Grammar Căn Bản
Mạo Từ
Grammar Căn Bản
(Articles)
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair
The umbrellae the book
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated
The Europeans
The one-eyed man is the King of the blind.
The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ)
The [di] honestman
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung
He likes the butter of France .
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp
Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the television.
( Tôi ghét máy điện thoại)
The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
Tính Từ
Grammar Căn Bản
(Adjectives)
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
a good pupil (một học sinh giỏi)
a strong man (một cậu bé lười)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
The boy is afraid.
The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman
A sick soldier
những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
Ví dụ:
The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?
2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a large room
a charming woman
a new plane
a white pen
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten
So Sánh
(Comparisons)
Grammar Căn Bản
1. So sánh ngang/bằng nhau.
Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:
AS + adj/adv +AS
Ví dụ: John is as tall as his father.
This box is as heavy as that one
2. So sánh hơn/kém.
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than
Ví dụ
You are teller than I am
John is tronger than his brother
The first problem is more difficul than the second
3. So sánh cực cấp.
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).
John is the tallest in the class
That was the happiest day of my life.
Maria is the most beautiful in my class
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :
That film is the least interesting of all.
Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất
Hot hotter hottest
Small smaller smallest
Tall taller tallest
Chú ý:
• Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:
Nice nicer nicest
Large larger largest
•Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:
Happy happier happiest
Easy easier easiest
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:
Gay gayer gayest
Gray grayer grayest
•Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est
Hot hotter hottest
Big bigger biggest
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :
Attracttive more attractive the most actractive
Beautiful more beautiful the most beautiful
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp
Good better best
Well
Old older, elder older/oldest
Bad worse worst
Much
Many more most
Little less least
Far farther/further farthest/furthest
• Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.
• Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):
I'll give you further details.
I would like to further study.
Please research it further.
5. Một số tính từ không dùng để so sánh:
a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).
Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just ...
Trạng Từ (Phó từ)
(Adverbs)
Grammar Căn Bản
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?
Ví dụ: He runs fast
She dances badly
I can sing very well
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]
She speaks English well. [đúng]
I can play well the guitar. [không đúng]
I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now!
She came yesterday.
Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:
Ví dụ: John is always on time
He seldon works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...
Ví dụ: I am standing here/
She went out.
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This food is very bad.
She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little
The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn't you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.
This is the room where I was born.
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard.
A late student arrived late.
Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives Adverbs
fast fast
only only
late late
pretty pretty
right right
short short
sound sound
hard hard
fair fair
even even
cheap cheap
early early
much much
little little
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Quick quickly
Kind kindly
Bad badly
Easy easily
5. Vị trí của trạng từ.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "says")
She sayss he often visits her grandmother.
(Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ).
Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.
I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
Ví dụ: He speaks English slowly.
He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:
[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ
/động từ Nơi chốn
/địa điểm Cách thức Tần suất Thời gian
I went to Bankok by plane
yesterday
I walked to the library
everyday last month
He flew to London by jet plane once a week last year
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.
Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
6. Hình thức so sánh của trạng từ
Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend.
I've been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: We are going more and more slowly.
He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.
Quickly more quickly most quickly
Beautiful more beautifully most beatifully
Grammar Căn Bản
(Prepositions)
1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of
look after
look for
look up to
.................... wait for
think of
make up
look up
live on
................
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at
before
behind
by during
for
from
on since
throughout
foreward
until
within
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above
across
at
before
behind
below beneath
beside
beyond
by
off
on over
through
toward
under
within
without
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for
from
of on
over
through
with
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at
for on
3.5. Giới từ thường:
after
against
among
between by
for
from
of on
with
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
6. Một giới Gới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
Grammar Căn Bản
ACTIVE
(Chủ động) PASSIVE
(Bị động)
a/ PRESENT ..... writing being written
b/ PAST ..... writing written
c/ PERFECT ..... having written having been written
3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ.
Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend.
Watching the white clouds, she felt very sad.
Phân động từ có dạng sau:
a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối
b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII).
IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
4. Theo luật chung:
4.1. Present Participle:
Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
4.2 Về quá khứ phân từ:
4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).
a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING:
invite - invited
smile - smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
rub - rubbed
stop - stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED.
study - studied
carry - carried
4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs).
(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.)
5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự
Ví dụ:
Working woman (đứa bé tươi cười)
Sleeping child (thằng bé đang ngủ)
Broken glass (cái ly vỡ)
6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:
a. Thêm LY thì thành trạng từ :
mockingly (một cách chế nhạo).
undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ).
b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.
Ví dụ:
It is difficult to find a more charming partner.
He is considered the most admired person of those.
c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.
Ví dụ:
He is not more among the living.
It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.
7. Phân động từ dùng để:
a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".
b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.
Ví dụ:
Do you hear her calling?
Did you see the girls walking in the park?
I saw them walking in the park very late last night.
c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:
Ví dụ:
He came running to see his close girlfriend.
Step by step, they followed dancing.
d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác
Ví dụ:
He came to visit her, bringing his son with him.
Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.
8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.
Ví dụ:
The boy wearing the blue jeans is his son.
Taking morning exercise everyday, you can improve your health.
Having been built, the ship was checked carefully.
9. Không dùng Phân động từ làm động từ:
Ví dụ:
1- He typed a letter. (sai)
He has typed a letter. (đúng)
2- The children going downstairs. (sai)
The children are going downstairs. (đúng)
Động từ Bất Quy Tắc
Grammar Căn Bản
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị. ở
bear bore borne mang, chịu dựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắt, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn; lao xuống
drew drew drawn vẽ; kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã; rơi
feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy; thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền; xay
grow grew grown mọc; trồng
hang hung hung móc lên; treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu; trốn; nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn; khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát; ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết; quen biết
lay laid laid đặt; để
lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy; nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
leave left left ra đi; để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép; để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất; mất
make made made chế tạo; sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá
outsell outsold outsold bán nhanh hơn
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overfly overflew overflown bay qua
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh(tỏ)
put put put đặt; để
read read read đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell retold retold bán lại
retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shake shook shaken lay; lắc
shear sheared shorn xén lông cừu
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng
swim swam swum bơi; lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
underpay undercut undercut trả lương thấp
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết
ợc
(Astractions)
Grammar Căn Bản
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I've = I have
We've = we have
You've = you have
I'd = I had , I would
He'd = he had, he would
I'm = I am
He's = he is , he has
We're = we are
You're = you are
It's = it is
'twas = it was
That's = that is
There's = there is
I'll = I will, shall
'twill = it will
Let's = let us
2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn't = is not
Wasn't = was not
Weren't = were not
To have :
Haven't = have not
Hasn't = has not
To do :
Don't = do not
Doesn't = does not
Didn't = did not
Can:
Can't = can not
Couldn't = could not
Will:
Won't = will not
Wouldn't = would not
Shall :
Shan't = shan not
Shouldn't = should not
Must:
Mustn't = must not
2. Cách dịch câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don't you?
You don't love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn't learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
Hoa met her last night, didn't she?
Grammar Căn Bản
(Conjunctions)
1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:
a. Đẳng lập (song song):
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...):
Ví dụ:
He and I are students.
She is beautiful and kind.
They are learning to read and write.
b. Liên từ phụ thuộc:
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
3. Những liên từ Đẳng lập (song song):
Những liên từ Đẳng lập gồm:
AND
Ví dụ: She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal.
They learn both English and French.
AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knownledge.
NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.
BUT
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
She is ugly but hard-working.
THEN
Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
CONSEQUENTLY
Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
HOWEVER
Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
NEVERTHELESS
Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET
Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
She says she does not love me, yet, I still love her.
OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ):
Những liên từ phụ thuộc:
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
WHEREAS
Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER
Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.
SO
Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE
Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER
Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.
AS
Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE
Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
He talks as if he were very wise.
.
Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS
Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE
Ví dụ: Make hay while the sun shines.
Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER
Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brither.
This bag is as expensive as that one.
THAN
Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE
Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the eams.
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard
Grammar Căn Bản
1. Định nghĩa : Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu cảm thán hoặc dấu hỏi.
2. Một số thánh từ thường gặp:
Chỉ sự phấn khởi : hurrah, cheer up
Chỉ sự khing bỉ : bah, pshaw, pood, tut, for shame
Chỉ sự nghi ngờ : hum.
Gọi ai đó; hỏi han : hello, hey, well
Chỉ sự bực mình : hang, confound
Chỉ sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah,
Chỉ sự đau đớn : ouch, alas
Ví dụ:
Nonsense! The snow will not hurt you.
Well, you may be right.
Một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như thán từ vì chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như:
Shame! Xấu hổ quá đi mất!
Bravo! Thật là tuyệt!
Good! Giỏi quá!
Silence! Im đi!
Oh dear! Trời ơi! Em/anh yêu!
Damn! Mẹ kiếp nó!
Farewell! Chúc em/anh lên đường mạnh giỏi nhé!
Bad! Tồi thế!
Grammar Căn Bản
I/ Định nghĩa:
Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)
Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy nhiêu mệnh đề.
II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ
1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình, ví dụ which I want, when I saw it, .......
Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ
a. Các đại từ lien hệ: who, whom, which, whose, that, .....
Tha girl who works at the café is John's sister.
b. Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever....
When we lived in town we often went to the theatre.
2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.
He smiled when he saw his wife.
3. Các loại mệnh đề
a. Mệnh đề tính ngữ
b. Mệnh đề trạng ngữ
c. Mệnh đề danh từ
4. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose..... hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
This is the bicycle that I would like to buy.
a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which...) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
- who: dung thay cho danh từ đi trước, làm chủu từ
The man who saw the accident yesterday is my neighbour.
-Whom: dung thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John.
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse which I recently bought is an Arab.
-Whose : được dung để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ ngườ
i hoặc vật đứng trước.
A child whose parents are dead is called an orphan.
- Of which: dung để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứngtrước, không dung cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off.
-That : có thẻ dung để thay thế who, whom, which. Đạc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dung hơn:
+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp
+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was
+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,.....
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật
- Such as là đại từ liên hệ, khavs với such as trong " Big cities such as London, Tokyo, New York..."
b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí
- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.
- Các giớitừ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:
This is the boy that I told you of.
c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
- where = in/ at which
- when = at/ on which
- why
d. Mệnh đề tính nhữ giới hạn và không giói hạn
- Tính chất giới hạn của tính từ
The Thames, which flows through London, is a beautiful river.
- Mệnh đề tính ngữ không giới hạn
The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty
- Mệnh đề tính ngữ giới hạn
That is the house that I would like to buy.
5. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired he sat down.
- Since
Since we have no money we can't buy it.
- Seeing that
Seeing that you won't help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England .
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I'll stay here till/until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room I heard a terrible explosion
- Whenever
I'll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it's going to rain.
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.
He looked at me as if I were mad
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ
You look as if you hard seen a ghost.
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + tính /tính từ + that
The coffee is so hot that I can not drink it
- Such (a) + danh từ + that
It was such a hot day that I took off my Jacket.
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- Though/ although ( mặc dù)
Though he looks ill, he is really very strong.
- No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter how = however
No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
- As
Rich as he is, he never gives anybody anything.
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
This exercise is not so easy as you think.
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
If it rains we shall stay at home.
6. Mệnh đề danh từ : Mệnh đề danh từ chức năng của một danh từ
- Tân ngữ của động từ
- Chủ từ của động từ
- Tân ngữ cho giới từ
- Bổ ngữ cho câu
- Đồng cách cho danh từ
7. Mối quan hệ giữa các mệnh đề
Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng ( công việc của chúng làm trong câu, thườnglà mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu:
Please tell me where you went.
I am going to the house where you went.
CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ
(Tenses in English)
1. Thời hiện tại thường:
Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
a. Grammar Căn Bản
Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
c. Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.
Công thức:
Khẳng định S + V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)
- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)
Phủ định S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Nghi vấn Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learn English at school.
Phủ định I do not learn English at school.
I don't learn English at school. do not = don't
Nghi vấn Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?
2/
Khẳng định She learns French at school.
Phủ định She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school. does not = doesn't
Nghi vấn Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?
Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss misses
mix mixes
buzz buzzes
watch watches
wash washes
do does
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry She/he carries
They worry She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/ F, K, P, T
/iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/ Không thuộc hai loại trên
2. Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv...
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o'clock last night.
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
Công thức:
Khẳng định S + V-ed + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + did not/didn't + V + (O)
Nghi vấn Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learnt English at school.
Phủ định I did not learn English at school.
I didn't learn English at school. did not = didn't
Nghi vấn Did you learn English at school?
Didn't you learn English at school?
2/
Khẳng định He learnt English at school.
Phủ định He did not learn English at school.
He didn't learn English at school. did not = didn't
Nghi vấn Did he learn English at school?
Didn't he learn English at school?
Các trạng từ dùng trong thời QKT:
- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)
- In the past, in those days, ....
Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng định He used to play the guitar when he was a student.
Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student.
He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't
Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student?
Didn't he use to play the guitar when he was a student?
Cách hình thành động từ quá khứ:
Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thi phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED" (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit - Fitted
Stop - stopped
Drop - Dropped
Nhưng: Visit - Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer - Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả
a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai
Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
b. Một tập quán/ dự định trong tương lai
Ví dụ: We will meet three times a month.
Công thức:
Khẳng định S + will +V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
will = sẽ
V: động từ
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not/won't + V + (O)
Nghi vấn Will + S + V + (O)?
Won't + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)?
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I will phone you when I come home.
Phủ định I will not tell him this problem.
I won't tell him this problem. will not = won't
Nghi vấn Will you see Tom tomorrow?
Won't you meet that girl again?
Will you not see such films again?
Các trạng từ dùng trong thời TLT:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
4. Thời hiện tại hoàn thành:
Công thức:
Khẳng định S + have/has + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + have/has not + P2 + (O)
Nghi vấn Have/has + S + P2 + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I have learnt English for ten years now.
Phủ định I have not met that film star yet.
I haven't met that film star yet. have not = haven't
Nghi vấn Have you met that film star yet?
Haven't you met that film star yet?
Have you not met that film star yet?
2/
Khẳng định She has learnt English for eight years now.
Phủ định She has not met that film star yet.
She hasn't met that film star yet. has not = hasn't
Nghi vấn Has she met that film star yet?
Hasn't she met that film star yet?
Has she not met that film star yet?
Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...)
- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...).
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never...
- This is the first/second/third ..... time.
Dùng để diễn tả
a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại
Ví dụ: She has just gone to the market.
I have just signed on that contract.
b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.
c. Một kinh nhgiệm nào đó.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.
d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.
e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.
5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
Công thức:
Khẳng định S + had + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + had not + P2 + (O)
Nghi vấn Had + S + P2 + (O)?
Hadn't + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I had learnt English for four years before I went to Hanoi.
Phủ định He was very nervous because he hadn't flown before.
He was very nervous because he had never flown before. had not = hadn't
Nghi vấn -Had he left when you arrived?
Yes, he had.
-Hadn't he left when you arrived?
Yes, he had.
Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
- Before, after, never, ever,
- For + khoảng thời gian + before/after
- When S + V-ed, S +had +P2
6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
Công thức:
Khẳng định S + will have + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not have + P2 + (O)
S + won't have + P2 + (O)
Nghi vấn Will S +have + P2 + (O)?
Won't S + have + P2 + (O)?
7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.
Công thức:
Khẳng định S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
Công thức:
Khẳng định S + be + V-ing + (O)
-----------
S + be (To be) + V-ing:
I am dancing.
We/they/you are dancing.
He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + be + not V-ing + (O)
Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?
-------------------
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.
Công thức:
Khẳng định S + will be + V-ing + (O)
N.B:
I will be dancing.
We/they/you will be dancing.
He/she/it will be dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not be + V-ing + (O)
Nghi vấn Will + S + be + V-ing + (O)?
---------------------------
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
Công thức:
Khẳng định S + have/has been +
V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + have/has not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Have/has + S +been + V-ing + (O)?
(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
Công thức:
Khẳng định S + had been + V-ing
+ (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + had not + been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Had + S +been + V-ing
+ (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
Công thức:
Khẳng định S + will have been +
V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)
V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ
Chú ý:
"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)
Phủ định S + will not have been +
V-ing + (O)
S + won't have been +
V-ing + (O)
Nghi vấn Will S +have been + V-ing + (O)?
Won't S + have been + V-ing + (O)?
V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:
work - working
drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:
cut - cutting
run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
tie - tying
die - dying
lie - lying
Grammar Căn Bản
I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:
Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.
Ví dụ: If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
II- Các loại câu điều kiện:
Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
(Simple present + simple Future)
Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.
( I have some money only now)
If I were the president, I would build more hospitals.
(Simple present + future Future (would))
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".
Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).
Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.
[Past Perfect + Perfect Conditional]
If we had found him earlier, we might/could saved his life.
Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
1- Type 3 + Type 2:
Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now.
(He is not a student now)
If I had taken his advice, I would be rich now.
Câu điều kiện ở dạng đảo.
- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.
Had I taken his advice, I would be rich now.
If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.
Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.
If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
If you don't study hard, you won't pass the exams.
Grammar Căn Bản
(Pronouns)
1. Đại danh từ là từ dùng để thay thế cho danh từ:
a. Không rõ nghĩa:
Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave him, he would die.
b. Nghĩa được xác định:
Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave his father, his father would die.
2. Sau những động từ (nhóm động từ tặng biếu):
Tell, teach, show, give, promise, vv.... ta có 2 cách đặt đại danh từ nhân xưng:
1. He showed me the book = He showed the book to me.
2. She gave her a rose = She gave a rose to her.
3. I promised him a reward = I promised a reward to him.
3. Khi dùng Tính từ Possessive Adjectives (tính từ sở hữu):
Ví dụ: a. My ball-point pens are expensive.
(Bút bi của tôi đắt lắm).
b. Your friends are honest.
(Các bạn của cậu thật thà)
4. Khi dùng Possessive pronouns (Đại danh từ sở hữu):
Ví dụ: 1. Your warm coat is long, mine is short.
(Áo anh dài , áo tôi ngắn )
2. This is your seat, that is his.
(Đây là xe của anh, kia là xe của tôi)
3. I have found my books, but not yours.
(Tôi tìm thấy sách của tôi, chứ không phải của anh)
4. I met a friend of hers yesterday.
(Hôm qua tôi gặp một người bạn cô ấy).
Ví dụ thứ tư này cũng là một trường hợp sở hữu kép (double possessive) vì vừa dùng of, vừa dùng sở hữu đại từ giống như trường hợp nói ở ví dụ 3.
5. Cách dùng đặc biệt của tính từ sở hữu:
Trong Anh ngữ, người ta dùng sở hữu tính từ trong những trường hợp mà tiếng Việt không dùng, nhất là khi nói đến những bộ phận cơ thể người hay những vật có liên quan mật thiết đến cơ thể con người.
Ví dụ: 1. They had their hats on their heads
2. He had his pipe in his mouth.
6. Đại từ phản thân, và đại danh từ dùng để nhấn mạnh:
Những từ: myself, yourself, vv...... có thể là Reflective pronouns (đại danh từ phản thân) hoặc emphasizing pronouns (Đại danh từ dùng để nhấn mạnh) tuỳ theo cách dùng ở trong câu.
Khi nào người ta dùng những cách đó để nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hay tân ngữ (object) thì ta gọi chúng là Emphasizing pronouns. Khi nào dùng để chỉ việc xảy ra cho chính chủ từ, thì ta gọi là Emphasizing pronouns. Cụ thể như sau:
+ Emphasizing pronouns (Nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object)):
He himself met the girl.
Chính anh ấy đã gặp cô gái.
I want to see the girl herself.
Tôi muốn gặp chính cô gái đó.
Notes: Trong 2 ví dụ trên đây, hai từ himself và herself, vì chỉ dùng để nhấn mạnh, nên có thể bỏ đi được mà câu vẫn đúng về mặt ngữ pháp.
+ Đại từ phản thân chỉ việc xảy ra cho chính chủ ngữ:
She looks at herself in the mirror.
Cô ấy nhìn chính cô ấy trong gương.
You must not overwork yourself.
Anh không được làm việc quá sức.
+ Cách dùng đặc biệt của Đại từ phản thân:
Khi nào dùng với "By" đứng trước, Reflective pronouns chỉ sự cô độc.
I was in the church by myself.
Tôi ở trong nhà thờ một mình.
Grammar Căn Bản
(Verbs)
1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.
2. Phân loại:
1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.
Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc...
2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa.
Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...
3. Trợ động từ là động từ giúp để biến thể một động từ chính.
Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be, etc...
4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng
Ví dụ: I often go to the theatre.
He often goes to the theatre.
5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay tác động.
Ví dụ: John killed a snake.
6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị động.
Ví dụ: A snake was killed by John.
7. Thái nghi vấn - Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện.
Ví dụ: Are you going to school?
8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu.
Ví dụ: Close the window at once!
Give me your pen.
9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả thiết.
Ví dụ: Long live Vietnam !
I wish I were a bird.
10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số.
Ví dụ: I am happy now
He is happy here.
The boy runs in the morning.
11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thì phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED"
Ví dụ: I study - studied
Nhưng: He plays - played
Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit - Fitted
Stop - Stopped
Drop - Dropped
Nhưng: Visit - Visited
Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất
12. Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:
Grammar Căn Bản
(Voices)
Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.
2. She bought a book.
2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school by her.
2. A book was bought by her.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
3. Qui tắc Bị động cách:
a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động
c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY
Active : Subject - Transitive Verb - Object
Passive : Subject - Be + Past Participle - BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present do done
Present continuous is/are doing is/are being done
Simple Past did was/were done
Past continuous was/were doing was/were being done
Present Perfect has/have done has/have been done
Past perfect had done had been done
Simple future will do will be done
Future perfect will have done will have been done
is/are going to is/are going to do is/are going to be done
Can can, could do can, could be done
Might might do might be done
Must must do must be done
Have to have to have to be done
9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
She likes being told the truth. (passive)
10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ: You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
Grammar Căn Bản
Câu
(Sentences)
I/ Định nghĩa: Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ (S + V)
Ví dụ: The little girl cried.
The little boy looks very happy.
Câu có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ nhưng tạo thành nghĩa đầy đủ:
Ví dụ: "Stop!"
"Be careful!"
"Hurry up!"
"Thank you!"
