone')

Tôi không muốn đi chơi tối nay vì Ann có thể gọi điện.

B In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một việc để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó. Hãy so sánh:

We'll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now, whether he comes or not; then we'll already have the food if he comes.)

Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến. (= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù anh ta có đến hay không; vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)

We'll buy some more food if Tom comes. (Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some more food; if he doesn't come, we won't buy any more food.)

Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến. (=Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn; nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm đồ ăn.)

I'll give you my phone number in case you need to contact me.

Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần liên lạc với tôi.

You can phone me at the hotel if you need to contact me.

Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.

You should insure your bicycle in case it is stolen.

Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị mất trộm.

You should inform the police if your bicycle is stolen.

Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.

C Bạn có thể dùng in case (+ thì quá khứ) để giải thích vì sao một người nào đó đã làm điều gì đó:

We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)

Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phòng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)

I drew a map for Sarah in case she couldn't find the house.

Tôi sẽ cho Sarah sơ đồ phòng khi cô ấy không tìm được nhà.

We rang the bell again in case they hadn't heard it the first time.

Chúng tôi nhấn chuông một lần nữa phòng khi cô ấy không nghe thấy lần đầu.

D In case of... là khác với in case. In case of... = if there is... (nhất là ở các thông báo .v.v.):

In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (= if there is a fire)

Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.

In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)

Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.

A Unless

Xét tình huống sau:

The club is for members only.

Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó.

Ư You can't go in unless you are a member.

Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.

Điều này có nghĩa là:

ỌYou can't go in except if you are a memberÚ hay ỌYou can go in only if you are a memberÚ

"Bạn không thể vào được trừ trường hợp bạn là một thành viên" hay "Bạn chỉ có thể vào được nếu bạn là một thành viên."

Unless = except if (= trừ phi, trừ khi)

Thêm vài ví dụ với unless:

I'll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late)

Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

Don't tell Sue what I said unless she asks you (= except if she asks you)

Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.

ỌShall I tell Sue what you said?Ú ỌNot unless she asks you.Ú (= only if she asks you)

"Tôi sẽ kể với Sue những gì bạn nói nhé?" "Đừng, trừ phi cô ấy hỏi bạn."

I don't like fish. I wouldn't eat it unless I was extremely hungry. (= except if I was extremely hungry)

Tôi không thích ăn cá. Tôi sẽ không ăn cá trừ khi tôi thật đói.

Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo:

We'll be late unless we hurry. (= except if we hurry)

Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

Unless you work much harder, you won't pass the exam.

Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.

I was told I wouldn't pass the exam unless I worked harder.

Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if ...not:

Don't tell Sue what I said if she doesn't ask you.

Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

We'll be late if we don't hurry.

Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

B As long as, provided, providing .v.v.:

Ể As long as hay so long as

Ể provided (that) hay providing (that)

những thành ngữ này có nghĩa 'nếu' hay 'trong trường hợp mà'.

Chẳng hạn:

You can use my car as long as you drive carefully.

Ư You can use my car so long as you drive carefully.

(= You can use my car but you must drive carefully Ũ this is a condition)

Bạn có thể dùng xe của tôi nếu bạn đi cẩn thận.

(bạn có thể dùng xe của tôi nhưng bạn hãy đi cẩn thận Ũ đó là điều kiện)

Travelling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park

Ư Travelling by car is convenient providing (that) you have somewhere to park

(= but only if you have somewhere to park)

Đi du lịch bằng ô tô thật thuận tiện nếu bạn có chỗ để đậu xe.

Providing (that) she studies hard Ũ she'll pass her exams.

Ư Provided (that) she studies, she'll pass her exams.

(=She must study hard Ũ if she does this, she will pass)

Với điều kiện là cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.

(= cô ấy phải học chăm Ũ nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ thi đậu)

C Khi đề cập tới tương lai, không dùng will sau unlless/as long as/ provided/ providing. Hãy dùng thì hiện tại (xem thêm UNIT 25):

We'll be late unless we hurry. (không nói 'unless we will hurry')

Providing she studies hard, she will pass the exam. (không nói 'providing she will study')

A As (chỉ lý do)

As đôi khi mang nét nghĩa của because:

As it was a public holiday, all the shops were shut. (= because it was a public holiday)

Vì đó là ngày lễ, tất cả các cửa hàng đều đóng cửa.

As they live near us we see them quite often.

Vì họ sống gần chỗ chúng tôi nên chúng tôi thường trông thấy họ.

We watched television all evening as we had nothing better to do.

Chúng tôi ngồi xem tivi suốt buổi tối bởi vì không biết làm gì hơn.

Ta cũng thường dùng as khi muốn nhấn mạnh rằng hai việc nào đó xảy ra cùng một thời điểm. Xem mục B dưới đây.

B As (chỉ thời gian)

Bạn có thể dùng as khi hai sự việc nào đó đồng thời xảy ra:

I watched her as she opened the letter. (I watched và she opened xảy ra đồng thời)

Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thư.

As they walked along the street, they looked in the shop windows.

Trong khi dạo phố, họ ngắm nhìn tủ kính các cửa hàng.

Can you turn off the light as you go out, please? (= on your way out of the room)

Làm ơn tắt hộ đèn khi bạn ra ngoài nhé?

Hoặc bạn dùng để nói rằng sự việc nào đó đã xảy ra trong khi bạn đang làm một việc khác (= in the middle of doing something else):

Jill slipped as she was getting off the bus.

Jill bị trượt chân khi cô ấy bước xuống xe buýt.

The thief was seen as he was climbing over the wall.

Tên trộm bị phát hiện khi đang trèo tường.

As rất hay được dùng khi hai hành động ngắn (short action) xảy ra trong cùng thời điểm:

George arrived as Sue left. (= 'he arrived' và 'Sue left')

George đã tới ngay khi Sue bước ra.

We all waved goodbye to Liz as she drove away in her car.

Chúng tôi chào tạm biệt Liz khi cô ấy lái xe chạy đi.

Nhưng as cũng còn được dùng khi hai sự việc cùng xảy ra trong cùng một khoảng thời gian nào đó:

As the day went on, the weather got worse.

Khi ngày lên, thời tiết đã trở nên tồi tệ hơn.

I began to enjoy the job more as I got used to it.

Tôi bắt đầu thích thú với công việc hơn khi quen dần với nó.

Bạn cũng có thể dùng just as (= chỉ đích xác thời điểm xảy ra)

Just as I sat down, the phone rang.

Ngay khi tôi vừa ngồi xuống, điện thoại reo lên.

Just as we were going out, it started to rain.

Ngay lúc chúng tôi bước ra ngoài, trời bắt đầu đổ mưa.

I had to live just as the conversation was getting intersting.

Tôi phải đi đúng vào lúc buổi tọa đàm đang trở nên hào hứng.

Để biết thì quá khứ tiếp diễn Ũ past continous (was getting/were going.v.v.), xem UNIT 6.

C As, when và while

Ta chỉ dùng as nếu các việc xảy ra đồng thời. Ta dùng when (không dùng as) khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác. Hãy so sánh when và as:

When I got home, I had a bath. (không nói 'as I got home').

Khi về tới nhà, tôi đã đi tắm.

As I walked into the room, the phone started ringing. (= at the same time)

(Ngay khi) tôi vừa mới bước vào trong phòng, điện thoại bắt đầu reo. (= cùng thời điểm)

Ta dùng as (chỉ thời gian) khi có các hành động xảy ra. As + một hoàn cảnh, một tình huống... (không phải hành động) thường mang nghĩa because (xem mục A):

As we were asleep, we didnÕt hear the doorbell. (= because we were asleep)

Bởi vì chúng tôi ngủ, chúng tôi đã không nghe thấy tiếng chuông cửa.

As they live near me, I see them quite often. (= because they live near me)

Bởi vì họ sống gần chỗ tôi, nên tôi gặp họ khá thường xuyên.

Bạn không thể dùng as (chỉ thời gian) trong các ví dụ dưới đây theo cách như vậy. Bạn hãy dùng while hoặc when:

The doorbell rang while we were asleep. (không nói 'as we asleep')

Chuông cửa đã reo khi chúng tôi đang ngủ.

Angela got married when she was 23. (không nói 'as she was 23')

Angela lập gia đình khi cô ấy 23 tuổi.

A Like = similar to/ the same as (tương tự như, giống như). Chú ý rằng bạn không thể dùng as theo cách này:

What a beautiful house! It's like a palace. (không nói 'as a palace')

Ngôi nhà thật tuyệt! Trông nó cứ như một lâu đài vậy.

ỌWhat does Sandra do?Ú ỌShe a teacher, like me.Ú (không nói 'as me')

"Sandra làm nghề gì vậy?" "Cô ấy là giáo viên, giống như tôi."

Be careful! The floor has been polished. It's like walking on ice. (không nói 'as walking')

Hãy cẩn thận! Sàn nhà mới lau trơn lắm đó. Y như đi trên băng vậy.

It's raining again. I hate weather like this. (không nói 'as this')

Trời đã lại mưa rồi. Tôi ngán thời tiết như thế này.

Trong những câu trên, like là một giới từ. Do đó, nó được theo sau bởi một danh từ (like a palace), một đại từ (like me/ like this) hay -ing (like walking).

Bạn cũng có thể nói Ọlike (somebody/ something) doing somethingÚ:

ỌWhat's that noise?Ú ỌIt sounds like a baby crying.Ú

"Tiếng gì vậy?" "Nghe giống như tiếng trẻ con khóc."

B Đôi khi like = for example (ví dụ như, chẳng hạn như...):

Some sports, like motor racing, can be dangerous.

Môt số môn thể thao, chẳng hạn như đua mô tô, có thể là nguy hiểm.

Cũng có thể dùng such as (= for example):

Some sports, such as motor racing, can be dangerous.

C Ta dùng as (không phải like) trước chủ ngữ + động từ:

I didn't move anything. I left everything as I found it.

Tôi không thể xê dịch cái gì cả. Tôi đã để nguyên mọi vật như lúc tôi tìm thấy.

They did as they promised. (= They did what they promised)

Họ đã làm đúng như họ đã hứa.

So sánh like và as ở nhũng câu sau:

You should have done it like this. (like + đại từ)

Lẽ ra bạn nên làm điều đó như thế này này.

You should have done it as I showed you. (as + chủ ngữ + động từ)

Lẽ ra bạn nên làm điều đó như tôi đã hướng dẫn.

Ta cũng có thể nói as you know /as I said/ as she expected/ as I thought .v.v.:

As you know, it's Tom's birthday next week. (= you know this already)

Như anh biết đấy, sinh nhật Tom là vào tuần sau. (=anh đã biết rồi)

Jane failed her driving test, as she expected. (=she expected this beforre)

Jane đã không đậu bằng lái xe, đúng như cô ấy đã dự đoán. (= cô ấy đã dự đoán trước)

Để ý rằng ta nói as usual/ as always:

You're late as usual.

Bạn lại tới trễ như thường lệ.

D As cũng có khi là một giới từ, nhưng khi đó nó mang nghĩa khác với like. Hãy so sánh:

Brenda Casey is the manager of a company. As the manager, she has to make many important decisions. ('As the manager' = trên cương vị là giám đốc)

Breda Casey là giám đốc một công ty. Là một giám đốc, cô ấy phải ra những quyết định quan trọng.

Mary Stone is the assistant manager. Like a manager (Brenda Casey), she also has to make important decisions.

Mary Stone là trợ lý giám đốc, cô ấy cũng phải ra những quyết định quan trọng.

During the war this hotel was used as a hospital. (so it really was a hospital)

Trong thời gian chiến tranh khách sạn này đã được sử dụng làm một bệnh viện. (thực sự đã là bệnh viện).

Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. (it isn't really a hospital).

Mọi người đều ốm nằm nhà. Nhà chúng tôi cứ giống như là cái bệnh viện vậy (thực sự thì nó không phải là bệnh viện)

As (giới từ) = in the position of, in the form of .v.v. (trên cương vị là...):

A few years ago I worked as a bus driver. (không nói 'like a bus driver')

Trước đây vài năm tôi là tài xế xe buýt.

We've got a garage but we haven't got a car, so we use the garage as a workshop.

Chúng tôi có ga ra nhưng lại không có xe hơi, cho nên chúng tôi dùng ga ra đó làm một cái nhà xưởng.

Many English words (example, ỌworkÚ and ỌrainÚ) can be use as verbs or nouns.

Nhiều từ tiếng Anh (chẳng hạn như "work" và "rain") có thể dùng làm động từ hoặc danh từ.

London is all right as a place to visit, but I wouldn't like to live there.

London quả là nơi đáng tới thăm, nhưng tôi không muốn sống ở đó.

The news of her death came as a great shock.

Tin tức về cái chết của cô ấy đến như một cú cốc nặng.

Chúng ta nói regard ...as:

I regard her as my best friend.

Tôi xem cô ấy như người bạn tốt nhất của tôi.

A Ta dùng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look)/ nghe ra sao (sound)/ cảm thấy gì (feel)...

That house looks as if it's going to fall down.

Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.

Ann sounded as if she had a cold, didn't she?

Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?

I've just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don't feel as if I've just had on holiday.

Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tôi không cảm thấy như mình vừa đi nghỉ mát về.

Hãy so sánh:

You look tired. (look + tính từ)

Trông bạn có vẻ mệt.

You look as if you haven't slept. (look +as if + túc từ + động từ)

Trông bạn như bị mất ngủ vậy.

Tom sounded worried. (sound + tính từ)

Giọng Tom có vẻ lo lắng.

Tom sounded as if he was worried. (sound + as if + chủ từ + động từ)

Giọng Tom nghe như thể anh ấy đang lo lắng.

Có thể dùng as though thay vì as if:

Ann sound as though she's got a cold. (= ...as if she's got a cold.)

Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh.

B Bạn cũng có thể nói It looks/ sounds/ smells as if (hoặc as though):

Sandra is very late, isn't she? It looks as if she isn't coming.

Sandra bị trễ lắm rồi phải không? Có vẻ như cô ấy không đến.

We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.

Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ như trời sắp mưa.

Do you hear that music next door? It sounds as if they're having a party.

Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên không? Nghe có vẻ như họ đang liên hoan.

It smells as though someone has been smoking in here.

Có mùi như ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.

Sau It looks/ sounds/ smells, nhiều người dùng like thay vì as if/ as though:

It looks like Sandra isn't coming.

Có vẻ như Sandra không tới.

C Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó như thế nào:

He ran as if was running for his life.

Anh ta chạy như thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.

After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.

Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói như không có gì xảy ra.

When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.

Khi tôi nói với họ kế hoạch của tôi, họ nhìn tôi như thể tôi bị điên.

D Sau as if đôi khi ta dùng thì quá khứ khi nói về hiện tại. Ví dụ:

I don't like Norma. She talks as if she knew everything.

Tôi không thích Norma. Cô ấy nói cứ như cô ấy biết tất cả vậy.

@ nghĩa câu trên không phải muốn đề cập tới quá khứ. Ta dùng thì quá khứ ('as if she knew') bởi hàm ý unreal Ũ không thực: Norma không phải biết tất cả. Chúng ta còn dùng thì quá khứ một cách tương tự với if và wish (xem UNIT 38)

Thêm một vài ví dụ:

She's always asking me to do things for her Ũ as if I didn't have enough to do. (I do have enough to do )

Cô ấy luôn đòi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ như thể tôi chưa đủ việc để làm vậy.

Harry's only 40. Why do you talk about him as if he was an old man? (he isn't an old man)

Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta như nói về một ông già vậy? (Anh ta không phải một ông già)

Khi dùng thì quá khứ như trên, ta có thể dùng were thay cho was:

Why do you talk about his as if he were an old man.

They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I'm not their son)

Họ đối xử với tôi như con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ)

A For và during

Ta dùng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra:

for two hours

for a week

for ages

Ví dụ:

We watched television for two hours last night.

Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.

Victoria is going away for a week in September.

Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.

Where have you been? I've been waiting for ages.

Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.

Are you going away for the weekend?

Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?

Ta dùng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long):

during the film

during our holiday

during the night

Ví dụ:

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.

We met a lot of people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.

The ground is wet. It must have rained during the night.

Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.

Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer ...) bạn có thể dùng in lẫn during:

It must have rained in the night. (hay ...during the night.)

Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.

I'll phone you sometime during the afternoon. (hay ...in the afternoon)

Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.

Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:

It rained for three days without stopping. (không nói '...during three days.')

Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.

Hãy so sánh during và for:

I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.

B During và while

Hãy so sánh:

Ta dùng during + danh từ.

Ta dùng while + chủ ngữ + động từ.

I fell asleep during the film.

Tôi đã ngủ gật khi xem phim.

I fell asleep while I was watching television.

Tôi đã ngủ gật khi xem TV

So sánh during và while trong các ví dụ sau:

We met a lot of interesting people during our holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.

We met a lot of interesting people while we were on holiday.

Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi còn đang đi nghỉ mát.

Robert suddenly began to fell ill during the examination.

Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.

Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.

Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.

Thêm một số ví dụ với while:

We saw Amanda while we were waiting for the bus.

Chúng tôi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.

While you were out, there was a phone call for you.

Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.

Christopher read a book while I watched television.

Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (present Ũ thay vì will) sau while:

I'll be in London next week. I hope to see Tom while I'm there. (không nói 'while I will be there')

Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.

What are you going to do while you are waiting? (không nói 'while you will be waiting')

Bạnsẽ làm gì trong khi chờ đợi?

Xem thêm UNIT 25.

A By (+ từ chỉ thời gian) = not later than Ũ 'không muộn hơn':

I posted the letter today, so they should receive it by Monday (= on or before Monday, not late than Monday)

Hôm nay tôi đã đi gửi thư, vậy chắc họ sẽ nhận được thư vào thứ hai (= trong hoặc trước ngày thứ hai, không muộn hơn ngày thứ hai)

We'd better hurry. We have to be at home by 5 o'clock. (= at or before 5 o'clock, not late than 5 o'clock)

Chúng ta nên khẩn trương. Chúng ta phải có mặt ở nhà lúc 5 giờ (=lúc 5 giờ hoặc sớm hơn, không muộn hơn 5 giờ)

Where's Sue? She should be here by now. (= now or before now Ũ so she should have arrived already)

Sue đâu rồi? Cô ấy lẽ ra phải có mặt vào lúc này rồi. (= lúc này hoặc sớm hơn Ũ cô ấy lẽ ra đã phải tới rồi.)