"Let's go"
II/ Các loại mẫu câu:
Tiếng Anh có các loại câu cơ bản sau:
1. Chủ ngữ +động từ (S + V)
2. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ (S + V + O)
3. Chủ ngữ +động từ + bổ ngữ (complement) (S + V + C)
4. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + tân ngữ (S + V + O +O)
5. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + bổ ngữ (S + V + O + C)
6. There + động từ + chủ ngữ (THERE + V)
III/ Sự hoà hợp của chủ từ và động từ:
1. Chủ từ đơn và vị ngữ đơn: Trong câu luôn có 2 thành phần chủ yếu: Chủ ngữ và Vị ngữ.
Ví dụ: The little girl cried loudly.
The little boys look very happy.
2. Sự hoà hợp của Chủ ngữ và động từ: Động từ luôn luôn phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và về số (chia ngôi/thời - thì, đặc biệt là ngôi thứ 3 (ba) số ít):
Ví dụ: One of them hates learning English.
They like learning English.
I like English.
She likes English..
Hai hoặc nhiều chủ từ đơn nối với nhau bằng liên từ "and" thì đi với động từ số nhiều.
Ví dụ: He and I like learning English.
Tom and John go swimming every morning.
Các danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tuỳ theo ý chủ quan của người nói.
Ví dụ: The police kisses his wife before going to work.
The police are trying to catch the burglars.
Danh từ số nhiều chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng và chỉ sự đo lường nói chung thì đi với động từ số ít.
Ví dụ: Ten kilos of rice is about 50,000 VND.
Ten kilometers is not far for her to go.
Danh từ tận cùng bằng -s nhưng có nghĩa số ít thường đi với động từ số ít.
Ví dụ: The news he gave me is very useful.
Physics is very important subject at my school.
Các đại từ bất định thường chia theo động từ số ít.
Ví dụ: Everyone; everything; everyone......
Những trường hợp đặc biệt.
as well as
together with
or; either ... or
nor; neither ... nor
Ví dụ: He as well as she likes learning English.
He as well as his wife works very hard.
He together with his girlfriend likes French.
They or John sends the boss a report every morning.
Neither my shoes nor my hat suits my jeans.
Neither my hat nor my shoes suit my jeans.
IV/ Sự phân loại câu: Có thể phân các loại câu trong tiếng Anh như sau:
Câu kể: (Statements)
Loại câu kể có thể ở dạng Khẳng định và Phủ định.
Ví dụ: The student is learning English, now.
The boy is not learning English, now.
Câu nghi vấn: (Questions):
Câu hỏi có/không (Yes/No): là câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No), đôi khi còn gọi là câu hỏi dạng một.
Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is/ No, he isn't.
Does he like coffee? Yes, he does/ No, he doesn't
Câu hỏi phủ định (Negative questions)
Ví dụ: Isn't he a student at this university?
Doesn't he like black coffee?
Câu hỏi WH: là loại câu hỏi bắt đầu với các từ dùng để hỏi: what, why, where, when, how. who, whom, which ..
Ví dụ: What is this?
How are you?
Which one is longer?
Câu hỏi kể: Câu hỏi kể là loại câu hỏi mang hình thức của câu kể, lên giọng ở cuối câu:
Ví dụ: You've got some money?
You love her?
You don't eat rice?
Câu hỏi đuôi:
+ Nếu động từ trong câu kể là be, phần đuôi sẽ là: Be + not + chủ ngữ.
Ví dụ: Tom is here, isn't he?
+ Nếu động từ trong câu kể là be + not, phần đuôi sẽ là: Be + chủ ngữ.
Ví dụ: Tom isn't here, is he?
+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng khảng định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did not + chủ ngữ
Ví dụ: You like Laotian, don't you?
+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did + chủ ngữ.
Ví dụ: You don't like Laotian, do you?
+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng khẳng định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + not + chủ ngữ.
Ví dụ: You can speak English, can't you?
+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + chủ ngữ.
Ví dụ: You can't speak English, can you?
Tóm lại: câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don't you?
You don't love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn't learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ, ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
Hoa met her last night, didn't she?
Câu cảm thán:
What + danh từ
Ví dụ:
What a clever boy he is!
How + tính từ
Ví dụ:
How clever the boy is!
How + trạng từ + .....
Ví dụ:
How quickly he ran!
Trạng từ như: here, there, in, out, away.....
Câu cầu khiến:
Câu mệnh lệnh. Để ra lệnh hay ép buộc ai đó làm gì!
Ví dụ:
Go out !
Get away!
Do it now !
Câu yêu cầu. Để yêu cầu ai đó làm gì.
Ví dụ:
You must go now.
Hurry up.
Grammar Căn Bản
(Passive Voice)
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school by her.
2. A book was bought by her.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"
Active : Subject - Transitive Verb - Object
Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present do done
Present continuous is/are doing is/are being done
Simple Past did was/were done
Past continuous was/were doing was/were being done
Present Perfect has/have done has/have been done
Past perfect had done had been done
Simple future will do will be done
Future perfect will have done will have been done
is/are going to is/are going to do is/are going to be done
Can can, could do can, could be done
Might might do might be done
Must must do must be done
Have to have to have to be done
8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
She likes being told the truth. (passive)
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ: You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
Grammar Căn Bản
eches)
1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ: 1- He said, "I learn English".
2- "I love you," she said.
2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:
2.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành TD
- Quá khứ đơn
- Quá khứ hoàn thành
- Tương lai đơn
- Tương lai TD
- Is/am/are going to do
- Can/may/must do - Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành TD
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành (không đổi)
- Tương lai trong quá khứ
- Tương lai TD trong quá khứ
- Was/were going to do
- Could/might/had to do
Hãy xem những ví dụ sau đây:
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would do
He would be doing
He would have done
He might do
He might be doing
He could do
He could have done
He had to do
2.2 Các thay đổi khác:
a. Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
Đại từ
nhân xưng Chủ ngữ I he, she
we they
you they
Tân ngữ me him, her
us them
you them
Đại từ
sở hữu Phẩm định my his, her
our their
your their
Định danh mine his, her
ours theirs
yours theirs
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:
Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane
Jane told Tom that he should listen to her
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:
Jane told you that he should listen to her.
+ Tom thuật lại lời nói của Jane
Jane told me that I should listen to her.
b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:
Trực tiếp Gián tiếp
This
That
These
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year That
That
Those
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day's time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
Ví dụ:
Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.
Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.
Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.
3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:
3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether
Ví dụ:
Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.
Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.
3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:
Trực tiếp: "What is your name?" he asked.
Gián tiếp: He asked me what my name was.
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:
Ví dụ:
Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.
Gián tiếp: He offered to bring me some tea.
Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.
b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Gián tiếp: He ashed me to help him.
Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?
Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.
c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.
Trực tiếp: Listen to me, please.
Gián tiếp: He asked me to listen to him.
d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
Trực tiếp: She said, "can you play the piano?" and I said"no"
Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
Grammar Căn Bản
(Cụm từ)
1. Định nghĩa: Cụm từ là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.
Ví dụ:
The sun rises in the east.
People in the world love peace.
Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm:
2. Các loại cụm từ:
Dựa trên cấu trúc, cụm từ được phân thành mấy loại sau đây:
a. Cụm danh từ
b. Cụm danh động từ
c. Cụm động từ nguyên mẫu
d. Cụm giới từ
e. Cụm phân từ
f. Cụm tính từ
a. Cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.
Ví dụ: A victim of the war, he hated the sight of soldiers.
b. Cụm danh động từ
- Định nghĩa: Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi "ing"). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được sử dụng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ):
Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates)
Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng - ing nhưng làm chức năng của một tính từ.
- Cách dùng của cụm danh từ
Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng:
+ Làm chủ ngữ của động từ
Ví dụ: Hunting tigers was a favourite sport in many countries.
+ Làm tân ngữ cho động từ
Ví dụ: Children love reading fairy tales.
+ Làm bổ ngữ cho độnh từ
Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting.
+ Làm tân ngữ cho giới từ
Ví dụ: Many people relax by listening to music.
- Danh động từ và các đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu (my, your, his, her....) có thể dung trước danh động từ:
He dislikes my working late.
Chúng ta có thể dung danh từ ( nhưng không nên dung danh từ ở dạng sở hữu cách) trước danhdoongj từ.
They are looking forward to Mary coming.
- Các động từ theo sau bởi danh động từ
+ Những động từ sau đây có thể theo sau bởi danh động từ:
admit
avoi
consider
delay
dislay
excuse
forgive
like
prevent
remember anticipate
refer
deny
enjoy
finish
love
suggest
- Tất cả các động từ có giới từ theo sau và vài động từ khác:
Care for Leave off
Insist on Put off
Keep on Take to
Give up Go on
- Các từ nhữ thông dụng sau đây (phần lớn tận cùng bằng giới từ):
Be ashamed of
Be aftaid of
Be busy
Be capable
Be fed up with
Be fond of
Be good at
Be scared of
It's no use Be sorry for
Be tired of
Be worth
Be used to
Can't stand
Can't help
Look forward to
Have an objection to
c. Cụm động từ nguyên mẫu
+ Định nghĩã: Cụm độnh từ nguyên mẫu là mmột nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có to (to go, to work......)
Our duty is to sever our country.
+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể:
- Làm chủ từ của động từ
To get money is their ambition.
- Làm tân ngữ của động từ
The Prime Minister didn't want to tell the truth.
Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how.....
I don't know what to say.
- Làm bổ ngữ cho động từ
His job was to teach handicapped children.
Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có "to" khi chủ từ của câu có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước:
All I wanted to do was go home.
- Làm trạng từ với các chức năng sau đây:
•Trạng từ chỉ mục đích
Sally went to the seaside to enjoy fresh air.
•Làm trạng từ chỉ nguyên nhân
They wept to see the desolation caused by the flood.
•Làm trạng từ chỉ kết quả
The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the fire.
- Làm tính ngữ
They have a lot of food to eat in the winter.
= a lot of food that they can eat...
Tương tự, chúng ta có thể nói:
A book to read
A man to talk to
Nothing to fear
Something to talk about A pen to write with
A table to write on
A tool to open it with
A case to keep my records in
+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu
- Too + tính từ + động từ nguyên mẫu
You are too young to understand.
For + đại từ có thể dung trước động từ nguyên mẫu:
The coffee is too hot for me to drink.
Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that
The coffee is too hot that I can't drink it.
Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên
He spoke too quickly for me to understand.
- So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu
He was so stupid as to park his car in the no-parking area.
- Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu
Mary is old enough to travel by herself.
- It is + tính từ + of you(him, her...) + động từ nguyên mẫu
Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước
It is so nice of you to help me.
- But + động từ nguyên mẫu
She had no choice but to obey.
Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không to
They did nothing but dance and sing.
- Một số tính từ sau đây thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu:
•Tính từ diễn tả tình cảm
•Một số tính từ khác
- Sau các tính từ chỉ số thứ tự như: first, the second..., the last, the only để thay cho mệnh đề tính ngữ
- Chủ từ của cụm động từ nguyên mẫu
•Câu có tân ngữ chỉ về người
•Câu không có tân ngữ chỉ về người
+ Phân loại
Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu
- Cụm động từ nguyên mẫu đơn
- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ
- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ
d. Cụm giới từ
a. Định nghĩa: Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thườnh được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ:
Into the house On the table
After them In the street
Cụm giới từ thường không thể đứng một mình, trừ khi làm đầu đề và trong các tình huống đối thoại mà các thành phần khác( chủ từ, động từ..) của câu đã được hiểu ngầm. Cụm giới từ thường được xem là thành phần của câu và được dung như tính từ và trạng từ.
Tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ
Trạng từ : bổ nghĩa cho các từ loại khác
b. Cụm giới được dùng như tính từ
Khi được dùng như tính từ, cụm giới từ có chức năng như tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
Chúng ta hãy so sánh:
a) The rose is a very beautiful flower.
b) The rose is a flower of great beautiful.
Trong câu (b), chúng ta đã dung cụm giới từ of great beautiful để thay thế cho tính từ beautiful tropng câu (a).
c.Cụm giới từ được dụng làm trạng từ
- Khi được dùng như trạng từ, cụm giới từ có chức năng bổ nghĩa cho độnh từ , tính từ, một trạng từ khác (đôi khi có thể bổ nghĩacho giới từ và liên từ nữa)
He writes carefully.
He writes with care.
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ theo nhiều cách khác nhau:
She sings like a bird. (Like a bird trả lời câu hỏi với How?. Trạng từ chỉ thể cách)
She sings in the morning. (In the morning trả lời câu hỏi với When? Trạng từ chỉ
thời gian).
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ:
Her face was pale with fright.
The prize-winning actress was radiant with joy.
- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho một trạng từ khác:
The plane arrived late in the afternoon.
e. Cụm phân từ
a. Định nghĩa: Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ). Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn bớt mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn ngọn hơn. Thay vì nói" The girl who is driving the car is Mary's sister" hoặc "The concert which was given by the Beatles was a great success", người ta thường nói:
The girl driving the car is Mary's sister.
The concert given by the Beatles was a great success.
Chúng ta chỉ được dung cụm phân từ khi chủ từ của phân từ chỉ về cùng một đối tượng với chủ từ của động từ chính.
Working all day long, he felt tired.
Trong câu trên, chủ từ của ửoking va felt chỉ về cùng một người.
= He felt tired because he had worked all day long.
Ngược lại, câu sau đây sai vì chủ từ của phân từ khác với chủ từ của mẹnh đề chính:
*Being a hot day, he felt tired. (Chủ từ của being là it, chủ từ của felt là he)
b. Vị trí của cụm phân từ
- Khi diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động trong mệnh đề, cụm phân từ có thể nằm đầu câu hoặc giữa câu
Working all day long, he felt tired.
The boy going over there is working at this restaurant.
- Khi hành động trong mệnh đề và hành động do cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài, cụm phân từ có thẻ có 3 vị trí
Đầu câu:
Singing a new song, the schoolboys walked into their classroom.
Giữa câu:
The schoolboys, singing a new song walked into their classroom.
Cuối câu:
The schoolboys walked into their classroom, singing a new song.
c. Các loại cụm phân từ
- Cụm phân từ hiện tại; bắt đầu bằng một hiện tại phân từ.
Turning toward the class, the teacher asked for silence.
- Cụm phân từ quá khứ: bắt đầu bằng một quá khứ phân từ. Vị trí của cụm từ này trong câu không tuỳ thuộc vào thời gian mà tuỳ thuộc vào chủ từ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ từ của nó:
Bombed repeatedly during the war, the city has lost many beautiful building.
Chúng ta dung cụm phân từ hiện tại khi chủ từ của cụm từ làm hành động do phân từ diễn tả và dung cụm phân từ quá khứ khi chủ từ của cụm từ nhận chịu hành động do người hoặc vật khác gây nên.
- Cụm phân từ hoàn thành: bắt đầu bằng having + quá khứ phân từ. Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằnh hành đọng thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Having done my homework, I went to the movies.
Having been beaten once, the boy didn't want to go out alone.
d. Chức năng của cụm phân từ
Cụm phân từ có các chức năng sau đây:
- Tính từ: Cụm phân từ được dung tương đương với một mệnh đề tính ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bên cạnh:
The woman driving the car is my sister. ( cụm từ)
- Trạng từ: Cụm phân từ được dung tương đương với mệnh đề trạng ngữ. Trong trường hợp này cụm phân từ được dùng để thay thế cho:
•Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Walking alongthe country road, I saw a big tiger.
= While I was walking along the country road...
•Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Seeing that it was raining, he put on his raincoad.
= Because he saw that it was raining...
•Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Possessing all the advantages of education and wealth, he never made a name.
= Although he possessed all the advantages of education and wealth.......
•Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
Following my advice, you will gain your object.
= if you follow my advice.........
e. Chủ từ của cụm phân từ:
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã thấy cụm phân từ được dung để thay thế cho một mệnh đề. Cụm phân từ cũng được dùng để thay thế cho một câu đơn khi cần thiết, nhgiã là chúng ta có thể kết hợp hai câu đơn lại thành một câu đơn bằng cách dung cụm phân từ, nhờ đó câu văn trở nên ngắn gọn hơn. Điều kiện để cho hai câu đơn có thể kết hợp với nhau là chủ từ của hai câu đó phải chỉ về cùng một đối tượng:
The woman took the baby in her arms. She smiled happy.
= Taking the baby in her arms, the woman smiled happily.
f. Cụm tính từ
Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính từ, khác với cụm giới từ và cụm phân từ được dung như tính từ
The sea lay down below them, golden in the sunlight.
g. Cụm từ độc lập
- Bao gồm một chủ từ và một phân từ
Spring advancing, the swallows appear.
- Không có chủ từ, chỉ có phân từ
Strictly speaking, you have no right to be here
Grammar Căn Bản
(Gender)
1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.
2. Phân loại: Giống được chia thành:
1- MASCULINE GENDER (Giống đực)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì thuộc về Giống đực
Boy, man , father, son, cock, ox ...
2- FEMINE GENDER (Giống cái)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống c ái thì thuộc về Giống cái
Girl, lady, woman , sister,nun, mother...
3- COMMON GENDER (Song thuộc)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.
Police, person, friend, child, pupil, neighbour...
4- NEUTER GENDER (Trung tính)
Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.
Computer, table, pencil, fan ...
3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng mấy cách sau:
a. Bằng cách đổi khác phần cuối của chữ
- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)
Masculine Translation Feminie Nghĩa
author
baron tác giả
ông nam tước authoress
baroness nữ tác giả
bà nam tước
- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng của danh từ giống đực)
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
actor
conductor kịch sĩ
người dẫn nhạc actress
conductress nữ kịch sĩ
đàn bà dẫn
b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn một chữ khác
People
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
bachelor
monk đàn ông chưa vợ
ông sư, thầy tu spinster
nun đàn bà chưa chồng
ni cô, bà mụ
Animals
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
boar
ox lợn đực
bò đực sow
cow lợn cái
bò cái
c. Bằng cách thêm từ:
- Cho người: man , maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.
- Cho người và vật: male and female + Noun
- Cho động vật: he and she
- Cho chim muông: cock; hen (peacock and peahen)
Ví dụ:
Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa
man-worker
man-teacher nam công nhân
thầy giáo woman-worker
woman-teacher nữ công nhân
bà giáo
4. Nhân Cách Hoá (personalized):
a- Một danh từ được nhân cách hoá nên viết chữ hoa đầu câu.
Ví dụ: War leaves his victim on the battlefield.
b- Danh từ nhân cách hoá được coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:
Notes (Ghi chú):
+ Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực
Death Sun War
Wind Ocean Vocanoe
Ví dụ: War leaves his vietims on the battlefield.
+ Những danh từ: Nói về tình cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống cái
Moon Spring Charity Virtue
Hope Earth Peace Liberty
+ Tên các quốc gia được coi là giống cái.
Ví dụ: Vietnam is proud of her people
+ Trong các câu truyện, những con thú vật lớn được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn trùng được coi là không giống nào " vô thuộc " hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con chuột).
5. Người ta thường dùng "she" để thay thế cho một con tàu, con thuyền, và đôi khi cho một số máy móc.
Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully
Grammar Căn Bản
(Inversions)
Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"
Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau:
1. Not until + phrase/clause...
Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home.
Not until I left home did I realize what he had meant.
2. Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia):
Ex: a/ Tom is ill today.
So is Tom..
b/ I can't understand Spainish.
Nor can I.
3. Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh:
Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing
4. Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu
Ex.: Only learning hard can you pass the exam.
5. Hardly.... When, scarcely......when và no sooner...... than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác.
Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion.
No sooner had I left than it started to rain.
6. Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh.
Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree.
Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường
NGÂN HÀNG CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
TO BE
1 To be a bad fit: Không vừa
2 To be a bear for punishment: Chịu đựng được sự hành hạ
3 To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
4 To be a believer in sth: Người tin việc gì
5 To be a bit cracky: [ (thông tục) gàn, dở hơi] (Người) Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
6 To be a bit groggy about the legs, to feel groggy
['grɔgi] Đi không vững, đi chập chững
{chệnh choạng (vì mới dậy, vì thiếu ngủ...)}
7 To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho người nào
8 To be a church-goer: Người năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
9 To be a comfort to sb: Là nguồn an ủi của người nào
10 To be a connoisseur of antiques: [æn'ti:k] Sành về đồ cổ {[,kɔni'sə:]:người thành thạo}
11 To be a cup too low: Chán nản, nản lòng
12 To be a dab (hand) at sth{[dæb](lóng)tay cừ/thạo} Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
13 To be a dead ringer for sb: (Lóng) Giống như đúc
14 To be a demon for work: Làm việc hăng hái
15 To be a dog in the manger: Sống ích kỷ (ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)
16 To be a drug on the market: (Hàng hóa) Là một món hàng ế trên thị trường
17 To be a favourite of sb; to be sb's favourite: Được người nào yêu mến
18 To be a fiasco [fi'æskou][(sn) ~s, ~es sự thất bại] Thất bại to
19 To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá
20 To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, lưu loát
21 To be a foe to sth: Nghịch với điều gì
22 To be a frequent caller at sb's house: Năng tới lui nhà người nào
23 To be a gentleman of leisure;
to lead a gentleman's life: Sống nhờ huê lợi hằng năm
24 To be a good judge of wine: Biết rành về rượu, giỏi nếm rượu
25 To be a good puller (Ngựa) kéo giỏi, khỏe
26 To be a good walker: Đi (bộ) giỏi
27 To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
28 To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
29 To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
30 To be a law unto oneself: Làm theo đường lối của mình, bất chấp luật lệ
31 To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ {[lʌmp] (n) cục, tảng, miếng}
32 To be a man in irons: Con người tù tội (bị khóa tay, bị xiềng xích)
33 To be a mere machine: {[miə] (adj) chỉ là}
{merely ['miəli] (adv) chỉ, đơn thuần} (Người) Chỉ là một cái máy
34 To be a mess ở trong tình trạng bối rối
35 To be a mirror of the time Là tấm gương của thời đại
36 To be a novice in, at sth chưa thạo, chưa quen việc gì
37 to be a pendant to...['pendənt](n) là vật đối xứng của.. {vật giống/đối xứng}
38 To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
39 To be a retarder of progress:
[ri'ta:də] (n) Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
{ chất làm chậm/ kìm hãm/ ức chế}
40 To be a shark at maths: [∫ɑ:k] (n) Giỏi về toán học{cá mập; kẻ lừa đảo;(lóng)tay cừ,tay chiến}
41 To be a sheet in the wind (Bóng) Ngà ngà say
42 To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
43 To be a slave to custom: [sleiv] (n) Nô lệ tập tục [người nô lệ (đen & bóng)]
44 To be a spy on sb's conduct: Theo dõi hành động của ai
45 To be a stickler over trifles: ['stiklə] (n) Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu
{(+ for) người quá khắt khe (về một cái gì)
(Mỹ(thông tục) người kiên trì ( sticker)}
46 To be a swine to sb [swain](n) {con lợn;(thông tục) người (vật) đáng ghét/ghê tởm} Chơi xấu, chơi xỏ người nào
47 To be a tax on sb: Là một gánh nặng cho người nào
48 To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..
49 To be a testimony to sth:
{['testiməni](n) sự/ lời chứng nhận, lời khai
in testimony of: để làm chứng cho} Làm chứng cho chuyện gì
50 To be a thrall to one's passions:
[θrɔ:l] (n) người nô lệ (đen & bóng)
(v) bắt làm nô lệ/lệ thuộc/phục tùng Nô lệ cho sự đam mê
51 To be a tight fit Vừa như in
52 To be a total abstainer (from alcohol) Kiêng rượu hoàn toàn
53 To be a tower of strength to sb: Là người có đủ sức để bảo vệ ai
54 To be a transmitter of (sth): (Người) Truyền một bệnh gì
55 To be abashed: Bối rối, hoảng hốt
56 To be abhorrent to sb: Bị ai ghê tởm, bị ai ghét cay ghét đắng
57 To be abhorrent to, from sth: [əb'hɔrənt] (adj)
(+ from) trái/mâu thuẫn với, không hợp với (Việc) Không hợp, trái ngược,
tương phản với việc khác
58 To be able to do sth: Biết, có thể làm việc gì
59 To be able to react to nuances of meaning
['nju:ɑ:ns] (n) sắc thái Có khả năng nhạy cảm với các sắc thái
của ý nghĩa
60 To be ablush with shame
{[ə'blʌ∫] (adj & adv) thẹn đỏ mặt} Đỏ mặt vì xấu hổ
61 To be abominated by sb
[ə'bɔmineit] (v) Bị ai căm ghét
{ghê tởm; ghét cay ghét đắng
(thông tục) không ưa, ghét mặt}
62 To be about sth: Đang bận điều gì
63 To be about to (do): Sắp sửa làm gì?
64 To be above (all) suspicion Không nghi ngờ chút nào cả
65 To be under suspicion Bị nghi ngờ làm điều sai trái
66 To be abreast with, (of) the times: Theo kịp, tiến hóa,hợp với phong trào đang thời
67 To be absolutely right: Đúng hoàn toàn
68 To be absolutely wrong: Hoàn toàn sai lầm, hoàn toàn trái
69 To be absorbed in new thought/the study of sth Miệt mài trong tư tưởng mới/nghiên cứu cái gì
70 To be acclaimed Emperor/King Được tôn làm Hoàng Đế
71 To be accommodated in the hotel: Trọ ở khách sạn
72 To be accomplice in a crime [ə'kɔmplis;ə'kʌmplis](n) Dự vào tội tòng phạm{kẻ tòng phạm/đồng loã}
73 To be accountable for a sum of money: Thiếu, mắc nợ một số tiền
74 To be accountable for one's action: Giải thích về hành động của mình
75 To be accountable to sb: Chịu trách nhiệm trước ai
76 To be accused of plagiarism: Bị kết tội ăn cắp văn
77 To be acquainted with facts of the case: Hiểu rõ vấn đề
78 To be acquainted with sb: Quen thuộc với, quen biết
79 To be acquitted one's crime: [ə'kwit] Được tha bổng, tuyên bố trắng án
80 To be addicted to drink: ['ædikt] (n) Ghiền/nghiện rượu, rượu chè bê tha
{ người nghiện (ma túy, rượu...): a heroin addict; người say mê cái gì: a chess addict}
81 To be admitted to the Academy: Được nhận vào Hàn lâm viện
82 To be admitted to the exhibition gratis: Được cho vào xem triển lãm miễn phí
83 To be adroit in: [ə'drɔit] (adj) Khéo léo về
84 To be adverse to a policy: Trái ngược với một chính sách
85 To be affected by fever: Bị mắc bệnh sốt rét
86 To be affected in one's manners: Điệu bộ quá
87 To be affected to a service: Được bổ nhiệm một công việc gì
88 To be affected with a disease: Bị bệnh
89 To be affianced to sb: [ə'faiəns] (v) đính/hứa hôn Đã hứa hôn với ai
90 To be afflicted by a piece of news: Buồn rầu vì một tin
91 To be afield: ở ngoài đồng, ở ngoài mặt trận
92 To be afloat: Nổi trên mặt nước
93 To be after sth: Theo đuổi cái gì
94 To be against: Chống lại
95 To be agog for sth: Đang chờ đợi việc gì
96 To be agreeable to sth: Bằng lòng việc gì
97 To be agreeable to the taste: Hợp với sở thích, khẩu vị
98 To be ahead: ở vào thế thuận lợi
99 To be akin to sth: Giống vật gì; có liên quan, quan hệ với việc gì
100 To be alarmed at sth: Sợ hãi, lo sợ chuyện gì
101 To be alive to one's interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
102 To be alive to the importance of Nhận rõ sự quan trọng của.
103 To be all abroad: Hoàn toàn lầm lẫn
104 To be all ears: Lắng nghe
105 To be all eyes: Nhìn chằm chằm
106 To be all in a fluster: Hoàn toàn bối rối
107 To be all in a tumble: Lộn xộn, hỗn loạn
108 To be all legs: Cao lêu nghêu
109 To be all mixed up: Bối rối vô cùng
110 To be all of a dither, to have the dithers: Run, run lập cập
111 To be all of a dither: Bối rối, rối loạn, không biết định thế nào
112 To be all of a glow: Đỏ mặt, thẹn
113 To be all of a tremble, all in a tremble Run, run lập cập
114 To be all the same to: Không có gì khác đối với
115 To be all the world to: Là tất cả (là cái quý nhất)
116 To be all tongue: Nói luôn miệng
117 To be always after a petticoat: Luôn luôn theo gái
118 To be always harping on the same string
(on the same note): Nói đi nói lại mãi một câu chuyện
119 To be always merry and bright: Lúc nào cũng vui vẻ
120 To be always on the move: Luôn luôn di động
121 To be always ready for a row: Hay gây chuyện đánh nhau
122 To be always to the fore in a fight: Thường chiến đấu luôn, hoạt động không ngừng
123 To be always willing to oblige: Luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ
124 To be ambitious to do sth: Khao khát làm việc gì
125 To be ambushed: Bị phục kích
126 To be an abominator of sth: Ghét việc gì
127 To be an early waker: Người (thường thường) thức dậy sớm
128 To be an encumbrance to sb: Trở thành gánh nặng (cho ai)
129 To be an excessive drinker: Uống quá độ
130 To be an improvement on sb: Vượt quá, hơn người nào, giá trị hơn người nào
131 To be an integral part of sth: Hợp thành nhất thể với, dính với, liền với vật gì
132 To be an occasion of great festivity: Là dịp hội hè vui vẻ
133 To be an oldster: Già rồi
134 To be an onlooker at a football match: Xem một trận đá bóng
135 To be an umpire at a match: Làm trọng tài cho một trận đấu (thể thao)
136 To be anticipative of sth: Trông vào việc gì, đang chờ việc gì
137 To be anxious for sth: Khao khát, ao ước vật gì
138 To be applicable to sth: Hợp với cái gì
139 To be appreciative of music: Biết, thích âm nhạc
140 To be apprehensive for sb: Lo sợ cho ai
141 To be apprehensive of danger: Sợ nguy hiểm
142 To be apprised of a fact: Được báo trước một việc gì
143 To be apt for sth: Giỏi, có tài về việc gì
144 To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn
145 To be as brittle as glass: Giòn như¬ thủy tinh
146 To be as drunk as a fish: Say bí tỉ
147 To be as happy as a king, (as a bird on the tree) Sung sướng như tiên
148 To be as hungry as a wolf: Rất đói
149 To be as mute as a fish: Câm như hến
150 To be as slippery as an eel: Lươn lẹo như lươn, không tin cậy được
151 To be as slippery as an eel: Trơn như lươn, trơn tuột
152 To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
153 To be at a loss what to do, what to say: Bối rối không biết nên làm gì, nên nói gì
154 To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối
155 To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng
156 To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết liễu, kết thúc
157 To be at bat: Giữ vai trò quan trọng
158 To be at cross-purposes: Hiểu lầm
159 To be at dinner: Đang ăn cơm
160 To be at enmity with sb.: Thù địch với ai
161 To be at fault: Mất hơi một con mồi
162 To be at feud with sb: Cừu địch với người nào
163 To be at grass: (Súc vật) ở ngoài đồng cỏ
164 To be at grips with the enemy: Vật lộn với địch thủ
165 To be at handgrips with sb: Đánh nhau với người nào
166 To be at issue on a question: Đang thảo luận về một vấn đề
167 To be at its height: Lên đến đỉnh cao nhất
168 To be at large: Được tự do
169 To be at loggerheads with sb: Gây lộn, bất hòa, bất đồng ý kiến với người nào
170 To be at odds with sb: Gây sự với ai
171 To be at odds with sb: Không đồng ý với người nào,
bất hòa với người nào
172 To be at one with sb: Đồng ý với người nào
173 To be at one's best: ở vào thời điểm thuận lợi nhất
174 To be at one's lowest ebb: (Cuộc sống) Đang trải qua thời kỳ đen tối nhất
175 To be at play: Đang chơi
176 To be at puberty: Đến tuổi dậy thì
177 To be at sb's beck and call: Hoàn toàn tuân lệnh ai, chịu sự sai khiến,
ngoan ngoãn phục tùng ai
178 To be at sb's elbow: Đứng bên cạnh người nào
179 To be at sb's heels: Theo bén gót ai
180 To be at sb's service: Sẵn sàng giúp đỡ ai
181 To be at stake: Bị lâm nguy, đang bị đe dọa
182 To be at stand: Không tiến lên được, lúng túng
183 To be at strife (with): Xung đột (với)
184 To be at the back of sb: Đứng sau lưng người nào, ủng hộ người nào
185 To be at the end of one's resources: Hết cách, vô phương
186 To be at the end of one's tether: Đến chỗ kiệt sức, không chịu đựng nổi nữa;
hết phương
187 To be at the front: Tại mặt trận
188 To be at the helm: Cầm lái, quản lý
189 To be at the last shift: Cùng đường
190 To be at the pain of doing sth: Chịu khó nhọc làm cái gì
191 To be at the top of the tree: Lên tới địa vị cao nhất của nghề nghiệp
192 To be at the top the of the form: Đứng đầu trong lớp học
193 To be at the wheel: Lái xe
194 To be at the zenith of glory: Lên đến tột đỉnh của danh vọng
195 to be at variance with someone: xích mích (mâu thuẫn) với ai
196 To be at work: Đang làm việc
197 To be athirst for sth: Khát khao cái gì
198 To be attached to: Kết nghĩa với
199 To be attacked by a disease: Bị bệnh
200 To be attacked from ambush: Bị phục kích
201 To be attacked: Bị tấn công
202 To be averse to (from) sth: Gớm, ghét, không thích vật (việc) gì
203 To be awake to one's own interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
204 To be aware of sth a long way off: Đoán trước, biết trước việc gì sẽ xảy ra
khá lâu trước đó
205 To be aware of sth: Biết việc gì, ý thức được việc gì
206 To be awkward with one's hands: Đôi tay ngượng ngùng, lúng túng
207 To be badly off: Nghèo xơ xác
208 To be balled up: Bối rối, lúng túng (trong khi đứng lên nói)
209 To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh
210 To be bathed in perspiration: Mồ hôi ướt như tắm
211 To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn
212 To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp
213 To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc
214 To be beforehand with: Làm trước, điều gì
215 To be behind prison bars: Bị giam, ở tù
216 To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền
217 To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)
218 To be beholden to sb: Mang ơn người nào
219 To be beneath contempt: Không đáng để cho người ta khinh
220 To be bent on quarrelling: Hay sinh sự
221 To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm
222 To be bent with age: Còng lưng vì già
223 To be bereaved of one's parents: Bị cướp mất đi cha mẹ
224 To be bereft of speech: Mất khả năng nói
225 To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên
226 To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập
227 To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch
228 To be better off: Sung túc hơn, khá hơn
229 To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dưới búa,
lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái lưỡng nan
230 To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trước đám đông và xe cộ
231 To be beyond one's ken: Vượt khỏi sự hiểu biết
232 To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì
233 To be bitten with: Say mê, ham mê (cái gì)
234 To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền
235 To be blessed with good health.: Được may mắn có sức khỏe
236 To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì
237 To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức
238 To be born blind: Sinh ra thì đã mù
239 To be born of the purple: Là dòng dõi vương giả
240 To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang
241 To be born under a lucky star: Sinh ra dưới một ngôi sao tốt (may mắn)
242 To be born under an unclucky star: Sinh ra đời dưới một ngôi sao xấu
243 To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà người thợ may
244 To be bowled over: Ngã ngửa
245 To be bred (to be) a doctor: Được nuôi ăn học để trở thành bác sĩ
246 To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về
247 To be brought before the court: Bị đưa ra trước tòa án
248 To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu
249 To be brought to bed: Sinh đẻ
250 To be brought up in the spirit of duty: Được giáo dục theo tinh thần trách nhiệm
251 To be brown off: (Thtục) Chán
252 To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới
253 To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ
254 To be bunged up: Bị nghẹt mũi
255 To be burdened with debts: Nợ chất chồng
256 To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghĩ
257 To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì
258 To be burnt alive: Bị thiêu sống
259 To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội
260 To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì
261 To be bursting with a secret;
to be bursting to tell a secret Nóng lòng muốn nói điều bí mật
262 To be bursting with delight: Sướng điên lên, vui phát điên
263 To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh
264 To be bushwhacked: Bị phục kích
265 To be busy as a bee: Bận rộn lu bù
266 To be called away: Bị gọi ra ngoài
267 To be called to the bar: Được nhận vào luật sư¬ đoàn
268 To be called up for the active service: Bị gọi nhập ngũ
269 To be called up: Bị gọi nhập ngũ
270 To be capacitated to do sth: Có tư cách làm việc gì
271 To be careful to do sth: Chú ý làm việc gì
272 To be carried away by that bad news: Bị mất bình tồnh vì tin buồn
273 To be cast away on the desert island: Bị trôi dạt vào đảo hoang
274 To be cast away: (Tàu) Bị đắm, chìm
275 To be cast down: Chán nản, thất vọng
276 To be caught by the police: Bị lính cảnh sát bắt
277 To be caught in a machine: Mắc trong máy
278 To be caught in a noose: Bị mắc bẫy
279 To be caught in a snare: (Người) Bị mắc mưu
280 To be caught in a snare: (Thỏ..) Bị mắc bẫy
281 To be caught in the net: Mắc lưới, mắc bẫy
282 To be caught with chaff: Bị lừa bịp một cách dễ dàng
283 To be caught with one's hand in the till: Bị bắt quả tang, bị bắt tại trận
284 To be cautioned by a judge: Bị quan tòa khuyến cáo
285 To be cautious in doing sth: Làm việc gì cẩn thận, đắn đo
286 To be censored: Bị kiểm duyệt, bị cấm
287 To be chippy: Hay gắt gỏng, hay quạu, hay cáu
288 To be chucked (at an examination): Bị đánh hỏng(trong một cuộc thi)
289 To be churched: (Người đàn bà sau khi sinh) Chịu lễ giải cữ; (cặp vợ chồng mới cưới) dự lễ mi sa lần đầu tiên sau khi làm lễ hôn phối
290 To be clamorous for sth: La hét đòi cái gì
291 To be clear about sth: Tin chắc ở việc gì
292 To be clever at drawing: Có khiếu về hội họa
293 To be close behind sb: Theo sát người nào
294 To be close with one's money: Dè xỉn đồng tiền
295 To be closeted with sb: Đóng kín cửa phòng nói chuyện với người nào
296 To be cognizant of sth: Biết rõ về cái gì
297 To be cold with sb: Tỏ vẻ lãnh đạm với người nào
298 To be comfortable: (Người bệnh) Thấy dễ chịu trong mình
299 To be comfortably off: Phong lưu, sung túc
300 To be commissioned to do sth: Được ủy nhiệm làm việc gì
301 To be compacted of..: Kết hợp lại bằng
302 To be compelled to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì
303 To be concerned about sb: Lo lắng, lo ngại cho người nào
304 To be condemned to the stake: Bị thiêu
305 To be confident of the future: Tin chắc ở tưương lai
306 To be confidential (with sb): Nói chuyện riêng, giãi bày tâm sự(với người nào)
307 To be confined (for space): ở chật hẹp
308 To be confined to barracks: Bị giữ lại trong trại
309 To be confined: (Đàn bà) Trong thời gian lâm bồn
310 To be confronted with (by) a difficulty: Đứng trước một sự khó khăn
311 To be connected with a family: Kết thông gia, kết thân với một gia đình nào
312 To be connected with sb, sth: Có giao thiệp với người nào, có liên quan,
liên hệ đến việc gì
313 To be conscious of sth: ý thức rõ điều gì
314 To be conspicuous (in a crowd..): Làm cho mọi người để ý
đến mình (ở một đám đông .
315 To be consumed with hunger: Bị cơn đói dày vò, làm cho tiều tụy
316 To be consumed with jealousy: Tiều tụy vì ghen tuông
317 To be contaminated by bad companions: Bị bạn xấu làm hư hỏng
318 To be content to do sth: Bằng lòng làm việc gì
319 To be continued in our next: Sẽ đăng tiếp số (báo) sau
320 To be convicted of felony: Bị kết án trọng tội
321 To be convulsed (to shake, to rock) with laughter Cười thắt ruột, cười vỡ bụng
322 To be convulsed with laughter: Cười ngất, cười ngả nghiêng
323 To be convulsed with pain: Bị co giật vì đau đớn
324 To be cool towards sb: Lãnh đạm với người nào
325 To be correspondent to (with) sth: Xứng với, hợp với, vật gì
326 To be couched on the ground: Nằm dài dưới đất
327 To be counted as a member: Được kể trong số những hội viên
328 To be counted out: Bị đánh ngã, bị đo ván (không dậy nổi sau khi
trọng tài đếm tới mười)
329 To be cramped for room: Bị ép, bị dồn chật không đủ chỗ chứa
330 To be crazy (over, about) sb: Say mê người nào
331 To be cross with sb: Cáu với ai
332 To be crowned with glory: Được hưởng vinh quang
333 To be cut out for sth: Có thiên tư, có khiếu về việc gì
334 To be dainty: Khó tính
335 To be dark-complexioned: Có nước da ngăm ngăm
336 To be dead against sth: Kịch liệt phản đối việc gì
337 To be dead keen on sb: Say đắm ai
338 To be dead-set on doing sth: Kiên quyết làm việc gì
339 To be debarred from voting in the eletion: Tước quyền bầu cử
340 To be declared guilty of murder: Bị lên án sát nhân
341 To be deeply in debt: Nợ ngập đầu
342 To be defective in sth: Thiếu vật gì, có tỳ vết ở nơi nào
343 To be deferential to sb: Kính trọng người nào
344 To be deliberate in speech: Ăn nói thận trọng;
345 To be delivered of a poem: Sáng tác một bài thơ
346 To be delivered of: (Đen, bóng) Đẻ ra, cho ra đời
347 To be demented, to become demented: Điên, loạn trí
348 To be dependent on sb: Dựa vào ai
349 To be deranged: (Người) Loạn trí, loạn óc
350 To be derelict (in one's duty): (Người) Lãng quên bổn phận của mình
351 To be derived, (from): Phát sinh từ
352 To be desirous of sth, of doing sth: Muốn, khao khát vật gì, muốn làm việc gì
353 To be destined for a place: Đi, sắp sửa đi đến một nơi nào
354 To be destined for some purpose: Để dành riêng cho một mục đích nào đó
355 To be different from: Khác với
356 To be dight with (in) diamond: Trang sức bằng kim cương
357 To be disabled: (Máy, tàu) Hết chạy được
358 • To be disappointed in love: Thất vọng vì tình, thất tình
359 To be discomfited by questions: Bị bối rối vì các câu hỏi
360 To be discontented with one's job: Bất mãn với công việc của mình
361 To be disinclined to: Không muốn.
362 To be disloyal to one's country: Không trung thành với tổ quốc
363 To be dismissed from the service: Bị đuổi khỏi sở
364 To be displaced by..: (Chỉ một đạo quân) Được thay thế (lính)
365 To be displeased at (with)sth: Không hài lòng về cái gì, bực mình về cái gì
366 To be disrespectful to sb: Vô lễ với người nào
367 To be dissatisfied with (at)sth: Không hài lòng điều gì
368 To be distinctly superior: Là kẻ bề trên rõ ràng
369 To be divorced from reality: Ly dị với thực tại
370 To be dotty on one's legs: Chân đứng không vững, lảo đảo
371 To be double the length of sth: Dài bằng hai vật gì
372 To be doubtful of sth: Không chắc việc gì
373 To be down in (at) heath: Sức khỏe giảm sút
374 To be down in the mouth: Chán nản, thất vọng
375 To be drafted into the army: Bị gọi nhập ngũ
376 To be dressed in black, in silk: Mặc đồ đen, đồ hàng lụa
377 To be dressed in green: Mặc quần áo màu lục
378 To be dressed up to the nines (to the knocker): Diện kẻng
379 To be driven ashore: Bị trôi giạt vào bờ
380 To be drowned in sleep: Chìm đắm trong giấc ngủ
381 To be drowned: Chết đuối
382 To be due to: Do, tại
383 To be dull of mind: Đần độn
384 To be dull of sight, of hearing: Mắt yếu, tai nặng(không thính)
385 To be dying for sth: Muốn, thèm muốn cái gì một cách cùng cực
386 To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đường khoa học
387 To be eager to do sth: Khao khát làm việc gì
388 To be easily offended: Dễ giận, hay giận
389 To be eaten up with pride: Bị tính kiêu ngạo dày vò
390 To be economical with sth: Tiết kiệm vật gì
391 To be elastic: Nẩy lên
392 To be elated with joy: Mừng quýnh lên, lấy làm hân hoan,
lấy làm hãnh diện
393 To be elbowed into a corner: Bị bỏ ra, bị loại ra
394 To be eleven: Mười một tuổi
395 To be eliminated in the first heat: Bị loại ở vòng đầu
396 To be embarrassed by lack of money.: Lúng túng vì thiếu tiền
397 To be embarrassed for money: Bị mắc nợ, thiếu nợ
398 To be employed in doing sth: Bận làm việc gì
399 To be empowered to..: Được trọn quyền để.
400 To be enamoured of (with) sth: Say mê cái gì
401 To be enamoured of sb: Phải lòng ai, bị ai quyến rũ
402 To be encumbered with a large family: Bị lúng túng vì gánh nặng gia đình
403 To be endued with many virtues: Được phú cho nhiều đức tính
404 To be engaged in politics, business: Hoạt động chính trị, kinh doanh
405 To be engaged upon a novel: Đang bận viết một cuốn tiểu thuyết
406 To be enraged at (by) sb's stupidity: Giận điên lên vì sự ngu xuẩn của người nào
407 To be enraptured with sth: Ngẩn người trước việc gì
408 To be ensnarled in a plot: Bị dính líu vào một âm m¬ưu
409 To be entangled in the meshes of political intrigue Vướng vào mạng lưới âm mưu chính trị
410 To be enthralled by a woman's beauty: Say đắm trước,
bị mê hoặc bởi sắc đẹp của một người đàn bà
411 To be enthralled by an exciting story: Bị say mê bởi câu truyện hấp dẫn
412 To be entirely at sb's service: Sẵn sàng giúp đỡ người nào
413 To be entitled to a seat on a committee or a board Có quyền giữ một ghế trong một ủy ban nào
414 To be entitled to do sth: Được phép, có quyền làm việc gì
415 To be envious of sb's succcess: Ganh tị về sự thành công của người nào
416 To be enwrapped in slumber: Đang mơ màng trong giấc điệp
417 To be enwrapped: Đang trầm ngâm
418 To be equal to a task: Làm nổi, làm tròn một bổn phận,
ngang tầm với bổn phận
419 To be equal to doing sth: Đủ sức làm việc gì
420 To be equal to one's responsibility: Ngang tầm với trách nhiệm của mình
421 To be equal to the occasion: Có đủ khả năng đối phó với tình hình
422 To be estopped from doing sth: Bị ngăn cản không cho làm việc gì
423 To be euchred: Lúng túng, bị lâm vào ngõ bí, đường cùng
424 To be expectant of sth: Chờ đợi việc gì
425 To be expected: Có thể xảy ra
426 To be expecting a baby: Có thai
427 To be expert in, at sth: Thông thạo việc gì
428 To be expressly forbidden: Bị nghiêm cấm
429 To be extremely welcome: Được tiếp ân cần, niềm nở
430 To be faced with a difficulty: Ьương đầu với khó khăn
431 To be fagged out: Kiệt sức, mệt dốc, mệt lắm
432 To be faint with hunger: Mệt lả vì đói
433 To be faithful in the performance of one's duties: Nhiệt tình khi thi hành bổn phận
434 To be familiar with sth: Quen biết vật gì, quen dùng vật gì, giỏi môn gì
435 To be famished: Đói chết được
436 To be far from all friends: Không giao thiệp với ai
437 To be far gone with child: Có mang sắp đến tháng đẻ
438 To be fastidious: Khó tính
439 To be favoured by circumstances: Thuận gió, xuôi gió, thuận cảnh, thuận tiện
440 To be feel sleepy: Buồn ngủ
441 To be filled with amazement: Hết sức ngạc nhiên
442 To be filled with astonishment: Đầy sự ngạc nhiên
443 To be filled with concern: Vô cùng lo lắng
444 To be firm fleshed: Da thịt rắn chắc
445 To be five meters in depth: Sâu năm thước
446 To be five years old: Được năm tuổi, lên năm
447 To be flayed alive: Bị lột da sống
448 To be fleeced by dishonest men: Bị lừa gạt bởi những tên bất lương
449 To be flooded with light: Tràn ngập ánh sáng
450 To be flush with sth: Bằng, ngang mặt với vật gì
451 To be flush: Có nhiều tiền, tiền đầy túi
452 To be fond of bottle: Thích nhậu
453 To be fond of good fare: Thích tiệc tùng
454 To be fond of music: Thích âm nhạc
455 To be fond of study: Thích nghiên cứu
456 To be fond of the limelight: Thích rầm rộ,
thích người ta biết công việc mình làm
457 To be fond of travel: Thích đi du lịch
458 To be fooled into doing sth: Bị gạt làm việc gì
459 To be for: Đứng về phía ai, ủng hộ ai
460 To be forced to do sth: Bắt buộc làm cái gì
461 To be forced to the inescapable conclusion
that he is a liar Buộc đi đến kết luận không thể tránh được
rằng nó là kẻ nói dối
462 To be forewarned is to be forearmed: Được báo trước là đã chuẩn bị trước
463 To be forgetful of one's duties: Quên bổn phận
464 To be fortunate: Gặp vận may
465 To be forward in one's work: Sốt sắng với công việc của mình
466 To be foully murdered: Bị giết một cách tàn ác
467 To be found guilty of blackmail: Bị buộc tội tống tiền
468 To be found guilty of espionage: Bị kết tội làm gián điệp
469 To be found wanting: Bị chứng tỏ thiếu tư cách ko có khả năng(làm gì)
470 To be free in one's favours: Tự do luyến ái
471 To be free to confess: Tự ý thú nhận
472 To be free with one's money: Rất rộng rãi; không để ý đến tiền bạc
473 To be friendly with sb: Thân mật với người nào
474 To be frightened of doing sth: Sợ làm việc gì
475 To be frightened to death: Sợ chết được
476 To be frozen to the marrow: Lạnh buốt xương
477 To be frugal of one's time: Tiết kiệm thì giờ
478 To be full of beans: Hăng hái sôi nổi
479 To be full of business: Rất bận việc
480 To be full of cares: Đầy nỗi lo lắng, lo âu
481 To be full of conceit: Rất tự cao, tự đại
482 To be full of hope: Đầy hy vọng, tràn trề hy vọng
483 To be full of idle fancies: Toàn là tư tưởng hão huyền
484 To be full of joy: Hớn hở, vui mừng
485 To be full of life: Linh hoạt, sinh khí dồi dào, đầy sinh lực
486 To be full of mettle: Đầy nhuệ khí
487 To be full of oneself: Tự phụ, tự mãn
488 To be full of years: Nhiều tuổi, có tuổi
489 To be fully satisfied: Thỏa mãn hoàn toàn
490 To be furtive in one's movements: Có hành động nham hiểm (với người nào)
491 To be fussy: Thích nhặng xị, rối rít
492 To be game: Có nghị lực, gan dạ
493 To be gammy for anything: có nghị lực làm bất cứ cái gì
494 To be gasping for liberty: Khao khát tự do
495 To be generous with one's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong
496 To be getting chronic: Thành thói quen
497 To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo
498 To be ginned down by a fallen tree: Bị cây đổ đè
499 To be given over to evil courses: Có phẩm hạnh xấu
500 To be given over to gambling: Đam mê cờ bạc
501 To be glad to hear sth: Sung sướng khi nghe được chuyện gì
502 To be glowing with health: Đỏ hồng hào
503 To be going on for: Gần tới, xấp xỉ
504 To be going: Đang chạy
505 To be gone on sb: Yêu, say mê, phải lòng người nào
506 To be good at dancing: Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi
507 To be good at games: Giỏi về những cuộc chơi về thể thao
508 To be good at housekeeping: Tề gia nội trợ giỏi(giỏi công việc nhà)
509 To be good at numbers: Giỏi về số học
510 To be good at repartee: Đối đáp lanh lợi
511 To be good safe catch: (Một lối đánh cầu bằng vợt gỗ ở Anh)
Bắt cầu rất giỏi
512 To be goody-goody: Giả đạo đức, (cô gái) làm ra vẻ đạo đức
513 To be governed by the opinions of others: Bị những ý kiến người khác chi phối
514 To be gracious to sb: Ân cần với người nào, lễ độ với người nào
515 To be grateful to sb for sth, for having done sth: Biết ơn người nào đã làm việc gì
516 To be gravelled: Lúng túng, không thể đáp lại được
517 To be great at tennis: Giỏi về quần vợt
518 To be great with sb: Làm bạn thân thiết với người nào
519 To be greedy: Tham ăn
520 To be greeted with applause: Được chào đón với tràng pháo tay
521 To be grieved to see sth: Nhìn thấy việc gì mà cảm thấy xót xa
522 To be guarded in one's speech: Thận trọng lời nói
523 To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói!
524 To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội
525 To be guilty of forgery: Phạm tội giả mạo
526 To be gunning for sb: Tìm cơ hội để tấn công ai
527 To be hard pressed: Bị đuổi gấp
528 To be had: Bị gạt, bị mắc lừa
529 To be hail-fellow (well-met) with everyone: Đối đãi hoàn toàn thân mật với tất cả mọi người
530 To be hale and hearty: Còn tráng kiện
531 To be hand in (and) glove with: Rất thân với, cộng tác với
532 To be handicapped by ill health: Gặp cản trở vì sức khỏe không tốt
533 To be hanged for a pirate: Bị xử giảo vì tội ăn cướp
534 To be hard of hearing: Nặng tai
535 To be hard on (upon)sb: Khắc nghiệt với ai
536 To be hard to solve: Khó mà giải quyết
537 To be hard up against it; to have it hard: (Mỹ) Lâm vào hoàn cảnh khó khăn,
phải va chạm với những khó khăn
538 To be hard up for: Bế tắc không tìm đâu ra (cái gì)
539 To be hard up: Cạn túi, hết tiền
540 To be haunted by memories: Bị ám ảnh bởi kỷ niệm
541 To be hazy about sth: Biết, nhớ lại việc gì lờ mờ, không rõ, ko chắc
542 To be heart-broken: Đau lòng, đau khổ
543 To be heavily taxed: Bị đánh thuế nặng
544 To be heavy on (in) hand: 1.Khó cầm cương (ngựa);
2.Khó làm vui, khó làm cho khuây khỏa(người)
545 To be heavy with sleep: Buồn ngủ quá chừng
546 To be held in an abhorrence by sb: Bị người nào đó ghét cay ghét đắng
547 To be held in captivity: Bị giam giữ
548 To be held in derision by all: Làm trò cười cho thiên hạ
549 To be hellishly treated: Bị đối xử tàn tệ
550 To be hep to sb's trick: Biết rõ trò lừa bịp của ai
551 To be hissed off the stage: Bị huýt sáo đuổi xuống sân khấu
552 To be hit by a bullet: Bị trúng đạn
553 To be hitched up: (úc) Đã có vợ
554 To be hoarse: Bị khan tiếng
555 To be hooked by a passing car: Bị một chiếc xe chạy ngang qua quẹt, móc phải
556 To be hopeful of success: Hy vọng vào sự thành công
557 To be hopelessly in love: Yêu thưương một cách tuyệt vọng
558 To be horrid to sb: Hung dữ, ác nghiệt với người nào
559 To be hot on the track of sb: Đuổi riết theo, đuổi riết người nào
560 To be hot: Động đực
561 To be hounded out of the town: Bị đuổi ra khỏi thành phố
562 To be hugely successful: Thành công một cách mỹ mãn
563 To be hungry for fame: Khao khát danh vọng
564 To be hungry for sth: Khao khát điều gì
565 To be in (secret) communication with the enemy: tư thông với quân địch
566 To be in (to get into) a flap: Lo sợ phập phồng
567 To be in a (blue) funk: Sợ xanh mặt, khiếp đảm
568 To be in a (dead) faint, to fall down in a faint: Bất tỉnh nhân sự
569 To be in a (dead)faint: Chết giấc, bất tỉnh nhân sự
570 To be in a clutter: Mất trật tự
571 To be in a fever of: Bồn chồn
572 To be in a fever: Bị sốt, bị nóng lạnh
573 To be in a fine pickle: Gặp cảnh ngộ khó khăn
574 To be in a fix: ở vào một cảnh ngộ lúng túng
575 To be in a flutter: Bối rối
576 To be in a fog: Không hiểu gì, hoàn toàn mù tịt
577 To be in a fret: Cáu kỉnh
578 To be in a fuddled state: Bị rối trí vì say rượu
579 To be in a fume: Lúc giận
580 To be in a good temper: Có khí sắc vui vẻ
581 To be in a hopeless state: (Bệnh nhân) Lâm vào một tình trạng tuyệt
vọng, không hy vọng cứu vãn được
582 To be in a huff: Tức giận
583 To be in a hypnotic trance: ở trong tình trạng bị thôi miên
584 To be in a maze: ở trong tình trạng rối rắm
585 To be in a mess: ở trong tình trạng bối rối, lúng túng
586 To be in a mix: Tư¬ tưởng lộn xộn, đầu óc bối rối
587 To be in a muck of a sweat: Đổ, chảy mồ hôi hột
588 To be in a muddle: (Đồ vật) Lộn xộn, không có thứ tự
589 To be in a nice glow: Cảm thấy trong người dễ chịu
590 To be in a paddy (in one of one's paddies): Nổi giận
591 To be in a position of victory: ở vào thế thắng
592 To be in a puzzle: ở trong một tình trạng khó xử
593 To be in a quagmire: Gặp tình cảnh khó khăn
594 To be in a quandary: ở trong tình thế nghi ngờ
595 To be in a rage: Giận dữ, nổi giận
596 To be in a sad case: ở trong hoàn cảnh đáng buồn
597 To be in a sad plight: ở trong hoàn cảnh buồn
598 To be in a state of mortal anxiety: Lo sợ chết đi được
599 To be in a state of nerves: Bực bội, khó chịu
600 To be in a sweat of fear: Sợ toát mồ hôi
601 To be in a tangle: Bị lạc đường, lạc lối
602 To be in a tantrum: Đang bực bội, chưa nguôi giận, chưa hết giận
603 To be in a terrible state of disorder: ở trong tình trạng hết sức bừa bãi, vô trật tự
604 To be in a thundering rage: Giận dữ
605 To be in a ticklish situation: ở vào một tình thế khó khăn, khó xử
606 To be in a tight box: ở trong một tình trạng bế tắc, nguy ngập
607 To be in a wax: Nổi giận, phát giận; tức giận
608 To be in a wrong box: Lâm vào cảnh khó xử
609 To be in abeyance: Bị tạm đình chỉ
610 To be in accord with sth: Tán thành việc gì
611 To be in active employment, to be on the active list Đang làm việc
612 To be in agreement with sb: Đồng ý với ai
613 To be in ambush: Phục sẵn
614 To be in an awful bate: Giận điên lên
615 To be in an ecstasy of joy: Sướng ngất đi
616 To be in an excellent humour: ở trong tình trạng sảng khoái
617 To be in an expansive mood after a few drinks: Trở nên cởi mở sau vài ly rượu
618 To be in an interesting condition: Có mang, có thai
619 To be in an offside position: ở vị trí việt vị
620 To be in apple-pie order: Hoàn toàn có trật tự
621 To be in besetment with rivers on every side: Sông bao bọc khắp nơi
622 To be in bud: Mọc mầm non, nẩy chồi
623 To be in cahoot(s) with sb: Đồng mưu, thông đồng, cấu kết với người nào
624 To be in cash: Có tiền
625 To be in chafe: Phát cáu, nổi giận
626 To be in charge with an important misson: Được giao nhiệm vụ quan trọng
627 To be in charge: Chịu trách nhiệm
628 To be in clink: Nằm trong khám
629 To be in comfortable circumstances: Tư¬ gia sung túc, đầy đủ
630 To be in command of a troop: Chỉ huy một đội quân
631 To be in commission: Được trang bị đầy đủ
632 To be in communication with sb: Liên lạc thông tin với
633 To be in concord with..: Hợp với
634 To be in confinement: Bị giam cầm, bị quản thúc
635 To be in conflict with sb: Xung đột, bất hòa với người nào
636 To be in connivance with sb: Âm mưu, đồng lõa với người nào
637 To be in contact with sb: Giao thiệp, tiếp xúc với người nào
638 To be in control: Đang kiểm soát, đang điều hành
639 To be in correspondence,
have correspondence with sb: Thư từ với người nào,
liên lạc bằng thư từ với người nào
640 To be in danger: Lâm nguy, gặp nạn, ngộ nạn
641 To be in debt: Thiếu nợ tiền
642 To be in deep water: Lâm vào cảnh hoạn nạn
643 To be in despair: Chán nản, thất vọng
644 To be in direct communication with: Liên lạc trực tiếp với
645 To be in direct contradiction: Hoàn toàn mâu thuẫn
646 To be in disagreement with sb: Không đồng ý với người nào
647 To be in disfavour with sb: Bị người nào ghét
648 To be in doubt: Nghi ngờ, hoài nghi
649 To be in drink (under the influence of drink): Say rượu
650 To be in evidence: Rõ rệt, hiển nhiên
651 To be in fear of sb (of sth): Sợ hãi người nào, cái gì
652 To be in fine, (in good) fettle: (Ngựa) Khỏe mạnh, (máy) đang chạy tốt
653 To be in flesh: Béo phì
654 To be in focus: Đặt vào tâm điểm
655 To be in for trouble: Lâm vào tình cảnh khó khăn
656 To be in for: Dính vào, ở vào(tình trạng)
657 To be in force: (Đạo luật..) Có hiệu lực, hiện hành
658 To be in form, out of form: Sung sức, không sung sức
659 To be in front of the church: ở trước mặt, đối diện với nhà thờ