Bạn không thể dùng until với nghĩa như vậy:

Tell me by Friday whether or not you can come to the party. (không nói 'Tell me until Friday')

Muộn nhất là vào thứ sáu bạn hãy cho tôi biết bạn có thể đến dự buổi liên hoan hay không.

B Ta dùng until (hoặc till) để diễn đạt một tình huống nào đó tiếp diễn trong bao lâu:

ỌShall we go now?Ú ỌNo, let's wait until (hoặc till) it stops raining.Ú

"Chúng ta đi ngay bây giờ chứ?" "Không, hãy đợi cho tới khi trời ngừng mưa."

I couldn't get up this morning. I stayed in bed untill half past ten.

Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi ngủ mãi tới 9h30.

Ư I couldn't get up this morning. I didn't get up until half past ten.

Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi không chịu dậy cho tới 9h30.

So sánh until với by:

until Sự việc nào đó được tiếp tục tới một thời điểm trong tương lai:

by Sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một thời điểm trong tương lai:

Fred will be away until Monday. (so he'll be back on Monday)

Fred sẽ vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về vào thứ hai)

Fred will be back by Monday. (= he'll be back not later than Monday).

Fred sẽ trở về vào thứ hai. (=Anh ấy sẽ trở về không muộn hơn ngày thứ hai)

I'll he working untill 11.30. (so I,ll stop working 11.30)

Tôi sẽ làm việc tới 11.30. (Vậy tôi sẽ kết thúc công việc lúc 22h30).

I'll have finished my work by 11.30. (I'll finish my work not later than 11.30)

Tôi sẽ hoàn thành công việc lúc 11g30 (tôi sẽ kết thúc không muộn hơn 11g30)

C Bạn có thể nói by the time something happens. Hãy xem những ví dụ sau:

It's not worth going shopping now. By the time we get to shops, they will be closed. (= the shops will close between now and the time we get there)

Lúc này mà đi chợ thì chẳng ích gì. Khi chúng ta tới thì các cửa hàng đã đóng cửa rồi. (= trong khoảng thời gian chúng ta tới cửa hàng thì chúng sẽ đóng cửa rồi)

(from a letter) I'm flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I'll be in New York. (= I will arrive in New York between now and the time you receive this letter)

(Trong một bức thư) Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vậy khi mà anh nhận được bức thư này, tôi đang ở New York. (= Tôi sẽ tới New York trong khoảng thời gian từ bây giờ đến khi anh nhận được bức thư này)

Hurry up! By the time we get to the cinema, the film will already have started.

Nhanh lên! Trong khi mình tới rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

Bạn có thể nói by the time something happened (với thì quá khứ):

Jane's car broke down on the way to the party last night. By the time she arrived, most of the other guests had gone. (= it look her a long time to get to the party and most of the guests went home during this time)

Xe hơi của Jane bị hỏng trên đường tới dự tiệc tối qua. Lúc cô tới nơi, phần lớn khách đã ra về. (= cô mất nhiều thời gian trên đường và trong khoảng thời gian đó phần lớn khách đã về)

I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired by the time I finished. (= it took me a long time to do the work and I became more and more tired during this time)

Tôi có nhiều việc phải làm tối hôm qua. Tôi rất mệt cho tới lúc xong việc. (= Công việc kéo dài và ngày tôi càng mệt hơn trong khoảng thời gian này)

We went to the cinema last night. It took us a long time to find somewhere to park the car. By the time we got to the cinema, the film had already started.

Tối qua chúng tôi đi xem phim. Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm nơi đỗ xe. Cho tới khi chúng tôi vào rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

Một cách tương tự ta có by then và by that time:

Jane finally arrived at the party at midnight, but by then (hoặc by that time), most of the guest had gone.

Cuối cùng thì Jane cũng tới được bữa tiệc vào lúc nửa đêm, nhưng cho tới khi đó thì phần lớn khách đã ra về.

A Hãy so sánh at, on và in:

They arrived at 5 o'cock.

Họ đã tới nơi lúc 5 giờ.

They arrived on Friday.

Họ đã tới hôm thứ sáu.

They arrived in October./ They arrived in 1968.

Họ đã tới vào tháng mười./ Họ đã tới vào năm 1968.

Ta dùng:

at với thời gian trong ngày:

at 5 o'clock at 11.45

at midnight at lunchtime

at sunset .v.v.

on với ngày tháng, các ngày đặc biệt, ngày trong tuần:

on Friday on 12 March 1994

on Christmas Day on my birthday

in với những khoảng thời gian lớn hơn (chẳng hạn months/ years/ seasons):

in October in 1968

in the 18th century in the past

in(the)winter in the 1970s

in the Middle Ages in (the) future

B Ta dùng at trong các thành ngữ sau:

at night Ư I don't like going out at night.

Tôi không thích ra ngoài ban đêm.

at the weekend Ư Will you be here at the weekend?

at weekends Bạn sẽ ở đây vào kỳ nghỉ cuối tuần chứ?

at Easter

at Christmas Ư Do you give each other presents at Christmas?

Bạn có tặng quà mọi người dịp Giáng sinh không?

(nhưng on Christmas day)

at the moment

at present Ư Mr Benn is busy at the moment/ at present.

Vào lúc này ông Benn đang bận.

at the same time Ư Liz and I arrived at the same time.

Liz và tôi tới nơi cùng một lúc.

Chú ý rằng ta thường hỏi What time ...? (At what time ít được dùng):

What time are you going out this evening?

Tối nay bạn sẽ đi chơi lúc mấy giờ?

C Ta nói:

in the morning(s)

in the afternoon(s)

in the evening(s)

I'll see you in the morning.

Tôi sẽ gặp anh vào buổi sáng

Do you work in the evening?

Anh có làm việc vào buổi sáng không?

nhưng:

on Friday morning(s)

on Sunday afternoon(s)

on Monday evening(s) .v.v.

I'll be at home on Friday morning.

Tôi sẽ có nhà sáng thứ sáu.

Do you usually go out on Saturday evening?

Bạn thường đi chơi vào tối thứ bảy à?

D Ta không dùng at/ on/ in trước last/ this/ every:

I'll see you next Friday. (không nói 'on next Friday')

Tôi sẽ gặp anh vào thứ sáu tới.

They got married last March.

Họ đã cưới nhau tháng ba vừa rồi.

E In a few minutes/ in six months, .v.v.= một thời điểm trong tương lai

The train will be leaving in a few minutes. (= a few minutes from now)

Ít phút nữa tàu sẽ khởi hành. (= ít phút nữa tính từ lúc này)

Jack has gone away. He'll be back in a week. (= aweek from now)

Jack đi vằng rồi. Một tuần nữa anh ấy sẽ quay về. (= một tuần nữa tính từ lúc này)

Bạn cũng có thể nói Ọin six months' timeÚ, Ọin a week's timeÚ, .v.v.:

They're getting married in six months' time. (hoặc ...in six months.)

Sáu tháng nữa họ sẽ tổ chức đám cưới.

Ta còn có thể dùng in... để nói rằng cần một khoảng thời gian bao lâu để làm một việc nào đó:

I learnt to drive in four weeks. (= It took me four weeks to learn)

Tôi đã học lái xe mất 4 tuần. (= tôi cần 4 tuần để học)

A On time và in time

On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:

The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45)

Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)

ỌI'll meet you at 7.30.Ú ỌOK, but please be on time.Ú (= don't be late, be there at 7.30)

"Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)

The conference was very well organised. Everything began and finished on time.

Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.

Đối nghĩa với on time là late:

Be on time. Don't be late.

Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.

In time (for something/ to do something) = vừa đúng lúc ( làm gì đó)

Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner)

Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)

I've sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday)

Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)

I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the football match)

Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (=đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)

Ngược lại với in time là too late:

I got home too late to see the football match.

Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.

Cũng có thể nói just in time (= almost too late Ũ vừa kịp để không quá muộn):

We got to the station just in time to catch the train.

Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.

A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time.

Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.

B At the end và in the end

At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian...). Lấy ví dụ:

Ư at the end of the month

Ư at the end of January

Ư at the end of the match

Ư at the end of the film

Ư at the end of the course

Ư at the of the conrert

I'm going away at the end of January/ at the end of the month.

Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng.

At the end of the concert, there was great applause.

Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.

All the players shook hands at the end of the match.

Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.

Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.

Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:

at the beginning of January (đầu tháng giêng)

at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)

In the end = cuối cùng , sau cùng...

Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc...:

We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. (= finally we sold it.)

Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.

He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.

Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng.

Jim couldn't decide where to go for his holidays. He didn't go anywhere in the end.

Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.

Trái nghĩa với in the end là at first:

At first we didn't like each other very much, but in the end we became good friends.

Lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng sau đó chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.

A In

Xem các ví dụ:

Ể in a room Ể in a garden

Ể in a building Ể in a towm/ city

Ể in a box Ể in a country

There's no one in the room/ in the building/ in the garden.

Không có ai trong phòng/ trong tòa nhà/ trong vườn.

What have you got in your hand/ in your mouth?

Bạn có cái gì trên tay/ trong miệng vậy?

When we were in Italy, we spent a few days in Venice. (không nói 'at Venice')

Lúc chúng tôi bên @, chúng tôi ở Venice vài ngày.

I have a friend who lives in a small village in the mountains.

Tôi có người bạn sống tại một làng nhỏ ở trên núi.