660 To be in full bearing: Đang sinh lợi
661 To be in full feather: (Người) Ăn mặc diện; có tiền
662 To be in full rig: Mặc đại lễ phục (mặc đồ lớn)
663 To be in gaol: Bị ở tù
664 To be in good health: Mạnh khỏe
665 To be in good odour with sb: Có cảm tình với ai, giao hảo với ai
666 To be in good spirits: Vui vẻ; khí sắc vui vẻ
667 To be in good, bad odour: Có tiếng tốt, tiếng xấu
668 To be in good, bad repute: Có tiếng tốt, xấu
669 To be in great form: Rất phấn khởi
670 To be in great want: Rất nghèo nàn, khốn khổ
671 To be in harmony with: Hòa thuận với, hòa hợp với
672 To be in high feather: Khi sắc, tính tình vui vẻ phấn khởi
673 To be in high mood: Hứng chí
674 To be in high spirit: Cao hứng, phấn khởi
675 To be in hot water: Lúng túng, lâm vào tình cảnh khó khăn
676 To be in irons: (Hải) Bị tung buồm
677 To be in jeopardy: Đang mắc nạn, đang lâm nguy, đang gặp hạn;
(danh dự) bị thương tổn;(công việc) suy vi
678 To be in juxtaposition: ở kề nhau
679 To be in keeping with sth: Hợp với điều gì
680 To be in leading-strings: Phải tùy thuộc người khác,
chịu sự chỉ đạo như một đứa bé
681 To be in league with: Liên minh với
682 To be in line with: Đồng ý với, tán thành, ủng hộ
683 To be in liquor; to be the worse for liquor: Say rượu
684 To be in love with sb: Yêu, mê người nào; phải lòng người nào
685 To be in love with: Say mê ai, đang yêu
686 To be in low spirit: Mất hứng, chán chư¬ờng
687 To be in low water: Cạn tiền
688 To be in luck, in luck's way: Được may mắn, gặp may
689 To be In manuscript: chưa đem in
690 To be in narcotic state: Mê man vì chất thuốc bồ đà
691 To be in necessitous circumstances: ở trong cảnh túng thiếu, bần cùng
692 To be in necessity: ở trong cảnh bần cùng
693 To be in negotiation with sb: Đàm phán với ai
694 To be in no hurry: Không gấp, có đủ thì giờ
695 To be in no mood for jollity: Lòng không vui vẻ, không thiết đi chơi
696 To be in occupation of a house: Chiếm, ở một cái nhà
697 To be in one's cups: Đang say sưa
698 To be in one's element: ở trong hoàn cảnh thuận tiện như cá gặp nước
699 To be in one's minority: Còn trong tuổi vị thành niên
700 To be in one's nineties: Trong lứa tuổi từ 90 đến 99
701 To be in one's second childhood: Trở lại thời trẻ con thứ hai,
tức là thời kỳ lẩm cẩm của tuổi già
702 To be in one's senses: Đầu óc thông minh
703 To be in one's teens: Đang tuổi thanh xuân, ở vào độ tuổi 13-19
704 To be in one's thinking box: Suy nghĩ chín chắn thận trọng
705 To be in place: ở tại chỗ, đúng chỗ
706 To be in pop: Cầm ở tiệm cầm đồ
707 To be in prison: Bị giam vào tù
708 To be in process of removal: Đang dọn nhà
709 To be in Queen's street: (Lóng) Khủng hoảng tài chính,
gặp khó khăn về tiền bạc
710 To be in rags: Ăn mặc rách rưới
711 To be in rapport with: Có quan hệ với, liên hệ mật thiết
712 To be in recollections: Trong ký ức
713 To be in relationship with sb: Giao thiệp với người nào
714 To be in retreat: Tháo lui
715 To be in sb's bad books: Bị người nào ghét, có tên trong sổ đen của ai
716 To be in sb's black books: Không được ai ¬ưa, có tên trong sổ đen của ai
717 To be in sb's clutches: ở dưới nanh vuốt của người nào
718 To be in sb's company: Cùng đi với người nào
719 To be in sb's confidence: Được dự vào những điều bí mật của người nào
720 To be in sb's good books: Được người nào quí mến, chú ý đến
721 To be in sb's good graces: Được người nào kính trọng, kính nhường
722 To be in sb's goodwill: Được người nào chiếu cố, trọng đãi
723 To be in sb's train: Theo sau người nào
724 To be in search of sth: Đang tìm kiếm vật gì
725 To be in season: Còn đang mùa
726 To be in serious strait: ở trong tình trạng khó khăn, nguy ngập
727 To be in shabby clothes: Ăn mặc xốc xếch, dơ bẩn
728 To be in soak: Bị đem cầm cố
729 To be in solution: ở trong tình trạng không ổn (ý kiến)
730 To be in sore need of sth: Rất cần dùng vật gì
731 To be in terror: Khiếp đảm, kinh hãi
732 To be in the band-wagon: Đứng về phe thắng cử
733 To be in the can: (Điện ảnh Mỹ) Đã thu hình xong,
sẵn sàng đem ra chiếu
734 To be in the cart: Lúng túng
735 To be in the clouds: Sống ở trên mây, mơ mơ màng màng
736 To be in the cold: (Bóng) Sống cô độc, hiu quạnh
737 To be in the conspiracy: Dự vào, nhúng tay vào cuộc âm mưu
738 To be in the dark: Bị giam, ở tù; không hay biết gì
739 To be in the death agony: Gần chết, hấp hối
740 To be in the dog-house: Xuống dốc thất thế
741 To be in the doldrums: Có những ý tưởng buồn rầu, đen tối
742 To be in the employ of sb: Làm việc cho ai
743 To be in the enjoyment of good health: Hưởng sức khỏe tốt
744 To be in the first flight: ở trong tốp đầu, trong nhóm giỏi nhất
745 To be in the flower of one's age: Đang tuổi thanh xuân
746 To be in the front line: ở tiền tuyến
747 To be in the full flush of health: Có một sức khỏe dồi dào
748 To be in the habit of doing sth: Có thói quen làm việc gì
749 To be in the humour to do sth: Sẵn lòng, vui lòng làm việc gì
750 To be in the know: Biết rõ(công việc); (đua ngựa) được tin mách riêng, được mách nước để đánh cá
751 To be in the late forties: Gần 50 tuổi
752 To be in the late twenties: Hơn hai mươi
753 To be in the limelight: ược mọi người chú ý đến, nổi tiếng
754 To be in the mood for doing sth: Muốn làm cái gì
755 To be in the pouts: Nhăn nhó khó chịu
756 To be in the running: Có hy vọng thắng giải
757 To be in the same box: Cùng chung cảnh ngộ
758 To be in the secret: ở trong tình trạng bí mật
759 To be in the seventies: Bảy mươi mấy tuổi
760 To be in the shipping way: Làm nghề buôn bán theo đường biển
761 To be in the soup: ở vào tình trạng khó xử, bối rối, lúng túng
762 To be in the suds: Trong hoàn cảnh khó khăn lúng túng
763 To be in the swim: Hòa mình làm việc với đoàn thể
764 To be in the utmost poverty: Nghèo hết sức, nghèo rớt mồng tơi
765 To be incapacitated from voting: Không có tư cách bầu cử
766 To be incensed at sb's remarks: Nổi giận vì sự chỉ trích của ai
767 To be inclusive of sth: Gồm có vật gì
768 To be incompetent to do sth: Không đủ sức, không đủ tài làm việc gì
769 To be incumbent on sb to do sth: € về phận sự của người nào phải làm việc gì
770 To be indebted to a large amount to sb: Thiếu người nào một số tiền lớn
771 To be independent of sb: Không tùy thuộc người nào
772 To be indignant at sth: Bực tức, phẫn nộ về việc gì
773 To be indiscriminate in making friends: Kết bạn bừa bãi, không chọn lựa
774 To be indulgent towards one's children's faults;
to look on one's children with an indulgent eye: Tỏ ra khoan dung đối với những lỗi lầm
của con cái
775 To be infatuated with a pretty girl: Say mê một cô gái xinh đẹp
776 To be infatuated with sb: Mê, say mê người nào
777 To be influential: Có thể gây ảnh hưởng cho
778 To be informed of sb's doings: Biết rõ hành động, cử chỉ của người nào
779 To be instant with sb to do sth: Khẩn cầu người nào làm việc gì
780 To be intelligent of a fact: Thông thạo việc gì, biết rõ việc gì
781 To be intent on one's work: Miệt mài vào công việc của mình
782 To be into the red: Lâm vào cảnh nợ nần
783 To be intoxicated with success: Ngất ngây vì thành công
784 To be intrigued by the suddenness of an event: Ngạc nhiên vì biến cố đột ngột
785 To be inundated with requests for help: Tràn ngập những lời yêu cầu giúp đỡ
786 To be inward-looking: Hướng nội, hướng về nội tâm
787 To be irresolute: Lưỡng lự, băn khoăn
788 To be jealous of one's rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình
789 To be jealous of sb: Ghen ghét người nào
790 To be joined to sth: Gần kề, tiếp giáp, tiếp cận với vật gì
791 To be juiced: Bị hành hình trên ghế điện,
bị hành hình bằng điện, bị điện giật
792 To be jumpy: Bị kích thích
793 To be just doing sth: Hiện đang làm việc gì
794 To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng
795 To be killed on the spot: Bị giết ngay
796 To be kin to sb: Bà con, thân thích, họ hàng với người nào
797 To be kind to sb: Có lòng tốt, cư¬ xử tử tế đối với người nào
798 To be knee-deep trouble: Dính vào chuyện quá ¬ rắc rối
799 To be knocked out in an exam: Bị đánh hỏng, thi rớt
800 To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh
801 To be lacking in: Thiếu, không đủ
802 To be lavish in praises: Không tiếc lời khen ngợi
803 To be lavish in spending the money: Xài phí
804 To be lax in (carrying out)one's duties: Bê trễ bổn phận của mình
805 To be learned in the law: Giỏi về luật
806 To be leery of sb: Nghi ngờ người nào
807 To be left out in the cold: Bị xa lánh, đối xử lạnh nhạt
808 To be left over: Còn lại
809 To be letter perfect in: Thuộc lòng, thuộc làu
810 To be licensed to sell sth: Được phép bán vật gì
811 To be lifted up with pride: Dưương dưương tự đắc
812 To be light-headed: Bị mê sảng
813 To be like a bear with a sore head: Hay gắt gỏng, nhăn nhó, càu nhàu
814 To be live, on friendly, on good terms with sb: Giao hảo thân thiết với người nào
815 To be living in want: Gặp cơn túng thiếu, sống trong cảnh thiếu thốn
816 To be loath for sb to do sth: Không muốn cho người nào làm việc gì
817 To be loath to do sth: Ko muốn, không thích, miễn cưỡng làm việc gì
818 To be located in a place: ở một chỗ, một nơi nào
819 To be loss of shame: Không còn biết xấu
820 To be lost in meditation: Trầm ngâm, trầm tư mặc tưởng
821 To be lost to all sense of shame: Không còn biết xấu hổ nữa
822 To be loved by sb: Được người nào yêu
823 To be low of speech: Nói năng không l¬ưu loát, không trôi chảy
824 To be lucky: Được may mắn, gặp vận may
825 To be lured into the trap: Bị dụ vào cạm bẫy
826 To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa
827 To be mad about (after, on) sth: Ham muốn, khao khát, say mê vật gì
828 To be made in several sizes: Được sản xuất theo nhiều cỡ
829 To be man enough to refuse: Có đủ can đảm để từ chối
830 To be mashed on sb: Yêu say đắm người nào
831 To be mass of: Nhiều
832 To be master of oneself: Làm chủ bản thân
833 To be master of the situation: Làm chủ tình thế
834 To be match for sb: Ngang sức với người nào
835 To be mauled by a tiger: Bị cọp xé
836 To be mindful of one's good name: Giữ gìn danh giá
837 To be mindful to do sth: Nhớ làm việc gì
838 To be mindless of danger: Không chú ý sự nguy hiểm
839 To be misled by bad companions: Bị bạn bè xấu làm cho lầm đường lạc lối
840 To be mistaken about sb's intentions: Hiểu lầm ý định của người nào
841 To be mistrusful of one's ability to make
the right decision Nghi ngờ khả năng có thể đưa ra quyết định
đúng đắn của mình
842 To be mixed up in an affair: Bị liên can vào việc gì
843 To be more exact..: Nói cho đúng hơn.
844 To be much addicted to opium: Nghiện á phiện nặng
845 To be much cut up by a piece of news: Bối rối, xúc động, đau đớn vì một tin tức
846 To be mulcted of one's money: Bị tước tiền bạc
847 To be mured up in a small room all day: Bị nhốt, giam suốt ngày trong căn phòng nhỏ
848 To be mutually assistant: Giúp đỡ lẫn nhau
849 To be near of kin: Bà con gần
850 To be near one's end: Gần đất xa trời, sắp vĩnh biệt cuộc đời
851 To be near one's last: Lúc lâm chung, lúc hấp hối
852 To be neat with one's hands: Khéo tay, lanh tay
853 To be neglectful of sth: Bỏ lơ, không chú ý
854 To be neglectful to do sth: (Văn) Quên không làm việc gì
855 To be negligent of sth: Không chú ý đến việc gì, lãng bỏ (bổn phận)
856 To be nice to sb: Tỏ ra tử tế, dễ thương đối với người nào
857 To be no disciplinarian: Người không tôn trọng kỷ luật
858 To be no mood for: Không có hứng làm gì
859 To be no picnic: Không dễ dàng, phiền phức, khó khăn
860 To be no respecter of persons: Không thiên vị, tư vị người nào
861 To be no skin of sb's back: Không đụng chạm đến ai, ko dính dáng đến ai
862 To be no slouch at sth: Rất giỏi về môn gì
863 To be not long for this world: Gần đất xa trời
864 To be noticed to quit: Được báo trước phải dọn đi
865 To be nutty (up) on sb: Say mê người nào
866 To be nutty on sb: Mê ai
867 To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ
868 To be of a confiding nature: Nguồn gốc Trung Hoa
869 To be of frequent occurrence: Thường xảy đến, xảy ra
870 To be of generous make-up: Bản chất là người hào phóng
871 To be of good cheer: Đầy hy vọng, dũng cảm
872 To be of good descent: Thuộc dòng dõi trâm anh
873 To be of good stock: Dòng dõi trâm anh thế phiệt
874 To be of humble birth: Xuất thân từ tầng lớp lê dân
875 To be of kinship with sb: Bà con với người nào
876 To be of limited understanding: Thiển cận, thiển kiến
877 To be of noble birth: Dòng dõi quí tộc
878 To be of sb's mind, to be of a mind with sb: Đồng ý với người nào
879 To be of sterling gold: Bằng vàng thật
880 To be of tender age: Đương tuổi trẻ và còn non nớt
881 To be of the last importance: (Việc) Hết sức quan trọng
882 To be of the Roman Catholic persuasion: Tín đồ Giáo hội La mã
883 To be of use for: Có ích cho
884 To be of value: có giá trị
885 To be off (with) one's bargain: Thất ước trong việc mua bán
886 To be off colour: Khó chịu, không khỏe
887 To be off like a shot: Đi nhanh như¬ đạn, như tên bay
888 To be off one's base: (Mỹ) Mất trí
889 To be off one's chump: Gàn gàn
890 To be off one's food: Ăn không ngon
891 To be off one's guard: Xao lãng đề phòng
892 To be off one's nut: Khùng, điên, mất trí
893 To be off one's rocker: Hơi khùng khùng, hơi gàn
894 To be off the hinges: Tình trạng lộn xộn lạc đề, đi xa chủ điểm
895 To be offended at, with, by sth: Giận vì việc gì
896 To be offended with sb: Giận người nào
897 To be offensive to sb: Làm xúc phạm, làm nhục người nào
898 To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn
899 To be on a diet: Ăn uống phải kiêng cữ
900 To be on a good footing with sb: Có quan hệ tốt với ai
901 To be on a good wicket: ở thế thuận lợi
902 To be on a level with sb: Ngang hàng với người nào,trình độ = người nào
903 To be on a par with sb: Ngang cơ với người nào
904 To be on a razor-edge: Lâm vào cảnh lâm nguy
905 To be on a sticky wicket: ở thế bất lợi
906 To be on boardwages: Lãnh tiền phụ cấp lương thực
907 To be on decline: Trên đà giảm
908 To be on distant terms with sb: Có thái độ cách biệt với ai
909 To be on duty: Đang phiên gác
910 To be on duty: Đang trực
911 To be on edge: 1. Bực mình
2. Dễ gắt gỏng
912 To be on equal terms with sb: Ngang hàng với người nào
913 To be on familiar ground: ở vào thế lợi
914 To be on fighting terms: Cừu địch với nhau
915 To be on furlough: Nghỉ phép
916 To be on guard (duty): (Quân) Gác phiên trực
917 To be on holiday: Nghỉ
918 To be on loaf: Chơi rong
919 To be on low wage: Sống bằng đồng lương thấp kém
920 To be on nettle: như ngồi phải gai
921 To be on one's back: ốm liệt giường; lâm vào đường cùng
922 To be on one's beam-ends: Hết phương, hết cách
923 To be on one's bone: Túng quẩn
924 To be on one's game: Sung sức
925 To be on one's guard: Cảnh giác đề phòng
926 To be on one's guard: Giữ thế thủ, đề phòng tấn công
927 To be on one's legs: Đứng, đi lại được sau cơn bệnh nặng
928 To be on one's lone(s), by one's lone(s): Cô độc, lẻ loi, một mình một bóng
929 To be on one's lonesome: Một mình một bóng, cô đơn
930 To be on one's mettle: Phấn khởi
931 To be on one's own dunghill: ở nhà mình, có quyền tự chủ
932 To be on pain of death: Bị tử hình
933 To be on parole: Hứa danh dự
934 To be on patrol: Tuần tra
935 To be on pins and needles: Lo lắng, bồn chồn, bứt rứt
936 To be on post: Đang đứng gác
937 To be on probation.: Đang tập sự
938 To be on reflection: Suy nghĩ
939 To be on remand: Bị giam để chờ xử
940 To be on sentry duty: Đang canh gác
941 To be on sentry-go: Đang canh gác
942 To be on short commons: Ăn kham khổ
943 To be on short leave, on leave of absence: Được nghỉ phép
944 to be on short time: làm việc không đủ ngày
945 To be on street: Lang thang đầu đường xó chợ
946 To be on the alert against an attack: Canh gác để đề phòng một cuộc tấn công
947 To be on the alert: Đề cao cảnh giác
948 To be on the anvil: Đang làm, đang xem xét, đang nghiên cứu
949 To be on the beat: Đi tuần
950 To be on the booze: Uống quá độ
951 To be on the cadge: Kiếm ăn, ăn chực
952 To be on the decrease: Bớt lần, giảm lần
953 To be on the dole: Sống nhờ vào của bố thí, sống nhờ vào tiền trợ cấp thất nghiệp
954 To be on the down-grade: Hết thời, mạt vận
955 To be on the downward path: Đang hồi sụp đổ, suy vi
956 To be on the firm ground: Trên cơ sở vững vàng
957 To be on the froth: Giận sôi gan, giận sùi bọt mép
958 To be on the fuddle: Say bí tỉ
959 To be on the gad: Đi khắp mọi nơi, đi lang thang, vơ vẩn
960 To be on the go: (Thtục) Rất bận rộn
961 To be on the grab: Đi ăn trộm
962 To be on the gridiron: Bồn chồn như ngồi trên đống lửa
963 To be on the high rope: Bị thắt cổ
964 To be on the highway to success: Đang có đường tiến chắc đến thành công
965 To be on the hike: Đi lang thang, lêu lổng
966 To be on the listen: Lắng nghe, vểnh tai để nghe, lắng tai
967 To be on the loose: Đi chơi bời bậy bạ
968 To be on the loose: Sống phóng đãng
969 To be on the lurk: ẩn núp, rình mò, dò thám
970 To be on the march: Đi theo nhịp quân hành
971 To be on the mend: Đang bình phục gần lành mạnh
972 To be on the night-shift: Làm ca đêm
973 To be on the pad: Đi lêu lổng ngoài đường
974 To be on the point of departing: Sắp sửa ra đi
975 To be on the point of starting: Sắp sửa ra đi
976 To be on the rampage: Giận điên lên
977 To be on the rampage: Quậy phá (vì say)
978 To be on the right side of fortv: Dưới bốn mươi tuổi
979 To be on the rise: (Cá) Nổi lên đớp mồi
980 To be on the rove: Đi lang thang
981 To be on the safe side: Lợi thế
982 To be on the straight: Sống một cách lương thiện
983 To be on the tip-toe with curiosity: Tò mò muốn biết
984 To be on the tramp: Đi lang thang ngoài đường phố, khắc nơi
985 to be on the verge of forty: gần bốn m¬ươi tuổi
986 To be on the waggon: (Lóng) Cữ rượu; cai rượu ;
(Mỹ) xe (chở hành khách hoặc hàng hóa)
987 To be on the wallaby (track): Đi lang thang ngoài đường
988 To be on the wane: (Người) trở về già
989 To be on the watch for sb: Rình người nào
990 To be on the watch for: Đề phòng, cảnh giác, nhất là một sự nguy hiểm
991 To be on the wrong side of forty: Đã ngoài bốn mươi tuổi
992 To be on the wrong side of forty: Trên bốn mươi tuổi
993 To be on the wrong side of the door: Bị nhốt ở ngoài
994 to be on visiting terms with;
to have a visiting acquaintance with: có quan hệ thăm hỏi với
995 To be on watch: Đang phiên gác
996 To be on, up stump: Lâm vào cảnh cùng quẫn
997 To be one's own enemy: Tự hại mình
998 To be one's own man: Mình tự làm chủ cuộc sống của mình,
sống độc lập
999 To be one's own trumpeter: Tự thổi phồng lên khoe khoang
1000 To be onto: Theo dõi ai để tìm ra hành động phạm tội
của người đó
1001 To be oofy: Giàu tiền, lắm bạc
1002 To be open to conviction: Sẵn sàng nghe nhân chứng
1003 To be open-minded on political issues: Có tư tưởng chính
1004 To be opposed to the intervention of a third nation Phản đối sự can thiệp của nước thứ ba
1005 To be or not to be: Được góp mặt or ko được góp mặt trên đời này
1006 To be ordained: Thụ giới, thụ phong
1007 To be out at elbow(s): (áo) Lũng, rách ở cùi chỏ;
(người) rách rưới, tả tơi
1008 To be out for seven seconds: (Võ sĩ) Nằm đo ván trong bảy giây
1009 To be out for sth: Cố gắng kiếm được giành được cái gì
1010 To be out in one's reckoning: Làm toán sai, lộn, lầm
1011 To be out in one's reckoning: Tính lộn, sai
1012 To be out of a job: Mất việc làm, thất nghiệp
1013 To be out of a situation: Thất nghiệp
1014 To be out of alignment: Lệch hàng
1015 To be out of business: Vỡ nợ, phá sản
1016 To be out of cash: Hết tiền
1017 To be out of employment: Thất nghiệp
1018 To be out of harmony: Không hòa hợp với
1019 To be out of humour: Gắt gỏng, càu nhàu
1020 To be out of measure: Xa quá tầm kiếm, xa địch thủ quá
1021 To be out of one's depth: (Bóng) Vượt quá tầm hiểu biết
1022 To be out of one's element: Lạc lõng, bất đắc kỳ sở,
không phải sở trường của mình
1023 To be out of one's mind: Không còn bình tĩnh
1024 To be out of one's mind: Mất trí nhớ, không thể nhớ được
1025 To be out of one's wits, to have lost one's wits: Điên, mất trí khôn
1026 To be out of patience: Mất kiên nhẫn, không kiên nhẫn được nữa
1027 To be out of sorts: Thấy khó chịu
1028 To be out of the question: Không thành vấn đề
1029 To be out of the red: (Giúp ai) Thoát cảnh nợ nần
1030 To be out of the straight: Không thẳng, cong
1031 To be out of training: Không còn sung sức
1032 To be out of trim: Không được khỏe
1033 To be out of tune with one's surrounding: Ăn ở không hòa thuận với hàng xóm láng giềng
1034 To be out of vogue: không còn thịnh hành
1035 To be out of work: T hất nghiệp
1036 To be out on a dike: Mặc lễ phục, mặc quần áo đẹp
1037 To be out shooting: Đi săn
1038 To be out with one's mash: Đi dạo với người yêu
1039 To be outspoken: Nói thẳng, nói ngay
1040 To be over hasty in doing sth: Quá hấp tấp làm việc gì
1041 To be over hump: Vượt qua tình huống khó khăn
1042 To be over the hill: Đã trở thành già cả
1043 To be over-staffed: Có nhân viên quá đông
1044 To be paid a good screw: Được trả lương hậu hỉ
1045 To be paid by the quarter: Trả tiền ba tháng một kỳ
1046 To be paid montly: Trả lương hàng tháng
1047 To be pally with sb: Kết giao với người nào
1048 To be parched with thirst: Khát quá, khát khô cả miệng
1049 To be partial to music: Mê thích âm nhạc
1050 To be partial to sb: Tư¬ vị người nào
1051 To be particular about one's food: Cảnh vể, kén ăn
1052 To be past master in a subject: Bậc thầy về môn gì
1053 To be past one's prime: Gần trở về già, gần đến tuổi già,
hết thời xuân luống tuổi
1054 To be perfect in one's service: Thành thạo công việc
1055 To be perished with cold: Chết rét
1056 To be persuaded that: Tin chắc rằng
1057 To be perturbed by that news: Bị dao động vì tin đó
1058 To be pervious to the right words: Tiếp thu lời nói phải
1059 To be pinched with cold/ poverty: Chịu đựng giá rét/nghèo khổ
1060 To be pinched with cold: Buốt đi vì lạnh
1061 To be pinched with hunger: Đói cồn cào
1062 To be pitchforked into an office: Bị đẩy vào chức vụ
1063 To be placed in leader of the troop: Được cử làm chỉ huy cả toán
1064 To be plain with sb: Thật tình, ngay thẳng với người nào
1065 To be plainly dressed: Ăn mặc đơn sơ, giản dị
1066 To be plastered: Say rượu
1067 To be pleased with sth: Hài lòng về việc gì
1068 to be ploughed in the viva voce: (từ lóng) bị đánh hỏng ở kỳ thi vấn đáp
1069 To be poles apart: Khác biệt to lớn
1070 To be poor at mathematics: Yếu, kém (dở) về toán học
1071 To be poorly housed: Cho ở trọ tiện nghi quá nghèo nàn
1072 To be poorly off: Lâm vào tình cảnh thiếu hụt
1073 To be possessed by the devil: Bị quỉ ám, bị ám ảnh
1074 To be possessed of: Có phẩm chất
1075 To be practised upon: Bị bịp, bị gạt
1076 To be preoccupied by family troubles: Bận trí về những lo lắng cho gia đình
1077 To be prepared to: Sẵn sàng, vui lòng (làm gì)
1078 To be present in great strength: Có mặt đông lắm
1079 To be prey to sth; to fall prey to: Bị làm mồi cho
1080 To be privy to sth: Có liên can vào vụ gì
1081 To be proficient in Latin: Giỏi La tinh
1082 To be profuse in one's praises: Không tiếc lời khen ngợi
1083 To be promoted (to be) captain: Được thăng đại úy
1084 To be promoted by seniority: Được thăng chức vì thâm niên
1085 To be promoted to the rank of..: Được thăng lên chức
1086 To be prone to sth: Có khuynh hướng về việc gì,
có ý muốn nghiêng về việc gì
1087 To be prostrated by the heat: Bị mệt lả vì nóng nực
1088 To be prostrated with grief: Buồn rũ rượi
1089 To be proud of having done sth: Tự đắc đã làm được việc gì
1090 To be public knowledge: Ai cũng biết
1091 To be pumped by running: Chạy mệt hết hơi
1092 To be punctual in the payment of one's rent: Trả tiền mướn rất đúng kỳ
1093 To be punished by sb: Bị người nào trừng phạt
1094 To be purged from sin: Rửa sạch tội lỗi
1095 To be purposed to do sth: Quyết định làm việc gì
1096 To be pushed for money: Túng tiền, thiếu tiền
1097 To be put in the stocks: Bị gông
1098 To be put into (reduced to)a dilemma: Bị đặt vào thế khó xử
1099 To be put off eggs: Chán ngán trứng gà
1100 To be put out about sth: Bất mãn về việc gì
1101 To be put to fire and sword: Trong cảnh dầu sôi lửa bỏng
1102 To be qualified for a post: Có đủ tư cách để nhận một chức vụ
1103 To be quarrelsome in one's cup: Rượu vào là gây gỗ
1104 To be quartered with sb: ở trọ nhà người nào
1105 To be queer: Bị ốm
1106 To be quick at accounts: Tính lẹ
1107 To be quick of apprehension: Tiếp thu nhanh
1108 To be quick of hearing,
to have a keen sense of hearing Sáng tai, thính tai
1109 To be quick on one's pin: Nhanh chân
1110 To be quick on the draw: Rút súng nhanh
1111 To be quick on the trigger: Không chờ để bắn
1112 To be quick to sympathize: Dễ thông cảm
1113 To be quit of sb: Hết bị người nào ràng buộc
1114 To be quite frank with sb: Ngay thật đối với ai
1115 To be quite innocent of English grammar: Mù tịt về văn phạm tiếng Anh
1116 To be raised to the bench: Được cất lên chức thẩm phán
1117 To be raised to the purple: Được phong Hồng Y, or được phong Hoàng Đế
1118 To be rather puffed: Gần như đứt hơi
1119 To be ravenous: Đói cồn cào
1120 To be ready for any eventualities: Sẵn sàng trước mọi biến cố
1121 To be red with shame: Đỏ mặt vì hổ thẹn
1122 To be reduced by illness: Suy yếu vì đau ốm
1123 To be reduced to beggary: Lâm vào tình cảnh khốn khổ
1124 To be reduced to extremes: Cùng đường
1125 To be reduced to the last extremity: Bị đưa vào đường cùng, nước bí
1126 To be regardful of the common aim: Quan tâm đến mục đích chung
1127 To be related to..: Có họ hàng với.
1128 To be relentless in doing: Làm việc gì hăng hái
1129 To be reliant on sb to do sth: Dựa vào ai để làm gì
1130 To be reluctant to do sth: Miễn cưỡng làm việc gì
1131 To be remanded for a week: Đình lại một tuần lễ
1132 To be resigned to one's fate: Cam chịu số phận mình
1133 To be resolute in one's demands for peace: Quyết tâm trong việc đòi hỏi hòa bình
1134 To be responsible for sth: Chịu trách nhiệm về việc gì
1135 To be responsible for the expenditure: Chịu trách nhiệm chi tiêu
1136 To be reticent about sth: Nói úp mở về điều gì
1137 To be rich in imagery: Phong phú, giàu hình tượng
1138 To be ridden by sth: Chịu nặng bởi cái gì
1139 To be rife with sth: Có nhiều vật gì
1140 To be right in a conjecture: Phỏng đoán đúng
1141 To be robbed of the rewards of one's labo(u)r: Bị cướp mất phần thưởng của công lao
1142 To be rolling in cash: Tiền nhiều như¬ nước
1143 To be rosy about the gills: Nước da hồng hào
1144 To be round with sb: Nói thẳng với người nào
1145 To be roundly abused: Bị chửi thẳng vào mặt
1146 To be roused to anger: Bị chọc giận
1147 To be rubbed out by the gangsters: Bị cướp thủ tiêu
1148 To be rude to sb, to say rude things to sb: Trả lời vô lễ, lỗ mãng với người nào
1149 To be ruined by play: Bị sạt nghiệp vì cờ bạc
1150 To be ruled by sb: Bị ai khống chế
1151 To be sb's dependence: Là chỗ nương tựa của ai
1152 To be sb's man: Là người thuộc phe ai
1153 To be sb's slave: Làm nô lệ cho người nào
1154 To be sb's superior in courage: Can đảm hơn người nào
1155 To be scalded to death: Bị chết phỏng
1156 To be scant of speech: ít nói
1157 To be scarce of money: Hết tiền
1158 To be scornful of material things: Xem nhẹ vật chất, coi khinh n~ nhu cầu vật chất
1159 To be sea-sick: Say sóng
1160 To be second to none: Chẳng thua kém ai
1161 To be seconded by sb: Được người nào phụ lực
1162 To be secure from attack: Bảo đảm không sợ bị tấn công
1163 To be seething with hatred: Sôi sục căm thù
1164 To be seized by panic: Thất kinh hoảng sợ
1165 To be seized with apoplexy: Bị nghẹt máu
1166 To be seized with compunction: Bị giày vò vì hối hận
1167 To be self-conscious in doing sth: Tự ý thức làm gì
1168 To be sensible of one's defects: ý thức được các khuyết điểm của mình
1169 To be sent on a mission: Lên đường thi hành nhiệm vụ
1170 To be sent to the block: Bị xử chém
1171 To be sentenced to ten years' hard-labour: Bị kết án mười năm khổ sai
1172 To be served round: Mời khắp cả
1173 To be severe upon sb: Nghiêm khắc với ai
1174 To be sewed up: Mệt lả, say mèm
1175 To be shadowed by the police: Bị cảnh sát theo dõi
1176 To be sharp-set: Rất đói bụng (đói cào ruột)
1177 To be shipwreck: Bị chìm, bị đắm
1178 To be shocked: Bị kinh hãi
1179 To be shorn of human right: Bị tước hết nhân quyền
1180 To be short of cash: Thiếu tiền mặt
1181 To be short of hand: Thiếu người phụ giúp
1182 To be short of sth: Thiếu, không có đủ vật gì
1183 To be short of the stuff: Túng tiền, cạn tiền
1184 To be short of work: Thất nghiệp, không có việc làm
1185 To be short with sb: Vô lễ với ai
1186 To be shut off from society: Bị khai trừ khỏi hội
1187 To be shy of (on) money: Thiếu, hụt, túng tiền
1188 To be shy of doing sth: Lưỡng lự, do dự, không muốn làm việc gì
1189 To be sick at heart: Chán nản, ngao ngán
1190 To be sick for home: Nhớ nhà, nhớ quê hương
1191 To be sick for love: Sầu muộn vì tình, sầu tương tư
1192 To be sick of a fever: Bị nóng lạnh, bị sốt
1193 To be sick of the whole business: Chán ngấy việc này rồi
1194 To be sickening for an illness: Có bệnh ngầm, có bệnh sắp phát khởi
1195 To be slack in, doing sth: Làm biếng làm việc gì
1196 To be slightly elevated: Hơi say, ngà ngà say
1197 To be slightly stimulated: Chếnh choáng, ngà ngà say
1198 To be slightly tipsy: Say ngà ngà
1199 To be slow of apprehension: Chậm hiểu
1200 To be slow of wit: Kém thông minh
1201 To be smitten down with the plague: Bị bệnh dịch hạch
1202 To be smitten with remorse: Bị hối hận giày vò
1203 To be smittenby sb: Phải lòng (yêu) người nào, cô nào
1204 To be smothered by the dust: Bị bụi làm ngộp thở
1205 To be snagged: Đụng đá ngầm, đụng vật chướng ngại
1206 To be snipped: Bị một người núp bắn
1207 To be snookered: Trong hoàn cảnh khó khăn
1208 To be soft on sb: Say đắm, say mê, phải lòng người nào
1209 To be sold on sth: Tin tốt về điều gì, hưởng ứng điều gì
1210 To be sole agent for: Đại lý độc quyền cho.
1211 To be solicitous of sth: Ham muốn, ước ao vật gì
1212 To be sopping with rain: Ướt đẫm nước mư¬a
1213 To be sound asleep: Ngủ mê
1214 To be spoiling for a fight: Hăm hở muốn đánh nhau
1215 To be spoons on sb: Phải lòng ai, mê ai như điếu đổ
1216 To be spoony on sb: Trìu mến người nào
1217 To be sprung from a noble race: Xuất thân từ dòng dõi quí tộc
1218 To be square with sb: Hết mắc nợ người nào; sòng phẳng với ai
1219 To be staked through the body: (Hình phạt đời xưa ) Bị đóng cọc xuyên lên ruột
1220 To be steady in one's principles: Trung thành với nguyên tắc
1221 To be stifled by the smoke: Bị ngộp khói
1222 To be stigmatized as a coward and a liar: Bị liệt là kẻ hèn nhát và dối trá
1223 To be still active: Còn lanh lẹ
1224 To be still in one's nonage: Còn nhỏ, chưa đến tuổi trưởng thành
1225 To be strict with sb: Nghiêm khắc đối với người nào
1226 To be strong in one's resolve: Dứt khoát trong sự quyết tâm
1227 To be strong on sth: Giỏi, rành về
1228 To be struck all of a heap: Sửng sốt, kinh ngạc
1229 To be struck on sb: Phải lòng người nào
1230 To be struggling with adversity: Chống chỏi với nghịch cảnh
1231 To be stumped for an answer: Bí không thể trả lời
1232 To be submerged by paperwork: Ngập lụt vì giấy tờ chồng chất
1233 To be subsidized by the State: Được chính phủ trợ cấp
1234 To be successful in doing sth: Làm việc gì có kết quả, thành tựu
1235 To be suited to, for sth: Thích hợp với vật gì
1236 To be superior in numbers to the enemy: Đông hơn địch quân
1237 To be supposed, to do sth: Được yêu cầu, có nhiệm vụ gì
1238 To be sure of oneself: Tự tin
1239 To be surprised at: Lấy làm ngạc nhiên về
1240 To be swamped with work: Quá bận việc, công việc lút đầu
1241 To be sweet on sb: Si tình người nào
1242 To be sworn (in): Tuyên thệ
1243 To be taken aback: Ngạc nhiên
1244 To be taken captive: Bị bắt
1245 To be taken in: Bị lừa gạt
1246 To be tantamount to sth: Bằng với vật gì
1247 To be tardy for school: Đi học trễ giờ
1248 To be ten meters deep: Mười thước bề sâu, sâu mười thước
1249 To be ten years old: Mười tuổi
1250 To be thankful to sb for sth: Biết ơn, cám ơn người nào về việc gì
1251 To be the anchorage of sb's hope: Là nguồn hy vọng của ai
1252 To be the architect of one's own fortunes: Tự mình làm giàu
1253 To be the chattel of..: (Người nô lệ) Là vật sở hữu của.
1254 To be the child of..: Là thành quả của..; do sinh ra bởi.
1255 To be the craze: Trở thành mốt
1256 To be the focal point of one's thinking: Là điểm tập trung suy nghĩ của ai
1257 To be the gainer by: Thắng cái gì
1258 To be the glory of the age: Niềm vinh quang của thời đại
1259 To be the heart and soul of: Là thành phần cốt cán của (tổ chức, hội.)
1260 To be the last to come: Là người đến chót
1261 To be the loser of a battle: Là kẻ thua, bại trận
1262 To be the making of: Làm cho phát triển
1263 To be the pits: Dở, tồi tệ
1264 To be the plaything of fate: Là trò chơi của định mệnh
1265 To be the same flesh and blood: Cùng dòng họ
1266 To be the slave of (a slave to) a passion: Nô lệ cho một đam mê
1267 To be the staff of sb: Là chỗ nương tựa của ai
1268 To be the stay of sb's old age: Chỗ nương tựa của ai trong lúc tuổi già
1269 To be the twelfth in one's class: Đứng hạng mười hai trong lớp
1270 To be the very picture of wickedness: Hiện thân của tội ác
1271 To be there in full strength: Có mặt đông đủ ở đó (ko thiếu sót người nào)
1272 To be thirsty for blood: Khát máu
1273 To be thorough musician: Một nhạc sĩ hoàn toàn
1274 To be thoroughly mixed up: Bối rối hết sức
1275 To be thoroughly up in sth: Thông hiểu, thạo về việc gì
1276 To be thrilled with joy: Mừng rơn
1277 To be thrown into transports of delight: Tràn đầy hoan lạc
1278 To be thrown out of the saddle: Té ngựa, (bóng) chưng hửng
1279 To be thunderstruck: Sửng sốt, kinh ngạc
1280 To be tied (to be pinned) to
one's wife's apron-strings Bám lấy gấu váy vợ, hoàn toàn lệ thuộc vào vợ
1281 To be tied to one's mother's apron-strings: Lẩn quẩn bên mình mẹ
1282 To be tied up with: Có liên hệ đến, có liên kết với
1283 To be tin-hats: Say rượu
1284 To be tired of: Chán ngán, chán ngấy
1285 To be to blame: Chịu trách nhiệm
1286 To be top dog: ở trong thế có quyền lực
1287 To be transfixed with terror: Sợ chết trân
1288 to be translated into the vernacular: được dịch sang tiếng bản xứ
1289 To be transported with joy: Hoan hỉ, mừng quýnh lên
1290 To be transported with rage: Giận điên lên
1291 To be transported with: Tràn ngập cảm kích bởi, vô cùng cảm kích vì
1292 To be treated as a plaything: Bị coi như đồ chơi
1293 To be treated as pariah: Bị đối đãi như ¬ một tên cùng đinh
1294 To be treed: Gặp đường cùng, lúng túng
1295 To be tried by court-martial: Bị đưa ra tòa án quân sự
1296 To be troubled about sb: Lo lắng, lo ngại cho người nào
1297 To be troubled with wind: Đầy hơi
1298 To be turned out of house and home: Bị đuổi ra khỏi nhà sống lang thang
1299 To be twenty years of age: Hai mươi tuổi
1300 To be twice the man/woman (that sb is): Hơn, khỏe hơn, tốt hơn
1301 To be two meters in length: Dài hai thước
1302 To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu
1303 To be unalarmed about sth: Không lo sợ về chuyện gì
1304 To be unapprehensive of danger: Không sợ nguy hiểm
1305 To be unapprehensive of danger: Không sợ sự nguy hiểm
1306 To be unashamed of doing sth: Làm việc gì không biết xấu hổ, hổ thẹn
1307 To be unaware of sth: Không hay biết chuyện gì
1308 To be unbreathable in the deep cave: Khó thở trong hang sâu
1309 To be unconscious of sth: Không biết chuyện gì
1310 To be unconversant with a question: Không hiểu rõ một vấn đề
1311 To be under a ban: Bị cấm
1312 To be under a cloud: Lâm vào cảnh tuyệt vọng; Bị tù tội
1313 To be under a delusion: Sống trong ảo tưởng, bị một ảo tưởng ám ảnh
1314 to be under a vow to do something: đã thề (nguyền) làm việc gì
1315 To be under an eclipse: Bị che khuất, bị án ngữ
1316 To be under an obligation to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì
1317 To be under compulsion to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì
1318 To be under cross-examination: Ngồi ở ghế bị cáo, bị cật vấn
1319 To be under dog: ở trong thế chịu khuất phục
1320 To be under no restraint: Tự do hành động
1321 To be under oath: Thề nói thật trước tòa án
1322 To be under obligations to sb: Có nghĩa vụ đối với người nào,
mang ơn người nào
1323 To be under observation: Bị theo dõi gắt gao
1324 To be under sb's care: Dưới sự trông nom, săn sóc, của người nào
1325 To be under sb's charge: Đặt dưới sự chăm sóc của ai
1326 To be under sb's dominion: ở dưới quyền của người nào
1327 To be under sb's thumb: Bị người nào kềm chế; ở dưới quyền nào
1328 To be under sb's wardship: ở dưới sự giám hộ của người nào
1329 To be under the conduct of sb: Dưới sự hướng dẫn, điều khiển của người nào
1330 To be under the control of sb: Dưới quyền chỉ huy điều hành của ai
1331 To be under the harrow: Chịu những sự thử thách gay go
1332 To be under the heels of the invader: Bị giày xéo dưới gót chân quân xâm lược
1333 To be under the knife: Qua cuộc giải phẫu
1334 To be under the leadership of sb: Dưới sự dẫn đạo của người nào
1335 To be under the necessity of doing sth: Bị bắt buộc làm việc gì
1336 To be under the tutelage of a master craftsman: Dưới sự dạy dỗ của thầy dạy nghề
1337 To be under the weather: (Thtục) (người) Cảm thấy khó ở, đau
1338 To be undesirous of doing sth: Không ham muốn làm việc gì
1339 To be unentitled to sth: Không có quyền về việc gì
1340 To be unequal to doing sth: Không thể, không đủ sức làm việc gì
1341 To be unfaithful to one's husband: Không chung thủy với chồng
1342 To be unhorsed: Bị té ngựa
1343 To be uninformed on a subject: Không được cho biết trước về một vấn đề
1344 To be uninterested in sth: Không quan tâm đến (việc gì)
1345 To be unneedful of sth: Không cần dùng đến vật gì
1346 To be unpledged to any party: Không thuộc một đảng phái nào cả
1347 To be unprovided against an attack: Không có phương tiện, không sẵn sàng để chống lại một cuộc tấn công
1348 To be unready to do sth: Không sẵn sàng làm việc gì
1349 To be unsatisfied about sth: Còn ngờ điều gì
1350 To be unsteady on one's legs: Đi không vững;(người say rượu) đi lảo đảo,
loạng choạng
1351 To be unstruck by sth: (Người) Không động lòng,
không cảm động vì chuyện gì
1352 To be unsuspicious of sth: Không nghi ngờ việc gì
1353 To be up a gum-tree: Lúng túng
1354 To be up a tree: ở vào thế bí, lúng túng
1355 To be up against difficulties: Vấp phải, gặp phải, những nỗi khó khăn
1356 To be up against the law: Bị kiện thua, bị truy tố trước pháp luật
1357 To be up all night: Thức suốt đêm
1358 To be up betimes: Thức dậy sớm
1359 To be up to anything: Có thể làm bất cứ việc gì,
việc gì cũng làm được cả
1360 To be up to date: Hiện đại, hợp thời, cập nhật
1361 To be up to snuff: Mắng nhiếc người nào thậm tệ
1362 To be up to sth: Bận làm việc gì
1363 To be up to the chin, chin-deep in water: Nước lên tới cằm
1364 To be up to the elbow in work: Công việc nhiều lút đầu
1365 To be up to the eyes in: (Công việc, nợ nần) Ngập đầu
1366 To be up with new buoy-rope: Phấn chấn với niềm hy vọng mới
1367 To be up: Thức dậy; thức đêm
1368 To be upon the die: Lâm vào cảnh hiểm nghèo
1369 To be uppermost: Chiếm thế hơn, được phần hơn
1370 To be used for sth: Dùng về việc gì
1371 To be used to (doing) sth: Quen làm việc gì
1372 To be vain of: Tự đắc về
1373 to be vastly amused: vô cùng vui thích
1374 to be vastly mistaken: lầm to
1375 to be veiled in mystery: bị giấu kín trong màn bí mật
1376 To be very attentive to sb: Hết sức ân cần đối với người nào
1377 To be very dogmatic: Việc gì cũng quyết đoán cả
1378 To be very exalted: Rất phấn khởi
1379 To be very hot: Rất nóng
1380 To be very humble towards one's superiors: Có thái độ quá khúm núm đối với cấp trên
1381 To be very intimate with sb: Rất thân mật với người nào
1382 To be very mean with money: Rất bần tiện về tiền nong
1383 To be very much annoyed (at, about, sth): Bất mãn (về việc gì)
1384 To be very much in the public eye: Là người tai mắt trong thiên hạ
1385 To be very open-hearted: Trong lòng làm sao thì nói ra làm vậy,
nghĩ sao nói vậy
1386 To be very punctilious: Quá câu nệ hình thức
1387 To be very sore about one's defeat: Rất buồn phiền về sự thất bại của mình
1388 To be very talkative: Miệng lưỡi
1389 to be visited by (with) a disease: bị nhiễm bệnh
1390 To be voted into the chair: Được bầu, được cử làm chủ tịch
1391 To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì
1392 To be watchful of one's appearance: Thận trọng trong bề ngoài của mình
1393 To be waylaid: Bị mắc bẫy
1394 To be wearing all one's orders: Mang, đeo tất cả huy chương
1395 To be welcome guest everywhere: Chỗ nào cũng được hoan nghênh, trọng đãi
1396 To be welcomed in great state: Được tiếp đón long trọng
1397 To be well (badly)groomed: Ăn mặc chỉnh tề (lôi thôi)
1398 To be well fixed: Giàu có
1399 To be well off: Giàu xụ, phong lưu
1400 To be well on the way to recovery: Trên đường bình phục, lành bệnh
1401 To be well primed (with liquor): Say (rượu)
1402 To be well shaken before taking: Lắc mạnh trước khi dùng
1403 To be well: Mạnh giỏi, mạnh khỏe
1404 To be well-informed on a subject: Biết rõ một vấn đề
1405 To be well-off: Giàu có, dư giả, phong lưu, may mắn
1406 To be wet through, wet to the skin, dripping wet,
as wet as a drowned Ướt như chuột lột
1407 To be wholly devoted to sb: Hết lòng, tận tâm với người nào
1408 To be wide of the target: Xa mục tiêu
1409 To be wild about: Say mê điên cuồng
1410 To be willing to do sth: Rất muốn làm việc gì
1411 To be winded by a long run: Mệt đứt hơi vì chạy xa
1412 To be with child: Có chửa, có mang, có thai
1413 To be with God: ở trên trời
1414 To be with sb: Đồng ý với ai hay ủng hộ ai
1415 To be with the colours: Tại ngũ
1416 To be with the Saints: Chết
1417 To be within an ace of death: Gần kề cái chết, gần kề miệng lỗ
1418 To be within sight: Trong tầm mắt
1419 To be within the competency of a court: Thuộc về thẩm quyền của một tòa án
1420 To be without friends: Không có bạn bè
1421 To be wont to do sth: Có thói quen, thường quen làm việc gì
1422 To be worked by steam, by electricity: (Máy) Chạy bằng hơi nước, bằng điện
1423 To be worn out: Cũ, mòn quá không dùng được nữa
1424 To be worn out: Kiệt sức
1425 To be worn out: Rách tả tơi
1426 To be worth (one's) while: Đáng công (khó nhọc)
1427 To be worth a mint of money: (Người) Rất giàu có
1428 To be worthy of death: Đáng chết
1429 To be wrecked: (Tàu) Đắm, chìm
TO DO
1 To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
2 To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
3 To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
4 To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
5 To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
6 To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
7 To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
8 To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
9 To do a guy: Trốn, tẩu thoát
10 To do a meal: Làm cơm
11 To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công
12 To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt
13 To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã
14 To do a silly thing: Làm bậy
15 To do a strip: Thoát y
16 To do again: Làm lại
17 To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình
18 To do by rule: Làm việc theo luật
19 To do credit to sb: Tạo uy tín cho ai
20 To do duty for sb: Thay thế người nào
21 To do everything in, with, due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực
22 To do everything that is humanly possible: Làm tất cả n~ gì mà sức người có thể làm được
23 To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước
24 To do gymnastics: Tập thể dục
25 To do job-work: Làm khoán (ăn lương theo sản phẩm)
26 To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực
27 To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào
28 To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày
29 To do one's duty (to)sb: Làm tròn nghĩa vụ đối với người nào
30 To do one's hair before the glass: Sửa tóc trước gương
31 To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức
32 To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện
33 To do one's nut: Nổi giận
34 To do one's packing: Sửa soạn hành lý
35 To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra
36 To do one's utmost: Làm hết sức mình
37 To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xưởng may mặc
38 To do penance for sth: Chịu khổ hạnh vì việc gì
39 To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù
40 To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai
41 To do sb (a) hurt: Làm cho người nào đau, bị thương
42 To do sb a (good) turn: Giúp, giúp đỡ người nào
43 To do sb a bad turn: Làm hại người nào
44 To do sb a disservice: Làm hại, báo hại người nào
45 To do sb an injury: Gây tổn hại cho người nào,
làm hại thanh danh người nào
46 To do sb brown: Phỏng gạt người nào
47 To do sb honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai
48 To do sb wrong, to do wrong to sb: Làm hại, làm thiệt hại cho người nào
49 To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
50 To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng
51 To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
52 To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình
53 To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được
54 To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội
55 To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
56 To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người nào
57 To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
58 To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào
59 To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai
60 To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
61 To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
62 To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
63 To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
64 To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng
65 To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
66 To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào,vì lợi ích người nào
67 To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
68 To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
69 To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
70 To do sth in haste: Làm gấp việc gì
71 To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
72 To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
73 To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
74 To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
75 To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
76 To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
77 To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
78 To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
79 To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
80 To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
81 To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà
82 To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
83 To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức
84 To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý
85 To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
86 To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả
87 To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào
88 To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình
89 To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
90 To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
91 To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
92 To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm,
không che đậy
93 To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì
94 To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, ko bị phản đối
95 To do sth unsought: Tự ý làm việc gì
96 To do sth with (all)expediton;
to use expedition in doing sth Làm gấp việc
97 To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì
98 To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng
99 To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ
100 To do sth with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng;
bản tin, bảng thông báo
101 To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng
102 To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận
103 To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận
104 To do sth with great éclat: Làm cái gì thành công lớn
105 To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng
106 To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng
107 To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết
108 To do sth with no preparation,
without any preparation Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị
109 To do sth with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì
110 To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng
111 To do sth without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả
112 To do sth wrong: Làm trật một điều gì
113 To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay
114 To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm
115 To do the dirty on sb: Chơi đểu ai
116 To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai
117 To do the mending: Vá quần áo
118 To do the rest: Làm việc còn lại
119 To do the washing: Giặt quần áo
120 To do things by rule: Làm theo nguyên tắc
121 to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội)