Look at those people swimming in the pool/ in the sea/ in the river.

Hãy quan sát những người đang bơi trong bể bơi / trên biển/ trên sông.

B At

Xét các ví dụ:

at the bus stop at the top (of the page)

at the end of the street at the door

at the window

Who is that man standing at the bus stop/ at the door/ at the window?

Người đàn ông đang đứng chỗ chờ xe buýt/ nơi cửa/ ở cửa sổ kia là ai vậy?

Turn left at the traffic lights / at the church/ at the roundabout.

Hãy rẽ trái chỗ đèn giao thông/ chỗ nhà thờ/ tại bùng binh.

Write your name at the top/ at the bottom of the page.

Hãy viết tên bạn lên đầu/ xuống cuối trang giấy.

Angela's house is the white once at the end of the street.

Nhà của Angela là ngôi nhà màu trắng nơi cuối phố đó.

When you leave the hotel, please leave your key at reception.

Khi bạn ra khỏi khách sạn, làm ơn để chìa khóa tại bàn tiếp tân.

C On

Xét các ví dụ sau:

I sat on the floor/ on the ground/ on the grass/ on a chair / on the beach.

Tôi ngồi trên sàn/ trên mặt đất/ trên bãi cỏ/ trên ghế/ trên bãi biển.

There's dirty mark on the wall/ on the ceilling/ on your nose/ on your shirt.

Có một vết bẩn trên tường/ trên trần nhà/ trên mũi bạn/ trên áo bạn.

Have you seen the notice on the notice board/ on the door?

Bạn đã đọc thông báo trên bảng thông báo/ trên cửa chưa?

You'll find details of TV programes on page seven (of the newpaper).

Bạn sẽ tìm thấy chi tiết của các chương trình truyền hình ở trang 7 (trên tờ báo)

D So sánh in và at:

There were a lot of people in the shop. it was very crowded.

Có đông người trong cửa hàng. Nơi đó đã rất ồn ào.

nhưng

Go along this road, then turn left at the shop. (ai đó chỉ đường)

Hãy đi theo con đường này, rồi rẽ trái chỗ cửa hàng.

So sánh in và on:

There is somebody at the door. Shall I go and see who it is?

Có người nào đó nơi cửa. Tôi ra xem là ai nhé?

nhưng

There is a notice on the door. It says ỌDo not disturbÚ.

Có một ghi chú trên cửa. Trên đó ghi "Không làm phiền".

A In

Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:

in a line / in a row / in a queue / in a street

in a photograph / in a picture / (look at yourself) in a mirror

in the sky / in the world

in a book /in a newspaper / in a magazine / in a letter (nhưng on a page)

When I go to the cinema, I prefer to sit in the front row.

Khi đi xem phim, tôi thích ngồi trên hàng ghế đầu hơn.

I live in King street. Sarah lives in Queen street.

Tôi sống ở phố King. Sarah sống ở phố Queen.

Who is the woman in that photograph? (không nói 'on that photograph')

Người đàn bà ở trong ảnh là ai vậy?

Have you seen this article in the paper (= newspaper)?

Bạn đã xem bài này trên báo chưa?

It was a lovely day. There wasn't cloud in the sky.

Đó là một ngày đẹp trời. Bầu trời không một gợn mây.

B On

Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:

on the left / on the right

on the ground floor/ on the first floor / on the second floor .v.v.

on a map / on the menu (in the restaurant)/ on a list

on a farm

In Britain we drive on the left. (hay ... on the left-hand side)

Ở nước Anh chúng tôi chạy xe ở bên trái.

Our flat is on the second floor of the building.

Căn hộ của chúng tôi ở tầng hai của tòa nhà.

Here's a shoppong list. Don't buy anything that's not on the list.

Đây là danh sách mua hàng. Đừng mua thứ gì không có trong danh sách.

Have you ever worked on a farm?

Bạn đã làm việc ở nông trại bao giờ chưa?

Ta nói một vị trí nào đó là on a river / on a road / on the coast:

London is on the river Thames.

London nằm trên sông Thames.

Portsmouth is on the south coast of England.

Porstmouth nằm ở bờ biển phía nam nước Anh

Ta nói rằng một vị trí nào đó là on the way tới một vị trí khác (trên đường đi):

We stopped at a small village on the way to London.

Chúng tôi dừng chân tại một làng nhỏ trên đường tới London.

C The corner

Ta nói in the corner of a room, nhưng at the corner (hay on the corner) of a street.

The television is in the corner of the room.

Ti vi để ở góc phòng.

There is a public telephone at / on the corner of the street.

Có một trạm điện thoại công cộng ở góc phố.

D The front và the back

Ta nói in the front / in the back of a car.

I was sitting in the back (of the car) when we crashed.

Lúc chúng tôi bị đụng xe tôi đang ngồi ở phía sau xe.

nhưng

at the front/ at the back of a building / cinema/ group of people v.v...:

The garden is at the back of the house.

Khu vườn nằm ở phía sau ngôi nhà

Let's sit at the front (of the cinema). nhưng in the front row Ũ (xem mục A)

Chúng ta hãy ngồi ở hàng ghế đầu. (trong rạp chiếu bóng)

I was standing at the back, so I couldn't see very well.

Tôi đứng ở phía cuối nên nhìn không r' lắm.

Tương tự:

on the front / on the back of a letter / piece of paper v.v...:

Write your name on the back of this envelope.

Hãy viết tên bạn vào mặt sau chiếc phong bì này.

A In bed / at home v.v...

Ta nói ai đó là in bed (trên giường), in the hospital (trong bệnh viện), in prison (trong tù)

Mark isn't it. He's still in bed.

Mark vẫn chưa dậy. Anh ấy vẫn nằm trên giường.

Kay's mother is in hospital.

Mẹ của Kay đang ở trong bệnh viện.

hoặc một người nào đó at home/ at work/ at school/ at uiversity/ at college:

I'll be at work until 5.30 but I'll be at home all evening.

Tôi làm việc tới 5h30 nhưng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối.

Julia is studying chemistry at university.

Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trường đại học.

Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đường biển). So sánh at sea với in the sea:

It was a long voyage. We were at sea for 30 days.

Đó là một chuyến đi dài ngày. Chúng tôi đã ở trên bãi biển 30 ngày.

I love swimming in the sea.

Tôi thích bơi ở biển.

B At a party / at a concert v.v...

Ta dùng at khi nói rằng ai đó đang tham gia hay đang ở trong một sự kiện, một tình huống nào đó (at a party/ at a conference v.v...):

Were there many people at the party/ at the meeting?

Có đông người đã tham dự buổi liên hoan/ cuộc họp không?

I saw Jack at a football match/ at a conret last Saturday.

Tôi gặp Jack ở trận bóng đá/ buổi hòa nhạc hôm thứ bảy tuần trước.

C Bạn có thể dùng in và at với các tòa nhà. Chẳng hạn, có thể nói in a restaurant hay at a restaurant. Ta thường dùng at khi ám chỉ tới các sự kiện hơn là bản thân vị trí hay nơi sự kiện xảy ra (như a concert Ũ buổi hòa nhạc/ a film Ũ buổi chiếu phim/ a party Ũ buổi liên hoan/ a meeting Ũ cuộc mít tinh/ a sports event Ũ một sự kiện thể thao):

We went to a concert at the Royal Festival Hall.

Chúng tôi đã tới dự buổi hòa nhạc tại Cung Hoàng gia.

The meeting took place at the company's headquarters.

Cuộc họp đã diễn ra tại phòng lãnh đạo công ty.

The film I want to see is showing at the Odeon (cinema).

Bộ phim tôi muốn xem đang chiếu ở rạp Odeon.

Ta nói at the station/ at the airport:

Don't meet me at the station. I can get a taxi.

Đừng đón tôi ở ga. Tôi có thể đi taxi.

Ta dùng at khi nói tới nhà một ai đó:

I was at Judy's house last night. hay I was at Judy's last night.

Tôi ở nhà Judy tối qua.

Cũng như vậy: at the doctor's, at the hairdresser's v.v...

Ta dùng in khi đề cập tới chính bản thân nơi chốn, vị trí (công trình xây dựng, kiến trúc...)

The rooms in Judy's house are very small. (không nói 'at Judy's house')

Các căn phòng ở nhà Judy rất nhỏ.

I enjoyed the film but it was very cold in the cinema. (không nói 'at the cinema')

Tôi thích cuốn phim nhưng trong rạp lạnh quá.

D Đối với các thành phố, làng mạc hay các thị trấn, ta thường dùng in:

Tom's parents live in Nottingham. (không nói 'at Nottingham')

Cha mẹ Tom sống ở Nottingham.

The Louvre is a famous art museum in Paris. (không nói 'at Paris')

Louvre là một bảo tàng nghệ thuật nổ tiếng ở Paris.

Nhưng bạn có thể dùng at hoặc in khi mà nơi chốn bạn nói tới đó có nghĩa như một vị trí hoặc một chặn đường của một chuyến đi.

Do you know if this trainstops at (hoặc in) Nottingham? (= at Nottingham station)

Bạn có biết lệu chuyến tàu này có dừng ở Nottingham hay không?

We stopped at (hoặc in) a small village on the way to London.

Chúng tôi đã dừng ở một làng nhỏ trên đường tới London.

E On a bus/ in a car v.v...