122 To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng
123 To do up one's hair: Bới tóc
124 to do violence to one's principles: làm ngược lại với nguyên tắc mình đề ra
125 To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào
126 To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi
127 To do without food: Nhịn ăn
TO EAT
1 To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê
2 To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn
3 To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ
4 To eat crow: Bị làm nhục
5 To eat dirt: Nuốt nhục
6 To eat like a pig: Tham ăn, háu ăn như lợn
7 To eat muck: Ăn những đồ bẩn thỉu
8 To eat off gold plate: Ăn bằng mâm ngọc đĩa vàng
9 To eat one's heart out: Héo hon mòn mỏi vì thèm muốn và ganh tị
10 To eat one's words: Nhận là nói sai nên xin rút lời lại
11 To eat quickly: Ăn mau
12 To eat sb out of house and home: Ăn của ai sạt nghiệp
13 To eat sb's toads: Nịnh hót, bợ đỡ người nào
14 To eat some fruit: Ăn một ít trái cây
15 To eat the bread of affliction: Lo buồn, phiền não
16 To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
17 To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn
18 To eat to repletion: Ăn đến chán
19 To eat to satiety: Ăn đến chán
20 To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn
21 To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến
22 To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ
23 To get sth to eat: Kiếm cái gì ăn (trong tủ đồ ăn)
24 To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng
25 To have nothing to eat: Không có gì ăn cả
26 To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn
TO GO
1 To go aboard: Lên tàu
2 To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
3 To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
4 To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
5 To go across a bridge: Đi qua cầu
6 To go against the current: Đi ngược dòng nước
7 To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
8 To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
9 To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
10 To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
11 To go among people: Giao thiệp với đời
12 To go and seek sb: Đi kiếm người nào
13 To go around the world: Đi vòng quanh thế giới (vòng quanh địa cầu)
14 To go ashore: Lên bờ
15 To go astray: Đi lạc đường
16 To go at a crawl: Đi lê lết, đi chầm chậm
17 To go at a furious pace: Chạy rất mau; rất hăng
18 To go at a good pace: Đi rảo bước
19 To go at a snail's pace: Đi chậm như rùa, đi rất chậm chạp
20 To go at a spanking pace: (Ngựa) Chạy mau, chạy đều
21 To go at the foot's pace: Đi từng bước
22 To go away for a fortnight: Đi vắng hai tuần lễ
23 To go away for ever: Đi không trở lại
24 To go away with a flea in one's ear: Bị xua đuổi và chỉ trích nặng nề
25 To go away with sth: Đem vật gì đi
26 To go away with sth: Lấy, mang vật gì đi
27 To go back into one's room: Trở vào phòng của mình
28 To go back into the army: Trở về quân ngũ
29 To go back on one's word: Không giữ lời, nuốt lời
30 To go back the same way: Trở lại con đường cũ
31 To go back to a subject: Trở lại một vấn đề
32 To go back to one's native land: Trở về quê hương, hồi hương
33 To go back to the beginning: Bắt đầu lại, khởi sự lại
34 To go back to the past: Trở về quá khứ, dĩ vãng
35 To go back two paces: Bước lui hai bước
36 To go backwards: Đi giật lùi, đi lùi lại, thoái lui
37 To go bad: Bị thiu, bị thối
38 To go bail (to put in bail) for sb: Đóng tiền bảo lãnh cho người nào
39 To go bananas: (Lóng)Trở nên điên rồ
40 To go bankrupt: Phá sản, vỡ nợ, khánh tận
41 To go before: Đi tới trước
42 To go behind a decision: Xét lại một quyết định
43 To go behind sb's words: Tìm hiểu một ẩn ý trong lời nói của người nào
44 To go beyond all bounds, to pass all bounds: Vượt quá phạm vi, giới hạn
45 To go beyond one's authority: Vượt quá quyền hạn của mình
46 To go blackberrying: Đi hái dâu
47 To go blind with rage: Giận tím cả người
48 To go broody: Muốn ấp trứng
49 To go bung: Bị vỡ nợ, phá sản
50 To go by boat: Đi bằng tàu thủy, bằng thuyền
51 To go by certain principles: Hành động theo một số nguyên tắc nhất định
52 To go by certain principles: Làm theo một số nguyên tắc nào đó
53 To go by steam: Chạy bằng hơi nước
54 To go by the directions: Làm theo lời dạy, lời chỉ dẫn
55 To go by train: Đi xe lửa
56 To go by: Đi ngang qua
57 To go chestnutting: Đi hai trái lật, trái dẻ tây
58 To go clear round the globe: Đi vòng quanh thế giới
59 To go crazy: Phát điên, phát cuồng
60 To go cuckoo: (Mỹ) Hơi điên, gàn, không giữ được bình tĩnh
61 To go dead slow: Đi thật chậm
62 To go dead: (Tay, chân) Tê cóng (vì lạnh)
63 To go down (fall, drop) on one's knees: Quì gối
64 To go down (from the university): Từ giã (Đại học đường)
65 To go down before an opponent: Bị địch thủ đánh ngã
66 To go down in an exam: Thi hỏng, rớt, bị đánh hỏng trong một kỳ thi
67 To go down into the tomb: Chết, xuống mồ
68 To go down the hill: Xuống dốc
69 To go down the river: Đi về miền hạ lưu (của con sông)
70 To go down to the country: Về miền quê
71 To go down to the South: Đi về miền Nam
72 To go downhill: (Đường) Dốc xuống;(xe) xuống dốc;
(người) đến tuổi già yếu; làm ăn thất bại
73 To go down-stream: Đi về miền hạ lưu
74 To go downtown: Đi phố
75 To go far afield, farther afield: Đi thật xa nhà
76 To go far: Đi xa
77 To go fifty-fifty: Chia đôi, chia thành hai phần bằng nhau
78 To go fishing at week ends: Đi câu cá vào ngày nghỉ cuối tuần
79 To go fishing: Đi câu cá, đánh cá
80 To go flop: (Tuồng hát) Thất bại;(công việc) hỏng,
thất bại; (người) ngã xỉu xuống
81 To go foodless: Nhịn ăn
82 To go for a (half-hour's) roam: Đi dạo chơi (trong nửa tiếng đồng hồ)
83 To go for a blow: Đi hứng gió
84 To go for a doctor: Đi mời bác sĩ
85 To go for a drive: Đi chơi bằng xe
86 To go for a good round: Đi dạo một vòng
87 To go for a horse ride on the beach: Cỡi ngựa đi dạo trên bãi biển
88 To go for a quick pee: Tranh thủ đi tiểu
89 To go for a ramble: Đi dạo chơi
90 To go for a ride, to take a ride: Đi chơi một vòng
91 To go for a row on the river: Đi chèo xuồng trên sông
92 To go for a run: Đi dạo
93 To go for a sail: Đi du ngoạn bằng thuyền
94 To go for a short run before breakfast: Chạy chậm một đoạn ngắn trước khi ăn sáng
95 To go for a spin: Đi dạo chơi
96 To go for a swim: Đi bơi
97 To go for a trip round the lake: Đi chơi một vòng quanh hồ
98 To go for a trip round the world: Đi du lịch vòng quanh thế giới
99 To go for a walk: Đi dạo, đi dạo một vòng
100 To go for nothing: Không đi đến đâu, không đạt gì cả
101 To go for sb in the papers: Công kích người nào trên mặt báo
102 To go from bad to worse: Trở nên càng ngày càng tồi tệ
103 To go from hence into the other world: Qua bên kia thế giới (chết, lìa trần)
104 To go from worse to worse: Đi từ tệ hại này đến tệ hại khác
105 To go full bat: Đi ba chân bốn cẳng
106 To go full tear: Đi rất nhanh
107 To go further than sb: Thêu dệt thêm, nói thêm hơn người nào đã nói
108 To go gaga: Hóa lẩm cẩm; hơi mát
109 To go gaping about the streets: Đi lêu lổng ngoài đường phố
110 To go gay: (Đàn bà) Phóng đãng, dâm đãng, trụy lạc
111 To go goosy: Rởn tóc gáy
112 To go guarantee for sb: Đứng ra bảo lãnh cho ai
113 To go halves with sb in sth: Chia xẻ cái gì với ai
114 To go home: (Đạn)Trúng đích
115 To go home: Về nhà
116 To go house hunting: Đi kiếm nhà (để thuê hoặc mua)
117 To go hungry: Nhịn đói
118 To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không nhớ gì cả
119 To go in for an examination: Đi thi, dự bị để đi thi
120 To go in for one's pipe: Trở về lấy ống điếu
121 To go in for riding: Lên ngựa
122 To go in for sb: Cầu hôn người nào
123 To go in for sports: Ham mê, hâm mộ thể thao
124 To go in quest of sb: Đi tìm, kiếm người nào
125 To go in terror of sb: Sợ người nào đến xanh mặt
126 To go in the direction of Sài Gòn: Đi về phía, ngả Saigon
127 To go indoors: Đi vào (nhà)
128 To go into a convent: Đi tu dòng nữ
129 To go into a house: Đi vào trong nhà
130 To go into a huddle with sb: Hội ý riêng với ai
131 To go into a question: Xét một vấn đề
132 To go into business: Đi vào hoạt động kinh doanh
133 To go into consumption: Bị lao phổi
134 To go into details: Đi vào chi tiết
135 To go into ecstasies over sth: Ngây ngất trước vật gì
136 To go into liquidation: Bị phá sản
137 To go into mourning: Chịu tang
138 To go into rapture: Trong sự say mê
139 To go into retreat: Sống ẩn dật
140 To go into reverse: Cho (xe) chạy lui lại
141 To go into rhapsodies over: Biểu lộ sự hào hứng phấn khởi vô cùng về.
142 To go into the church: Đi tu
143 To go into the dock: Tàu vào bến
144 To go into the first gear: Sang số một
145 To go into the melting-pot: (Bóng) Bị biến đổi
146 To go into the union house: Vào nhà tế bần
147 To go loose: Tự do, được thả lỏng
148 To go mad: Phát điên
149 To go mushrooming: Đi nhổ nấm
150 To go must: Nổi cơn giận
151 To go nesting: Đi gỡ tổ chim
152 To go north: Đi về hướng bắc, phương bắc, phía bắc
153 To go off at score: Bắt đầu hết sức sôi nổi (một buổi tranh luận)
154 To go off the boil: Hết sôi
155 To go off the hooks: Nổi giận, giận dữ; kết hôn
156 To go off with sth: Đem vật gì đi
157 To go off, to be off: Đi, bỏ đi; trốn, chuồn
158 To go on a bender: Chè chén linh đình
159 To go on a fool's errand: Có tiếng mà không có miếng
160 To go on a hunt for sth: Tìm kiếm vật gì
161 To go on a light diet: Ăn những đồ nhẹ
162 To go on a pilgrimage: Đi hành hương
163 To go on a ten-miled hike: Đi bộ chơi 10 dặm đường
164 to go on a voyage: đi du lịch xa bằng đường biển
165 To go on appearances: Xét bề ngoài, hình thức
166 To go on as before: Làm như trước
167 To go on as Hamlet: Đóng vai Hamlet
168 To go on board: Lên tàu
169 To go on crutches: Đi bằng nạng
170 To go on foot, by train: Đi bộ, đi xe lửa
171 To go on guard: Đi gác, canh gác
172 To go on one's knees: Quì gối
173 To go on speaking till one is fit to stop: Tiếp tục nói cho đến lúc thích nghỉ
174 To go on the batter: (Thuyền) Chạy xéo để tránh gió ngược
175 To go on the burst: Bày tiệc lớn, ăn uống say sưa
176 To go on the gamble: Mê cờ bạc
177 To go on the prowl: Đi săn mồi
178 To go on the racket: Ham chơi, ham ăn uống say sưa
179 To go on the spree: Vui chơi, ăn uống say sưa
180 To go on the stage: Bước vào nghề sân khấu
181 To go on the streets: Kiếm tiền bằng cách làm gái
182 To go on wheels: Trôi chảy, tiến hành tốt đẹp
183 To go one's own way: Làm theo ý riêng, sở thích của mình
184 To go out (on strike): Làm reo (đình công)
185 To go out gunning: Đi săn bắn
186 To go out in a hurry: Đi ra vội vàng, hấp tấp đi ra
187 To go out in the poll: Đỗ thường
188 To go out of fashion: Quá mốt, lạc hậu thời trang
189 To go out of mourning: Mãn tang
190 To go out of one's mind: Bị quên đi
191 To go out of one's way (to do sth): Cất công chịu khó làm việc gì
192 To go out of the subject: Ra ngoài đề, lạc đề
193 to go out of view: đi khuất không nhìn thấy được nữa
194 To go out poaching on a farmer's land: Đi bắt trộm thú của nông trại
195 To go out to dinner: Đi ăn cơm khách, ăn cơm tiệm
196 To go out unobserved: Đi ra ngoài không ai thấy
197 To go out with a gun: Đi săn
198 To go out, walk out: Đi ra
199 To go overboard: Rất nhiệt tình
200 To go part of the distance on foot: Đi bộ một quãng đường
201 To go past: Đi qua
202 To go phut: Sụp đổ, tan vỡ, thất bại
203 To go prawning: Đi câu tôm
204 To go quail-netting: Đi giật lưới để bắt chim cút
205 To go right on: Đi thẳng tới
206 To go round the globe: Đi vòng quanh địa cầu
207 To go round with the hat;to make the hat go round; to pass round the hat, to send round the hat: Đi lạc quyên
208 To go sealing: Đi săn hải báo
209 To go shares with sb in the expense of a taxi: Góp tiền với người nào để đi xe tắc xi
210 To go shooting: Đi săn bắn
211 To go shrimping: Đi bắt tôm
212 To go skating before the thaw sets in: Đi trượt tuyết trước khi tuyết tan
213 To go slow: Đi chậm
214 To go slower: Đi chậm lại
215 To go smash: (Nhà buôn) Bị phá sản
216 To go snacks with sb in sth: Chia vật gì với người nào
217 To go sour: Trở nên xấu, khó chịu
218 To go spare: Nổi giận
219 To go straight forward: Đi thẳng tới trước
220 To go straight: Đi thẳng
221 To go ta-tas: Đi dạo một vòng
222 To go the pace: 1.Ăn chơi phóng đãng;
2.Đi nhanh
223 To go through a terrible ordeal: Trải qua một cuộc thử thách gay go
224 To go through all the money: Tiêu hết tiền
225 To go through fire and water: Trải qua nguy hiểm
226 To go through one's facing: Qua sự kiểm tra về năng khiếu
227 To go through the roof: Nổi trận lôi đình
228 To go through thick and thin for sb: Mạo hiểm vì người nào
229 To go to a better world: Chết, qua bên kia thế giới
230 To go to a place: Đi đến một nơi nào
231 To go to and fro: Đi tới đi lui
232 To go to bed with the lamb and rise with the lark: Ngủ sớm dậy sớm, ngủ sớm như gà
233 To go to bed; to go to bye bye Đi ngủ
234 To go to Cap.St (Cap Saint Jacques)
Jacques for a sniff of the briny: Đi cấp để hứng gió biển
235 To go to clink, to be put in clink: Bị giam
236 To go to communion: Đi rước lễ
237 To go to confession: Đi xưng tội
238 To go to earth: (Chồn) Núp, trốn trong hang
239 To go to England via Gibraltar: Đi đến Anh qua Gi-bran-ta
240 To go to extremes, to run to an extreme: Dùng đến những biện pháp cực đoan
241 To go to glory: Chết
242 To go to ground: Núp, trốn vào trong hang, chun (chui) xuống lỗ
243 To go to heaven: Lên thiên đàng
244 To go to ones's head: 1.Làm rối trí, gây kích thích;
245 To go to pieces: Bị suy sụp, bị mất bình tĩnh
246 To go to pot: (Thtục)Tiêu ma, hỏng bét
247 To go to rack and ruin: Đổ nát, tiêu tan, tan thành mây khói
248 To go to roost: (Người) Đi ngủ
249 To go to ruin: Bị đổ nát
250 To go to sb's funeral: Đi đưa đám ma người nào
251 To go to sb's relief: Giúp đỡ người nào
252 To go to stool: Đi tiêu
253 To go to stools: Đi tiêu, đi ỉa
254 To go to the bad: (Người)Trở nên hư hỏng, hư đốn
255 To go to the bat with sb: Thi đấu với ai
256 To go to the bath: Đi tắm
257 To go to the bottom: Chìm
258 To go to the devil!: Cút đi!
259 To go to the devil: Phá sản, lụn bại
260 To go to the fountain-head: Tham cứu nguồn gốc
261 To go to the greenwood: Vào rừng ở; sống ngoài pháp luật
262 To go to the hairdresser's for a perm: Đến tiệm uốn tóc để sửa cho tóc quăn luôn
263 To go to the kirk: Đi nhà thờ
264 To go to the play: Đi xem kịch
265 To go to the poll: Dự cuộc đầu phiếu
266 To go to the races and have a flutter: Đi coi chạy đua và đánh cá
267 To go to the theatre: Đi xem hát
268 To go to the tune of: Phổ theo điệu
269 to go to the vote: đi bỏ phiếu
270 To go to the wall: Thất bại
271 To go to town to do some shopping: Đi phố mua sắm một vài thứ
272 To go to wrack and ruin: Bị suy sụp, đổ nát
273 To go to, to mount, the scaffold: Lên đoạn đầu đài
274 To go together: Đi chung với nhau
275 To go too far: Đi xa quá
276 To go up (down) the stream: Đi ngược dòng
277 To go up a form: (Học) Lên lớp
278 To go up in an aeroplane: Lên phi cơ
279 To go up in the air: Mất bình tĩnh
280 To go up the line: Ra trận
281 To go up the stairs: Bước lên thang lầu
282 To go up to the university: Vào trường Đại học
283 To go up: Đi lên
284 To go upstairs: Lên lầu
285 To go uptown: Đi lên khu dân cư ven đô
286 To go vacationing: Đi nghỉ hè, đi nghỉ mát
287 To go west: Đi về hướng tây
288 To go with a girl: Theo đuổi, theo tán một cô gái; đi với gái
289 To go with child: (Đàn bà) Có chửa, có mang
290 To go with the stream: Theo dòng (nước), theo trào lưu
291 To go with wind in one's face: Đi ngược chiều gió
292 To go with young: (Thú) Có chửa, có mang
293 To go within: Đi vào trong nhà, trong phòng
294 To go without food: Nhịn ăn
295 To go, come out on strike: Bãi công, đình công
296 To go, ride, at a foot-pace: (Ngựa) Đi, chạy chậm, chạy bước một
TO HAVE
1 To have a bad liver: Bị đau gan
2 To have a bare competency: Vừa đủ sống
3 To have a bath: Tắm
4 To have a bee in one's bonnet: Bị ám ảnh
5 To have a bias against sb: Thành kiến với ai
6 To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai
7 To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm
8 To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ
9 To have a bone in one's last legs: Lười biếng
10 To have a bone in one's throat: Mệt nói không ra hơi
11 To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai;
có vấn đề phải thanh toán với ai
12 To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng
13 To have a broad back: Lưng rộng
14 To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách
15 To have a cast in one's eyes: Hơi lé
16 to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học
17 To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào
18 To have a chew at sth: Nhai vật gì
19 To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp,
nói chuyện nhảm với người nào
20 To have a chip on one's shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau
21 To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì
22 To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì
23 To have a clear utterance: Nói rõ ràng
24 To have a clear-out: Đi tiêu
25 To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi
26 To have a cobweb in one's throat: Khô cổ họng
27 To have a cock-shot at sb: Ném đá.
28 To have a cold: Bị cảm lạnh
29 To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười
30 To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác
31 To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh
32 To have a connection with..: Có liên quan đến, với.
33 To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì
34 To have a corner in sb's heart: Được ai yêu mến
35 To have a cough ho
36 To have a crippled foot: Què một chân