Ta thường nói on a bus/ on a train/ on a plane/ on a ship nhưng in a car/ in a taxi:

The bus was very full. There were too many people on it.

Xe buýt đã chật cứng. Có quá nhiều người trên xe.

George arrived in a taxi.

George đã tới bằng taxi.

Ta nói on a bicycle/ on a motorcycle/ on a house:

Mary passed me on her bicycle.

Mary đã vượt qua tôi trên chiếc xe đạp của cô ấy.

Để biết thêm về by bus/ by car/ by bicycle v.v..., xem Unit 127

A Ta nói go/ come/ travel (.v.v.) to... Ví dụ:

go to America go to bed

take (somebody) to hospital return to Italy

go to the bank come to my house

drive to the airport go to a concert

be sent to prison

When your friends returning to Italy? (không nói 'returning inItaly')

Khi nào các bạn anh trở về @?

After the accident three people were taken to hospital.

Sau vụ tai nạn có ba người đã được đưa vào bệnh viện.

Cũng tương tự ta nói: on my way to .../ a journey to / a trip to / welcome to v.v...:

Welcome to our country! (không nói 'welcome in')

Chào mừng các bạn tới thăm đất nước chúng tôi.

So sánh to (trong sự chuyển động) với in/ at (chỉ vị trí):

They are going to France.

nhưng

They live in France.

Họ sẽ tới Pháp. nhưng Họ sống ở Pháp.

Can you come to the party?

nhưng

I'll see you at the party.

Bạn có thể tới dự tiệc không? Tôi sẽ gặp bạn tại buổi tiệc.

B Been to

Ta thường nói ỌI've been to a placeÚ:

I've been to Italy four times but I've never been to Rome.

Tôi đã đi @ 4 lần nhưng chưa bao giờ tới Rom.

Ann has never been to a football match in her life.

Trong đời mình Ann chưa bao giờ đi xem bóng đá.

Jack has got some money. He has just been to the bank.

Jack có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.

C Get và arrive

Ta nói Ọget to placeÚ:

What time did they get to London / get to work/ get to the party?

Họ đã tới London/ nơi làm việc/ buổi tiệc lúc mấy giờ?

Nhưng ta lại nói arrive in ... hoặc arrive at .. (không nói 'arrive to')

Ta nói arrive in a country hay town/city:

When did they arrive in Britain/ arrive in London?

Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?

Trong các trường hợp khác, ta nói arrive at:

What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?

Họ đã tới khách sạn/ buổi liên hoan/ nơi làm việc lúc mấy giờ?

D Home

Chúng ta không nói to home. Ta nói go home/ come home/ get home/ arrive home/ on the way home v.v... (không có giới từ):

I'm tired. Let's go home. (không nói 'go to home')

Em bị mệt. Mình về nhà đi.

I met Caroline on my way home.

Tôi gặp Caroline trên đường về nhà.

Nhưng ta nói Ọbe at homeÚ, Ọdo something at homeÚ, v.v... Xem UNIT 73C và 124A

E Into

ỌGo into ...Ú. Ọget into...Ú .v.v.= 'enter' (a room / a building/ a car.v.v):

She got into the car and drove away.

Cô ấy lên xe và lái xe đi.

A bird flew into the kitchen through the window.

Một con chim đã bay vào bếp qua cửa sổ.

Ta đôi khi cũng nói in (thay vì into):

Don't wait outside. Come in the house. (hay come into the house).

Đừng chờ bên ngoài. Hãy vào nhà đi.

Để ý rằng ta nói enter a building/enter a room .v.v. (không nói 'enter into')

Đối nghĩa với into là out of:

She got out of the car and went into a shop.

Cô ta đã đưa ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.

Ta thường nói get on/ off a bus /a train/ a plane:

She got on the bus and I never saw her again.

Cô ấy đã lên xe buýt và tôi chưa thấy lại cô ấy.

A On holiday v.v...

(be/go) on holiday / on business / on a trip / on a cruise v.v...:

Tom's away at the moment. He's on holiday in France. (không nói 'in holiday')

Hiện giờ Tom đi vắng. Anh ấy đang nghỉ hè bên Pháp.

Did you go to Germany on business or on holiday?

Anh đã sang Đức công tác hay đi nghỉ mát vậy?

One day I'd like to go on a world tour.

Tôi muốn ngày nào đó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

Chú ý rằng bạn có thể nói: go to a place for a holiday/ for my holiday(s):

Tom has gone to France for a holiday. (không nói 'for holiday')

Tom đã sang Pháp nghỉ hè rồi.

Where are you going for your holidays next summer?

Hè năm tới bạn sẽ đi nghỉ ở đâu?

B Một số thành ngữ với on

on telivision/on the radio:

I didn't watch the news on television, but I heard it on the radio.

Tôi đã không theo d'i tin đó trên ti vi, nhưng tôi nghe được trên đài.

on the phone/ telephone:

You can't phone me. I'm not on the phone.

Bạn không thể gọi điện cho tôi. Tôi không ở chỗ điện thoại.

I've never met her gut I've spoken to her on the phone.

Tôi chưa gặp cô ấy bao giờ nhưng tôi đã từng nói chuyện điện thoại với cô ấy.

(be /go) on strike/ on a diet:

There are no trains today. The railway workers are on strike.

Hôm nay tàu lửa không chạy. Công nhân đường sắt đang đình công.

I've put on a lot of weight. I'll have to go on a diet.

Tôi đã tăng cân nhiều. Tôi sẽ phải ăn kiêng thôi.

(be) on fire:

Look! That car is on fire!

Xem kìa! Chiếc xe hơi kia đang bốc cháy!

on the whole (= in general):

Sometimes I have problems at work but on the whole I enjoy my job.

Đôi khi tôi gặp nhiều phiền phức trong công việc nhưng nói chung tôi hài lòng với công việc của tôi.

on purpose (= intentionally):

I'm sorry. I didn't mean to annoy you. I didn't do it on purpose.

Xin lỗi. Tôi không định làm phiền anh. Tôi không cố tình làm điều đó.

Nhưng: by mistake / by chance/ by accident (xem UNIT 127).

C Những thành ngữ với in

in the rain/ in the sun (= sunshine)/ in the shade/ in the dark/ in bad weather v.v...:

We sat in the shade. It was too hot to sit in the sun.

Chúng tôi ngồi trong bóng mát . Trời quá nóng để ngồi ngoài nắng.

Don't go out in the rain. Wait until it stops.

Đừng đi ra ngoài dưới mưa. Chờ mưa tạnh đã.

(write) in ink/ in biro/ in pencil:

When you do the exam, you're not allowed to write in pencil.

Khi các em làm bài kiểm tra, các em không được phép viết bút chì

Cũng vậy : in words, in figures, in block letters.

Please fill in the form in block letters.

Làm ơn điền vào mẫu này bằng chữ in hoa.

(pay) in cash:

I paid the bill in cash. nhưng I paid by cheque/ by credit card (xem UNIT 127)

Tôi đã thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt/ séc / thẻ tín dụng.

(be / fall) in love (with somebody):

Have you ever been in love with anybody?

Bạn đã bao giờ yêu ai chưa?

in (my) opinion:

In my opinion, the film wasn't very good.

Theo ý kiến của tôi, cuốn phim không hay lắm.

D At the age of... v.v...

Chúng ta nói : at the age of .../ at a speed of .../ at a temperature of ... v.v... Chẳng hạn:

Jill left school at 16. hay ... at the age of 16.

Jill thôi học năm 16 tuổi (Jill rời trường phổ thông năm 16 tuổi)

The train was travelling at 120 miles an hour. hay ... at a speed of 120 miles an hour.

Đoàn tàu chạy với tốc độ 120 dặm một giờ.

Water boils at 100 degrees celsius.

Nước sôi ở 100 độ celsius.

By được dùng với nhiều cách:

A Dùng by... trong các thành ngữ để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó. Ví dụ:

Send something by post

do something by hand

pay by cheque/by credit card (nhưng pay in cash)

hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake/by chance/by accident (nhưng do something on purpose):

Did you pay by cheque or in cash?

Bạn đã thanh toán bằng séc hay tiền mặt?

We hadn't arranged to meet. We met by chance.

Chúng tôi đã không hẹn gặp. Chúng tôi đã gặp nhau tình cờ.

Trong những thành ngữ trên đây ta dùng by+danh từ (không kèm a hoặc the). Ta nói by chance/by cheque,v.v... (không nói by a chance/by a cheque).

B Một cách tương tự ta dùng by... để diễn đạt phương tiện, cách thức đi lại:

by car/ by train/ by plane/ by boat/ by ship/ by bus/ by bicycle v.v...

và by road/by rail/by air/by sea/by underground

Liz ussually goes to work by bus.

Liz thường đi làm bằng xe buýt.

Do you prefer to travel by air or by train?

Bạn thích đi du lịch bằng đường hàng không hay bằng tàu lửa hơn?

Nhưng ta lại nói on foot:

Did you come here by car or on foot?

Bạn đến đây bằng xe hay đi bộ vậy?

Bạn không thể nói by với my car/the train/a taxi v.v... Ta dùng by + danh từ không có a/the/my v.v... Ta nói:

by car nhưng in my car (không nói by my car)

by train nhưng on the train (không nói by the train)

Ta dùng in với bicycles và các phương tiện giao thông công cộng (buses, trains, v.v...):

We travelled on the 6.45 train.

Chúng tôi đi chuyến tàu 6g45'.

C Chúng ta nói something is done by somebody/ something (bị động cách Ũ xem Unit 41, Unit 42, Unit 43)

Have you ever been bitten by a dog?

Bạn đã bị chó cắn bao giờ chưa?

The programme was watched by millions of people.

Chương trình đã được hàng triệu người theo d'i.

Hãy so sánh by và with:

The door must have been opened with a key. (không nói by a key) (=somebody used a key to open it.)

Cánh cửa hẳn đã được mở bằng chìa khóa.

The door must have been opened by somebody with a key.

Chúng ta nói a play by Shakespeare, a painting by Rembrandt, a novel by Tolstoy, v.v...

Have you read any books by Agatha Christie?

Bạn đã đọc cuốn sách nào của Agatha Christie chưa?

D By còn có nghĩa next/beside:

Come and sit by me. (=beside me)

Hãy lại đây và ngồi xuống cạnh tôi.

ỌWhere's the light switch?Ú ỌBy the door.Ú

"Công tắc đèn ở đâu?" "Nơi cửa đó."

E Chú ý một số cách dùng nữa của by:

Clare's salary has just gone up from Ẫ1,000 a month to Ẫ1,100. So it has increased by Ẫ100/by ten per cent.

Lương của Clare mới tăng từ Ẫ1.000 một tháng lên Ẫ1.100. Vậy là đã tăng Ẫ100/10 phần trăm.

John and Roger had a race over 100 metres. Roger won by about five metres.

John và Roger đã chạy thi 100m. Roger nhanh hơn khoảng 5m.

A Danh từ + for ...

a cheque FOR (a sume of money):

They sent me a cheque for Ẫ75.

Họ đã gửi tôi một séc 75 bảng Anh.

a demand FOR/a need FOR...:

The firm closed down because there wasn't enough demand for its product.

Hãng đó đã đóng cửa vì không có đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.

There's no excuse for behaviour like that. There's no need for it.

Không xin lỗi đối với những hành vi như vậy. Không cần thiết phải xin lỗi.

a reason FOR...:

The train was late but nobody knew the reason for the delay. (không nói 'reason of ' )

Chuyến tàu bị trễ nhưng không ai biết lý do sự chậm trễ đó.

B Danh từ + of ...

an advantage/a disadvantage OF...:

The advantage of living alone is that you can do what you like.

Điều có lợi của việc sống độc thân là bạn có thể làm những gì bạn thích.

Nhưng ta thường nói: Ọthere is an advantages in (hoặc to) doing somethingÚ

There are many advantages in (hoặc to) living alone.

Có nhiều điều có lợi khi sống độc thân.

a cause OF...:

Nobody knows what the cause of the explosion was.

Không ai biết nguyên nhân vụ nổ là gì.

a photograph/a picture/ a map/a plan/ a drawing (v.v...) OF...:

She showed me some photographs of her family.

Cô ấy cho tôi xem một vài bức ảnh gia đình cô ấy.

I had a map of the town, so I was able to find my way around.

Tôi có bản đồ thành phố nên tôi có thể tìm đường đi dạo loanh quanh.

C Danh từ + in...

an increase/ a decrease/ a rise/ a fall IN (prices, v.v...):

There has been an increase in the number of road accidents recently.

Thời gian gần đây có sự gia tăng số các vụ tai nạn giao thông.

Last year was a bad year of the company. There was a big fall in sales.

Năm vừa qua đối với công ty không được thành công. Có sự giảm sút lớn trong việc bán hàng.

D Danh từ + to...

damage TO...:

The accident was my fault, so I had to pay the damage to the other car.

Vụ đụng xe là lỗi của tôi nên tôi đã phải đền bù thiệt hại cho chiếc xe kia.

an invitation to... (a party/a wedding v.v...):

Did you get an invitation to the party?

Bạn có nhận được giấy mời dự tiệc không?

a solution to (a problem)/ a key to (a door)/ an answer to (a question)/ a reply to (a letter)/ a reaction to...:

Do you think we'll find a solution to the problem? (không nói Ọa solution of the problemÚ)

Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề không?

I was surprised at her reaction to my suggestion.

Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của cô ấy với lời đề nghị của tôi.

an attitude TO... (hay TOWARDS...):

His attitude to his job is very negative (hay His attitude towards his job...).

Thái độ của anh ấy đối với công việc của anh ấy là rất tiêu cực.

E Danh từ + with.../between...

a relationship/a connection/contact WITH...:

Do you have a good relationship with your parents?

Anh có mối quan hệ tốt đẹp đối với cha mẹ chứ?

The police want to question a man in connection with the robbery.

Cảnh sát muốn hỏi cung một người đàn ông liên quan tới vụ cướp.

Nhưng: a relationship/a connection/contact/ a difference between the two crimes.

The police believe that there is no connection between the two crimes.

Cảnh sát cho rằng không có sự liên quan giữa hai vụ án.

There are some differences between British and American English.

Có một số khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ.

A It was nice of you to...

nice/kind/good/generous/polite/silly/stupid v.v... OF somebody (to do something):

Thank you. It was very nice/kind of you to help me.

Cảm ơn. Bạn đã thật nhiệt tình/tốt bụng giúp đỡ tôi.

It is stupid of her to go out without a coat in such cold weather.

Cô ấy thật dại dột khi đi ra ngoài mà không mang áo khoát với thời tiết lạnh như thế.

Nhưng (be) nice/ kind/ good/ generous/ polite/ friendly/ cruel v.v... to somebody:

They have always been very nice/kind to me. (không nói 'with me')

Họ luôn luôn rất tử tế/tốt bụng đối với tôi.

Why were you so unfriendly to Tessa?

Sao bạn lạnh nhạt với Tessa thế?

B Tính từ + about/with

angry/annoyed/furious ABOUT something

angry/annoyed/furious WITH somebody FOR doing something

It's stupid to get angry about things that don't matter.

Thật dại dột khi cậu giận những chuyện không đâu.

Are you annoyed with me for being late?

Bạn có buồn tôi vì tôi tới trễ không?

excited/worried/upset/nervous/happy v.v... ABOUT something:

Are you excited about going on holiday next week?

Bạn có náo nức với chuyến đi nghỉ tuần tới không?

Carol is upset about not being invited to the party.

Carol bực bội vì không được mời dự buổi liên hoan.

delighted/pleased/satisfied/disappointed WITH something:

I was delighted with the present you gave me.

Tôi đã vui sướng với món quà bạn tặng tôi.

Were you disappointed with your exam results?

Bạn đã thất vọng với kết quả thi phải không?

C Tính từ + at/by/with

surprised/shocked/amazed/astonished AT/BY something:

Everybody was surprised at (hoặc by) the news.

Tất cả đều đã ngạc nhiên khi nghe tin đó.

I hope you weren't shocked by (hoặc at) what I said.

Tôi hy vọng bạn đã không bị sốc với những gì tôi nói.

impressed WITH/BY somebody/something:

I'm very impressed with (hoặc by) her English. It's very good.

Tôi rất có ấn tượng với tiếng Anh của cô ấy. Rất xuất sắc.

fed up/bored WITH something:

I don't enjoy my job any more. I'm fed up with it/I'm bored with it.

Tôi không thích công việc của tôi nữa. Tôi chán ngấy rồi.

D sorry about/for

sorry ABOUT something:

I'm sorry about the noise last night. We were having a party.

Tôi xin lỗi vì sự ồn ào đêm qua. Chúng tôi đã có một bữa tiệc.

Nhưng ta thường nói sorry FOR doing something:

I'm sorry for shouting at you yesterday.

Tôi xin lỗi đã la bạn hôm qua.

Cũng có thể nói ỌI'm sorry I (did something)Ú:

I'm sorry I shouted at you yesterday.

Ta nói to feel/to be sorry FOR somebody:

I feel sorry for George. He has a lot of problems.

Tôi thấy tội cho George. Anh ấy đang gặp nhiều phiền phức.

A Tính từ + of (1)

afraid/frightened/terrified OF...:

ỌAre you afraid of dogs?Ú ỌYes, I'm terrified of them.Ú

"Bạn có sợ chó không?" "Có tôi sợ chúng lắm."

fond/proud/ashamed/jealous/envious OF...:

Why are you always jealous of other people?

Sao anh luôn ghen tị với những người khác vậy?

suspicious/critical/tolerant OF...:

He didn't trust me. He's suspicious of my intention.

Anh ta không tin tôi. Anh ta nghi ngờ ý định của tôi.

B Tính từ + of (2)

aware/conscious OF...:

ỌDid you know he was married?Ú ỌNo, I wasn't aware of that.Ú

"Bạn có biết anh ấy đã cưới vợ rồi không?" "Không, tôi không để ý đến điều đó."

capable/incapable OF...:

I'm sure you are capable of passing the examination.

Tôi chắc rằng bạn đủ khả năng vượt qua kỳ thi.

full OF.../short OF...:

The letter I wrote was full of mistakes. (không nói 'full with')

Lá thư tôi viết đã có rất nhiều lỗi.

I'm a bit short of money. Can you lend me some?

Tôi hơi kẹt tiền. Bạn có thể cho tôi mượn một ít không?

typical OF...:

He's late again. It's typical of him to keep everybody waiting.

Anh ta lại trễ rồi. Điểm đặc trưng của anh ta là luôn bắt mọi người chờ đợi.

tired OF...:

Come on, let's go! I'm tired of waiting. (= I've had enough of waiting.)

Nào ta đi thôi! Tôi đã chán cảnh chờ đợi rồi.

certain/sure OF hoặc ABOUT...:

I think she's arriving this evening but I'm not sure of that. (hoặc ...sure about that)

Tôi nghĩ tối nay cô ấy sẽ tới nhưng tôi không chắc chắn về điều đó.

C Tính từ + at/to/from/in/on/with/for

good/bad/excellent/brilliant/hopeless (v.v...) AT...:

I'm not very good at repairing things. (không nói 'good repairing things')

Tôi không khéo lắm trong việc sửa chữa đồ vật.

married/engaged TO...:

Linda is married to an American. (không nói 'married with')

Linda đã kết hôn với một người Mỹ.

Nhưng

Linda is married with three children. (=she is married and has three children.)

Linda đã có gia đình với 3 đứa con.

similar TO...:

Your writing is similar to mine.

Chữ viết của bạn giống chữ viết của tôi.

different FROM (hoặc TO)...:

The film was different from I'd expect. (hoặc ...different to what I'd expect.)

Cuốn phim không như tôi đã mong đợi.

interested IN...:

Are you interested in art?

Bạn có yêu thích nghệ thuật không?

keen ON...:

We stayed at home because Cathy wasn't very keen on going out.

Chúng tôi ở nhà vì Cathy đã không thiết tha lắm với việc đi chơi.

dependent ON... (nhưng independent OF...)

I don't want to be dependent on anybody.

Tôi không muốn phụ thuộc vào bất cứ ai.

crowded WITH (people, v.v...):

The city centre was crowded with tourists. (nhưng full of tourists)

Trung tâm thành phố đã nhộn nhịp bởi khách du lịch.

famous FOR...:

The Italian city of Florence is famous for its art treasures.

Thành phố Florence của nước @ nổi tiếng với những kho tàng nghệ thuật.

responsible FOR...:

Who was responsible for all that noise last night?

Ai chịu trách nhiệm về mọi sự ồn ào đêm hôm qua?

A Động từ + at

look/have a look/stare/glance v.v... AT...

Why are you looking at me like that?

laugh/smile AT...:

I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

Trông tôi có vẻ ngố với kiểu cắt tóc này. Mọi người sẽ cười tôi mất thôi.

aim/point (something) AT..., shoot/fire (a gun) AT... (=in the direction of)

Don't point that knife at me. It's dangerous.

Đừng chĩa con dao đó vào tôi. Điều đó nguy hiểm lắm.

We saw some people with guns shooting at birds.

Chúng tôi đã nhìn thấy mấy người có súng đang bắn chim.

B Động từ + to

talk/speak TO (somebody) (with cũng dùng được nhưng không thường dùng lắm):

Who was that man you were talking to?

Người bạn đang nói chuyện với là ai vậy?

Can I speak to Jane, please?

Tôi có thể nói chuyện với Jane được không?

listen TO...:

We spent the evening listening to music. (không nói 'listening music')

Vào buổi tối chúng tôi nghe nhạc.

write (a letter) TO...:

Sorry I haven't written to you for such a long time.

Tôi xin lỗi đã không viết thư thăm bạn lâu như vậy.

Nhưng

phone/telephone somebody (không có giới từ):

Did you phone your father yesterday? (không nói 'phone to your father')

Hôm qua bạn đã gọi điện cho bố bạn chưa?

invite (somebody) TO (a party/a wedding, v.v...):

They only invited a few people to their wedding.

Họ chỉ mời vài người tới dự đám cưới của họ.

C Một số động từ có thể được dùng với at hay to, với những nghĩa khác nhau. Lấy ví dụ:

shout AT somebody (when you are angry Ũ khi bạn đang giận)

She got very angry and started shouting at me.

Cô ấy trở nên rất giận và bắt đầu la tôi.

shout TO somebody (so that they can hear you Ũ để người khác có thể nghe thấy bạn):

She shouted to me from the other side of the street.

Cô ấy đã hét gọi tôi từ bên kia đường.

throw something AT somebody/something (in order to hit them Ũ nhằm đụng người khác):

Somebody threw an egg at the minister.

Có ai đó đã ném một quả trứng vào ông bộ trưởng.

throw something TO somebody (for somebody to catch Ũ để người khác bắt lấy):

Judy shouted Ọcatch!Ú and threw the key to me from the window.

Judy hô "Bắt lấy!" và ném cho tôi chiếc chìa khóa từ trên cửa sổ.

D Explain/describe/apologise

Ta nói: explain something (TO somebody):

Can you explain this word to me? (không nói 'explain me this word')

Bạn có thể giải nghĩa từ này cho tôi không?

Tương tự: explain (to somebody) that/what/how/why...?:

I explained to them what I wanted them to do. (không nói 'I explained them')

Tôi đã giải thích cho họ biết tôi muốn họ làm gì.

Với describe cũng vậy:

Let me describe to you what I saw.

Hãy để tôi tả lại cho bạn những gì tôi đã thấy.

Để ý rằng ta nói apologise TO somebody (for...):

He apologised to me. (không nói 'he apologised me')

Anh ấy đã xin lỗi tôi.

Nhưng Ọthank somebody (for something)Ú, Ọask somebody (for something)Ú:

He asked me for money. (không nói 'He asked to me')

Anh ấy hỏi xin tiền tôi.

A Động từ + about

talk ABOUT.../read ABOUT.../tell somebody ABOUT.../ have a disscussion ABOUT...:

We talk about a lot of things at the meeting.

Chúng tôi đã nói tới nhiều vấn đề trong cuộc họp.

Nhưng disscussion something (không có giới từ):

We disscussed a lot of things at the meeting. (không nói 'disscussed about')

Tương tự: do something ABOUT something (=do something to improve a bad situation):

If you're worried about the problem, you should do something about it.

Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, bạn nên làm cái gì đó (cho nó).

B Care about, care for and take care of

care ABOUT somebody/something (= think that somebody/something is important):

He's very selfish. He doesn't care about other people.

Anh ta rất ích kỷ. Anh ta không hề quan tâm tới người khác.

Ta nói care what/where/how v.v... (không có about):

You can do what you like. I don't care what you do.

Anh có thể làm gì anh muốn. Tôi không quan tâm tới những gì anh làm.

care FOR somebody/something:

1) = like something (thường trong các câu hỏi và câu phủ định):

Would you care for a cup of coffee? (= would you like...?)

Bạn muốn một tách cà phê chứ?

I don't care for very hot weather. (= I don't like...)

Tôi không thích thời tiết nóng nực.

2) = look after somebody:

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to care for him.

Ông Albert hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta cần một người chăm sóc ông ta.

take care OF... (= look after):

Have a nice holiday. Take care of yourself! (= look after yourself)

Chúc kỳ nghỉ tốt đẹp. Hãy cẩn thận nhé!

C Động từ + for

ask (somebody) FOR...:

I wrote to the company asking them for more information about the job.

Tôi đã viết thư tới công ty hỏi họ thêm một số chi tiết về công việc.

Nhưng

I asked her a question. /They asked me the way to the station. (không có giới từ)

apply (TO a person, a company, v.v...) FOR (a job, v.v...):

I think this job would suit you. Why don't you apply for it?

Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn. Sao bạn không làm đơn xin việc đi?

wait FOR.../wait FOR something to happen:

Don't wait for me. I'll join you late.

Đừng chờ tôi. Tôi sẽ đến sau.

I'm not going yet. I'm waiting for the rain to stop.

Tôi vẫn chưa đi. Tôi chờ cho mưa tạnh đã.

search (a person/a place/a bag...) FOR:

I've searched (the house) for my keys but I still can't find them.

Tôi đã tìm chùm chìa khóa (trong nhà) nhưng vẫn chưa tìm thấy.

leave (a place) FOR (another place):

I haven't seen her since she left (home) for work this morning. (không nói 'left to work')

Tôi đã không nhìn thấy cô ta từ khi cô ấy rời nhà đi làm sáng nay.

D look for và look after

look FOR... (= search for, try to find):

I've lost my keys. Can you help me to look for them?

Tôi làm mất chùm chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không?

look AFTER... = (take care of):

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to look after him. (không nói 'look for')

You can borrow this book if you promise to look after it.

Bạn có thể mượn cuốn sách này nếu bạn hứa giữ gìn nó.

Một số động từ được dùng với about hoặc of, thường khi đó nó cho ta nghĩa khác:

A

dream ABOUT ...:

I dream about you last night. (when I was asleep)

Em nằm mơ thấy anh đêm qua.

dream OF being something/ doing something (= imagine):

I often dream of being rich.

Tôi thường mơ mình trở nên giàu có.

ỌDon't tell anyone what I said.Ú ỌNo, I wouldn't dream of it.Ú (= I would never do it)

"Đừng kể với ai điều tôi đã nói." "Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu."

B

hear ABOUT ... (= be told about soemthing):

Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?

hear OF ... (=know that somebody/ something exists):

ỌWho is Tom Madely?Ú ỌI've no idea. I've never heard of him.Ú (không nói Ọheard from himÚ)

"Tom Madely là ai?" "Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả."

Cũng như vậy: hear from ... (=receive a letter or phone call somebody):

ỌHave you heard from Jane recently?Ú ỌYes, I got a letter from her a few days ago.Ú

"Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?" "Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước."

C

think ABOUT ... và think OF ...:

Ể Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc ... một vấn đề gì đó.

You look serious. What are you thinking about?

Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?

ỌWill you lend me the money?Ú ỌI'll think about it.Ú

"Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?" "Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó."

Ể Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới ... một việc gì đó.

He told me his name but I can't think of it now. (không nói 'think about it')

Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra

That's a good idea. Why didn't I think of that? (không nói ' think about that')

@ kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?

Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:

ỌWhat did you think of the film?Ú ỌI didn't think much of it.Ú

"Bạn nghĩ gì về cuốn phim?" "Tôi không thích nó lắm."

Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:

When I'm alone, I often think of (hoặc about) you.

Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.

Bạn có thể nói think of hoặc think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):

My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada. (= she is considering it)

Chị tôi đang suy xét việc đi Canada.

D

Remind somebody ABOUT ...: nhắc nhở ai đó đừng quên

I'm glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.

Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.

Remind somebody OF ... : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó

This house reminds me of the one I lived in when I was a child.

Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.

Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?

Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?

E

complain (to somebody) ABOUT ... : chứng tỏ bạn không hài lòng

We complained to the manager of the restaurant about the food.

Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.

complain OF a pain, an illness .v.v. : nói rằng bạn bị đau.v.v...

We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.

Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.

F

warn somebody OF/ABOUT a danger, something bad which might happen:

Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.

Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.

warn somebody ABOUT somebody/ something which is dangerous, unusual.

I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói 'warned of him')

Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.

Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.

Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.

A Động từ + of

accuse/suspect somebody OF...:

Sue accused me of being selfish.

Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.

Three students were suspected of cheating in the examination.

Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.

approve OF...:

His parents don't approve of what he does, but they can't stop him.

Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.

die OF (an illness)...:

ỌWhat did he die of?Ú ỌA heart attack.Ú

"Ông ta chết vì sao vậy?" "Vì một cơn đau tim."

consist OF...:

We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.

B Động từ + for

pay (somebody) FOR...:

I didn't have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói 'pay the meal')

Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.

Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v... (không có giới từ)

I didn't have enough money to pay my telephone bill.

Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.

thank/forgive somebody FOR...:

I'll be forgive them for what they did.

Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.

apologise (to somebody) FOR...:

When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.

Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.

blame somebody/something FOR...:

Everybody blamed me for the accident.

Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.

Cũng như vậy: somebody is to blame for...

Everybody said that I was to blame for the accident.

Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.

Và: blame something ON...:

Everybody blamed the accident on me.

Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.

C Động từ + from

suffer FROM (an illness, v.v...):

The number of people suffering from heart disease has increased.

Số người bị bệnh tim đã tăng lên.

protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)...:

Sun oil can protect the skin from the sun. (hay ...against the sun.)

Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.

D Động từ + on

depend ON.../rely ON...:

ỌWhat time will you arrive?Ú ỌI don't know. It depends on the traffic.Ú

"Mấy giờ bạn sẽ tới?" "Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông."

You can rely on Jill. She always keeps her promises.

Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.

Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v... (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:

ỌAre you going to buy it?Ú ỌIt depens how much it is.Ú (hay depends on how much)

"Bạn sẽ mua cái đó chứ?" "Còn tùy xem nó giá bao nhiêu."

live ON (money/food):

George's salary is very low. It isn't enough to live on.

Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.

congratulate (someone) ON.../compliment (somebody) ON...:

I congratulated her on her success in the exam.

Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.

A Động từ + in

believe IN...:

Do you believe in God? (= do you believe that God exist?)

Bạn có tin vào Thượng đế không? (= Bạn có tin rằng Thượng đế tồn tại không?)

I believe in saying what I think? (= I believe it is right to say what I think)

Tôi tin tưởng khi nói những gì mình nghĩ. (= tôi tin rằng là đúng đắn khi nói những điều mình nghĩ)

specialise IN...:

Helen is a lawyer. She specialises in company law.

Helen là luật sư. Cô ấy chuyên về luật công ty.

succeed IN...:

I hope you succeed in finding the you want.

Tôi hy vọng bạn tìm được công việc mong muốn.

B Động từ + into

break INTO...:

Our house was broken into a few days ago but nothing was stolen.

Cách đây vài ngày nhà tôi đã bị đột nhập nhưng không mất mát gì.

crash/drive/bump/run INTO...:

He lost control of the car and crashed into a wall.

Ông ta không điều khiển nổi chiếc xe nữa và đâm sầm vào một bức tường.

divide/cut/split something INTO (two or more parts) Ũ Chia, cắt cái gì đó thành 2 phần hay nhiều phần:

The book is divided into three parts.

Quyển sách được chia thành 3 tập.

Cut the meat into small parts before frying it.

Hãy cắt thịt ra thành các miếng nhỏ trước khi rán.

translate (a book etc.) FROM one language INTO another

George Orwell's book have been translated into many languages.

Cuốn sách của Goerge Orwell đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

C Động từ + with

collide WITH...:

There was an accident this morning. A bus collided with a car (nhưng crashed into)

Có một tai nạn sáng nay. Một chiếc xe buýt đụng phải một chiếc xe hơi.

fill something WITH... (nhưng full of... xem Unit 130b)

Take this saucepan and fill it with water.

Hãy cầm lấy cái chảo này và đổ nước vào.

provide/supply somebody WITH...:

The school provides all its students with books.

Trường học cung cấp sách cho tất cả học sinh.

D Động từ + to

happen TO...:

What happened to that gold watch you use to have? (= where is it now?)

Chuyện gì đã xảy ra với chiếc đồng hồ vàng mà bạn thường đeo vậy? (= nó đâu rồi?)

prefer one thing/person TO another:

I prefer tea to coffee.

Tôi thích trà hơn cà phê.

E Động từ + on

concentrate ON...:

Don't look out of the window. Concentrate on your work.

Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào việc của anh đi.

insist ON...:

I wanted to go alone but they insisted on coming with me.

Tôi muốn đi một mình nhưng đã nài nỉ xin đi cùng tôi.

spend (money) ON...:

How much money do you spend on food each week?

Bạn tốn bao nhiêu tiền thức ăn mỗi tuần.

A

Chúng ta thường dùng một số từ dưới đây đi kèm với các động từ:

in on up away

roundabout over out off

down back along by

through forward

Ta có thể nói put out/ get on/ take off/ run away v.v... Đó là những phrasal verbs. Ta thường dùng out/ off/ up, v.v... với những động từ chuyển động. Lấy ví dụ:

get on Ư The bus was full. We couldn't get on.

Xe buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên được.

drive off Ư A woman get into the car and drove off.

Một người phụ nữ lên xe và phóng đi.

come back Ư Sally is leaving tomorow and coming back on Saturday.

Sally sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ bảy.

turn round Ư When I touched him on the shoulder, he turned round.

Khi tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay lại.

Nhưng thường thì từ thứ hai này (out, off, up, v.v...) làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Lấy ví dụ:

break down Ư Sorry I'm late. The car broke down. (=engine stopped working)

Xin lỗi tôi tới muộn, Xe tôi bị hỏng. (=động cơ ngừng làm việc)

look out Ư Look out! There's a car coming. (= be careful)

Coi chừng! Có xe đang đi tới. (= hãy cẩn thận)

take off Ư It was my first flight. I was nervous as the plane took off. (= went into the air)

Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất cánh.

get up Ư I was very tired this morning. I couldn't get up. (= get out of bed)

Sáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. (= ra khỏi giường)

get on Ư How was the exam? How did you get on? (= how did you do?)

Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?

get by Ư My French isn't very good but it's enough to get by. (to manage)

Tiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở.

B Nhiều khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụ:

Phrasal verb preposition

Run away from Ư Why are you run away from me?

Sao anh cứ tránh tôi vậy?

Keep up with Ư You're walking too fast. I can't keep up with you.

Anh đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp anh.

Look forward to Ư Are you looking forward to your holiday?

Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?

Cut down on Ư Jack is trying to cut down on smoking. (= reduce smoking)

Jack đang cố gắng giảm hút thuốc lá.

C Động từ kép có thể có túc từ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nói:

I turned off the light hay I turned the light off.

Nếu túc từ lại là một đại từ (it/them/me/him,...) chỉ có một vị trí dành cho nó:

I turn it off (không nói 'I turn off it')

Xét thêm một số ví dụ:

Could you fill in this form?

Could you fill this form in?

Làm ơn điền vào mẫu đơn này

nhưng

They give me a form and told me to fill it in. (không nói 'fill in it'.)

Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào đó.

The police got into the house by breaking down the door.

The police got into the house by breaking the door down.

Cảnh sát đi vào nhà bằng cách phá cửa ra vào.

nhưng

The door wasn't locked. Why did the police break it down? (không nói 'break down it')

Cửa không hề khóa. Sao cảnh sát lại phá cửa?

I think I'll throw away these newspaper.

I think I'll throw these newspaper away.

nhưng

Do you want these newspaper or shall I throw them away?

Don't wake up the baby.

Don't wake the baby up.

nhưng

The baby is asleep. Don't wake her up

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #phongphan