37 To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào
38 To have a cuddle together: Ôm lấy nhau
39 To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái
40 To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo
41 To have a delicate palate: Sành ăn
42 To have a desire to do sth: Muốn làm việc gì
43 To have a dig at sb: Chỉ trích người nào
44 To have a dip in the sea: Tắm biển
45 To have a disposition to be jealous: Có tính ghen tuông
46 To have a distant relation with sb: Có họ xa với ai
47 To have a distant view of sth: Thấy vật gì từ đằng xa
48 To have a down on sb: Ghen ghét, thù hận ai
49 To have a doze: Ngủ một giấc thiêm thiếp
50 To have a dram: Uống một cốc rượu nhỏ
51 To have a dream: Nằm mộng, nằm chiêm bao, mơ một giấc mơ
52 To have a drench: Bị mưa ướt sũng
53 To have a drop in one's eye: Có vẻ say rồi
54 To have a dust-up with sb: Cãi lẫy, gây gỗ với người nào
55 To have a far-reaching influence: Gây ảnh hưởng lớn
56 To have a fast hold of sth: Nắm chắc vật gì
57 To have a favourable result: Có kết quả tốt đẹp
58 To have a feeling for music: Có khiếu về âm nhạc
59 To have a fine set of teeth: Có hàm răng đẹp
60 To have a fine turn of speed: Có thể tăng thình lình tốc độ hay
mức độ tiến triển
61 To have a finger in the pie: Có nhúng tay vào việc gì
62 To have a fit: Lên cơn động kinh, nổi giận
63 To have a fling at sb: (Ngựa) Đá người nào
64 To have a fling of stone at the bird: Ném hòn đá vào con chim
65 To have a flirtation with sb: Có quan hệ yêu đương với ai
66 To have a flushed face: Đỏ bừng mặt
67 To have a fresh colour: Có nước da tươi tắn
68 To have a frightful headache: Nhức đầu kinh khủng
69 To have a fringe of curls on the forehead: Lọn tóc xõa xuống trước trán
70 To have a full order-book: Có một sổ đặt mua hàng dày đặc
71 To have a gathered finger: Có ngón tay bị sưng
72 To have a genius for business: Có tài kinh doanh
73 To have a genius for doing sth: Có tài làm việc gì
74 To have a genius for mathematics: Có thiên tài về toán học
75 To have a German accent: Có giọng Đức
76 To have a gift for mathematics: Có năng khiếu về toán học
77 To have a glass together: Cụng ly với nhau
78 To have a glib tongue: Có tài ăn nói, lợi khẩu
79 To have a go at sth: Thử làm việc gì
80 To have a good acquaintance with sth: Hiểu biết rõ về cái gì
81 To have a good bedside manner: Khéo léo đối với bệnh nhân
82 To have a good clear conscience: Lương tâm trong sạch
83 To have a good feed: Ăn ngon
84 To have a good grip of a subject: Am hiểu tường tận một vấn đề
85 To have a good heart: Có tấm lòng tốt
86 To have a good memory: Có trí nhớ tốt
87 To have a good nose: Có khứu giác tinh, thính mũi
88 To have a good slack: Nghỉ một cách thoải mái
89 To have a good supper: Ăn một bữa tối ngon lành
90 To have a good tuck-in: Dùng một bữa ăn thịnh soạn
91 To have a great faculty for doing sth: Có dư (thừa) tài, có năng khiếu làm việc gì
92 To have a great hold over sb: Có ảnh hưởng lớn đối với ai
93 to have a great vogue: thịnh hành khắp nơi, được người ta rất chuộng
94 To have a grouch on: Đang gắt gỏng
95 To have a grudge against sb: Thù oán ai
96 To have a hand at pastry: Làm bánh ngọt khéo tay
97 To have a handle to one's name: Có chức tước cho tên mình
98 To have a hankering for a cigarette: Cảm thấy thèm thuốc lá
99 To have a headache: Nhức đầu
100 To have a heart attack: Bị đau tim
101 To have a heavy cold: Bị cảm nặng
102 To have a heavy in the play: Đóng một vai nghiêm trong vở kịch
103 To have a high opinion of sb: Kính trọng người nào, đánh giá cao người nào
104 To have a high sense of duty,
a delicate sense of humour Có một tinh thần trách nhiệm cao,
một ý thức trào phúng tế nhị
105 To have a hitch to London: Quá giang xe tới Luân đôn
106 To have a hobble in one's gait: Đi cà nhắc, đi khập khễnh
107 To have a holy terror of sth: Sợ vật gì như sợ lửa
108 To have a horror of sb: Ghét, ghê tởm người nào
109 To have a horse vetted: Đem ngựa cho thú y khám bệnh
110 To have a house-warming: Tổ chức tiệc tân gia
111 To have a hump: Gù lưng
112 To have a humpback: Bị gù lưng
113 To have a hunch that: Nghi rằng, có linh cảm rằng
114 To have a hungry look: Có vẻ đói
115 To have a jealous streak: Có tính ghen tuông
116 To have a joke with sb: Chia xẻ niềm vui với ai
117 To have a joke with sb: Nói chơi, nói đùa với người nào
118 To have a knowledge of several languages: Biết nhiều thứ tiếng
119 To have a large household: Nhà có nhiều người ở
120 To have a lead of ten meters: Đi trước mười thước
121 To have a leaning toward socialism: Có khuynh hướng xã hội chủ nghĩa
122 To have a liability to catch cold: Dễ bị cảm
123 To have a light foot: Đi nhẹ nhàng
124 To have a liking for: Yêu mến, thích.
125 To have a limp, to walk with a limp: Đi cà nhắc, đi khập khễnh
126 To have a little money in reserve: Có tiền để dành
127 To have a load on: (Mỹ) Say rượu
128 To have a long arm: (Bóng) Có thế lực, có ảnh hưởng, có quyền lực
129 To have a long face: Mặt thộn ra, chán nản
130 To have a long tongue: Nói ba hoa chích chòe
131 To have a look at sth: Nhìn vật gì
132 To have a loose tongue: Nói năng bừa bãi
133 To have a maggot in one's head: Có một ý nghĩ kỳ quái trong đầu
134 To have a mania for football: Say mê bóng đá
135 To have a mash on sb: Làm cho ai si mê
136 To have a memory like a sieve: Tính mau quên
137 To have a miraculous escape: Trốn thoát một cách kỳ lạ
138 To have a miscarriage: Sẩy thai, đẻ non, sinh thiếu tháng
139 To have a monkey on one's back: Nghiện thuốc phiện
140 To have a motion: Đi tiêu
141 To have a narrow squeak: Điều nguy hiểm suýt nữa bị mắc phải,
nhưng may mà thoát khỏi
142 To have a nasal voice: Nói giọng mũi
143 To have a nasty spill: Bị té một cái đau
144 To have a natural wave in one's hair: Có tóc dợn (quăn) tự nhiên
145 To have a near touch: Thoát hiểm
146 To have a nibble at the cake: Gặm bánh
147 To have a nice ear for music: Sành nghe nhạc
148 To have a northern aspect: Xoay về hướng Bắc
149 To have a pain in the head: Đau ở đầu
150 To have a pash for sb: Say mê ai
151 To have a pass degree: Thi đậu hạng thứ
152 To have a passage at arms with sb: Cãi nhau, gây lộn, đấu khẩu với người nào
153 To have a passion for doing sth: Ham mê làm việc gì
154 To have a period: Đến kỳ có kinh
155 To have a person's guts: (Thtục) Ghét cay ghét đắng người nào
156 To have a poor head for figures: Rất dở về số học
157 To have a pull of beer: Uống một hớp bia
158 To have a quaver in one's voice: Nói với một giọng run run
159 To have a quick bang: Giao hợp nhanh
160 To have a quick slash: Đi tiểu
161 To have a quiet think: Suy nghĩ, nghĩ ngợi
162 To have a ready wit: Lanh trí
163 To have a reputation for courage: Nổi tiếng can đảm
164 To have a restless night: Qua một đêm thao thức không ngủ được,
thức suốt đêm
165 To have a rinse of beer: Uống một hớp bia
166 To have a roll on the grass: (Ngựa) Lăn trên cỏ
167 To have a rorty time: Được hưởng thời gian vui thú
168 To have a roving eye: Mắt nhìn láo liên, nhìn ngang nhìn ngửa
169 To have a rumpus with sb: Gây lộn, cãi lộn với người nào
170 To have a run in the country: Đi du ngoạn về vùng quê
171 To have a scrap: Đánh nhau, ẩu đả
172 To have a sensation of discomfort: Cảm giác thấy khó chịu
173 To have a shave: Cạo râu
174 To have a short memory: Kém trí nhớ, mau quên
175 To have a shot at the goal: Sút, đá (bóng) vào gôn, cú sút vào gôn
176 To have a shot at: Làm thử cái gì
177 To have a shy doing sth: Thử làm việc gì
178 To have a silver tongue: Có tài ăn nói (hùng hồn)
179 To have a sing-song round the camp fire: Quây quần ca hát bên lửa trại
180 To have a slate loose: Hơi điên, khùng khùng, gàn dở
181 To have a sleepless night: Thức suốt đêm, thức trắng đêm
182 To have a slide on the ice: Đi trượt băng
183 To have a smack at sb: Đá người nào
184 To have a smattering of Germany: Sự hiểu biết sơ sài tiếng Đức
185 To have a smooth tongue: Có lời lẽ hòa nhã
186 To have a sneaking sympathy for sb: Có cảm tình kín đáo với người nào
187 To have a sore throat: Đau cuống họng
188 To have a spanking brain: Đầu óc thông minh bậc nhất
189 To have a spite against sb: Oán hận người nào, có ác cảm với người nào
190 To have a steady seat: Ngồi vững
191 To have a stiff neck: Có tật vẹo cổ
192 To have a stranglehold on sb: Tóm họng, nắm cổ người nào
193 To have a strong constitution: Thể chất mạnh mẽ
194 To have a strong grasp: Sự nắm chặt, sự hiểu biết tường tận
195 To have a strong grip: Nắm chặt, nắm mạnh
196 To have a such at one's pipe: Hút ống điếu
197 To have a suck at a sweet: Mút kẹo
198 To have a sufficiency: Sống trong cảnh sung túc
199 To have a swollen face: Có mặt sưng lên
200 To have barely enough time to catch the train: Có vừa đủ thời gian để đón kịp xe lửa
201 To have bats in one's belfry: Gàn, dở hơi
202 To have been done brown: Bị lừa gạt
203 To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng
204 To have buried a relative: Đã mất một người thân
205 To have but a poor chance of success: Chỉ có một chút hy vọng mong manh
để thành công
206 To have but a tincture of science: Biết sơ về khoa học
207 To have capabilities: Có nhiều năng lực tiềm tàng
208 To have capacity to act: Có đủ tư cách để hành động
209 To have carnal knowledge of sb: Ăn nằm với ai
210 To have cause for dissatisfaction: Có lý do để tỏ sự bất bình
211 To have circles round the eyes: Mắt có quầng, mắt thâm quầng
212 To have clean hands in the matter: Không dính líu vào vấn đề
213 To have cognizance of sth: Hiểu biết về điều gì
214 To have commerce with sb: Có giao thiệp với ai
215 To have compassion on sb: Thương hại người nào
216 To have dealings with sb: Giao thiệp với người nào
217 To have designs on against sb: Có mưu đồ ám hại ai
218 To have difficulty in breathing: Khó thở
219 To have done with half-measures: Xử trí kém quả quyết, biện pháp nửa vời
220 To have doubts about sb's manhood: Nghi ngờ về lòng dũng cảm của ai
221 To have ear-ache: Nhức tai
222 To have empty pockets: Túi không tiền
223 To have enough of everything: Mọi thứ có đủ dùng
224 To have enough of sb: Chán ngấy ai
225 To have entire disposal of an estate: Được trọn quyền sử dụng 1 bất động sản tùy ý
226 To have everything at sixes and sevens: Để tất cả đồ đạc trong tình trạng lộn xộn,
không có thứ tự
227 To have extraordinary ability: Có tài năng phi thường
228 To have eyes at the back of one's heart: Có mắt rất tinh vi
229 To have eyes like a hawk: Mắt sắc như mắt diều hâu
230 To have faith in sb: Tin, tín nhiệm người nào
231 To have far-reaching influence: Có thế lực lớn
232 To have firm flesh: (Người) Thịt rắn chắc
233 To have fits of giddiness: Choáng váng xây xẩm mặt mày
234 To have fits of oppression: Bị ngộp hơi, ngạt hơi, tức thở
235 To have forty winks: Ngủ một giấc ngắn, thiu thiu ngủ
236 To have free (full) scope to act: Được hành động (hoàn toàn) tự do
237 To have free adit: Đi vào thong thả
238 To have free admission to a theatre: Được vô rạp hát khỏi trả tiền
239 To have full discretion to act: Được tự do, toàn quyền hành động
240 To have good lungs: Có bộ phổi tốt, giọng nói to
241 To have good mind to: Rất muốn
242 To have good night: Ngủ ngon
243 To have half a mind to do sth: Miễn cưỡng làm gì
244 To have heart trouble, stomach trouble: đau tim, đau bao tử
245 To have inclination for sth: Sở thích về cái gì
246 To have it in for sb: Bực mình vì ai
247 To have it on the tip of one's tongue: Sắp sửa buột miệng nói điều ấy ra
248 To have it out with sb: Giải quyết (một cuộc tranh luận) với người nào
249 To have it out: Nói cho ra lẽ, nói cho sáng tỏ
250 To have kind of a remorse: Có cái gì đại khái để như là hối hận
251 To have kittens: (Thtục) Lo âu, cuống quít
252 To have legs like match-sticks: Chân như que diêm, như ống sậy
253 To have leisure: Có thì giờ rảnh, rỗi việc
254 To have long sight: Viễn thị
255 To have loose bowels: Đi tiêu chảy
256 To have lost one's sight: Đui, mù
257 To have lost one's tongue: Không thể nói ra lời, không phát biểu ý kiến
258 To have many calls on one's time: Đòi hỏi thời gian
259 To have many irons in the fire: Có nhiều việc làm trong một lúc
260 To have measles: Bị lên sởi
261 To have mercy on sb: Thương hại người nào
262 To have money to the fore: Có tiền sẵn
263 To have much experience: Có nhiều kinh nghiệm
264 To have muscle: Có sức mạnh, thể lực
265 To have mutton stewed for supper: Cho hầm thịt cừu ăn tối
266 To have neither chick nor child: Không có con
267 To have neither house nor home: Không nhà không cửa
268 To have neither kith nor kin: Trơ trọi một mình, không bạn bè,
không bà con thân thuộc
269 To have news from sb: Nhận được tin của người nào
270 To have no acknowledgment of one's letter: Không báo có nhận thư
271 To have no ballast: Không chắc chắn
272 To have no concern in an affair: Không có lợi gì trong một việc nào
273 To have no concern with sth: Không có liên quan đến việc gì
274 To have no conscience: Vô lương tâm
275 To have no energy: Thiếu nghị lực
276 To have no feelings: Vô tình, vô cảm, lạnh lùng
277 To have no intention to..: Không có ý gì để.
278 To have no notion of: Không có ý niệm về.
279 To have no option but to..: Không thể nào làm gì hơn là.
280 To have no quarrel against sb: Không có cớ gì để phàn nàn ai
281 To have no regular profession: Không có nghề chuyên môn
282 To have no society with sb: Không giao thiệp với người nào
283 To have no strength: Bị kiệt sức
284 To have no taste: Không có vị
285 To have no truck with: Từ chối không liên lạc, dính dấp tới, ko cứu xét
286 To have noises in the ears: ù tai
287 To have not enough back-bone: Không có đủ nghị lực, nhu nhược
288 To have not the vaguest notion of something: Không biết một tí gì về cái gì
289 To have nothing but one's name and sword: Có tiếng mà không có miếng
290 To have nothing on: Trần truồng
291 To have nothing to eat: Không có gì ăn cả
292 To have nothing to line one's stomach with: Không có gì để ăn cả
293 To have on a coat: Mặc một cái áo
294 To have one foot in the grave,
to be on the brink of the grave Thập thò miệng lỗ, gần kề miệng lỗ
295 To have one foot in the grave: Gần đất xa trời
296 To have one's car overhauled: Đưa xe đi đại tu
297 To have one's day: Đã từng có thời làm ăn phát đạt
298 To have one's due reward: Được phần thưởng xứng đáng
299 To have one's elevenses: Uống một tách cà phê (nhẹ) hoặc
ăn một bữa ăn nhẹ mười một giờ
300 To have one's eyes glued to: Mắt cứ dán vào (cái gì)
301 To have one's first taste of gunpowder: Ra trận lần đầu
302 To have one's first taste of war: Lần đầu tiên nếm mùi chiến tranh
303 To have one's fling: Ham chơi, mê mải vui chơi
304 To have one's hair cut: Đi hớt tóc
305 To have one's hair singed: Làm cháy tóc
306 To have one's hair trimed: Tỉa tóc
307 To have one's hand free: Rảnh tay không lo lắng gì
308 To have one's heart in one's mouth: Hoảng sợ
309 To have one's heart set on: Để tâm vào
310 To have one's heart unloaded: Làm cho khuây khỏa nỗi lòng
311 to have one's knees under someone's mahogany: cùng ăn với ai
312 To have one's nose in sth: Đọc cái gì chăm chú
313 To have one's own way: Làm theo ý mình
314 To have one's place in the sun: Có địa vị
315 To have one's pockets full of money: Túi đầy tiền
316 To have one's quiver full: Có nhiều con, đông con, gia đình đông
317 To have one's say: Phát biểu ý kiến
318 To have one's will: Đạt được ý muốn của mình
319 To have only a foggy idea of sth: Chỉ hiểu, biết mập mờ về chuyện gì
320 to have opposite views: có những ý kiến đối lập nhau
321 to have other views for: có những dự kiến khác đối với
322 To have pains in one's inside: Đau bao tử, ruột
323 To have passed one's zenith: Đã qua thời kỳ oanh liệt nhất, thịnh vượng nhất
324 To have perilousness to climb a high cliff: Dám liều mình leo lên một vách đá cheo leo
325 To have pins and needles in one's legs: Có cảm giác như kiến bò ở chân
326 To have plan up one's sleeve: Chuẩn bị một kế hoạch
327 To have plenty of beef: Có sức mạnh, thể lực
328 To have plenty of courage: Đầy can đảm
329 To have plenty of drive: (Người) Có nghị lực, cương quyết
330 To have plenty of gumption: Đa mưu túc trí
331 To have pleny of time: Có nhiều thì giờ
332 To have pots of money: Rất giàu, có nhiều tiền
333 To have power in hand: Nắm quyền hành
334 To have practical control of: Nắm quyền kiểm soát trên thực tế
335 To have quick (ready) tongue: Ném miệng
336 To have quicksilver in one's veins: Rất hoạt bát
337 To have reached the age of understanding: Đến tuổi biết suy xét
338 To have reached the end of life: Gần chết, lâm chung
339 To have recourse to sth: Nhờ đến việc gì
340 To have recourse to strong action: Dùng đến thủ đoạn áp bức
341 To have repair to a place: Năng tới một nơi nào
342 To have respect for sb: Tôn kính, kính trọng người nào
343 To have respect to sth: có quan hệ đến việc gì
344 To have round shoulders: Lưng khòm, lưng tôm
345 To have sb by the throat: Bóp chặt cổ ai
346 To have sb cold: Nắm trong tay số phận của ai
347 To have sb do sth: Bảo, sai người nào làm việc gì
348 To have sb in one pocket: Xỏ mũi ai, có ảnh hưởng đối với ai
349 To have sb in to dinner: Mời người nào đến ăn cơm
350 To have sb in tow: Dìu dắt, trông nom ai; kiểm soát ai
351 To have sb on a string: Xỏ dây vào mũi ai
352 To have sb on the hip: Thắng thế hơn người nào
353 To have sb on toast: (Lóng) Hoàn toàn định đoạt số phận ai
354 To have sb on: Gạt, lừa phỉnh người nào
355 To have sb over a barrel: Đẩy ai vào đường cùng
356 To have sb secure: Giữ ai một nơi chắc chắn
357 To have sb within one's grasp: Có người nào dưới quyền lực của mình,
ở trong tay mình
358 To have scrape: Kéo lê chân
359 To have scruples about doing sth: Ngần ngại làm việc gì
360 To have several goes at the high jump: Cố gắng nhảy cao nhiều lần
361 To have several languages at one's command;
to have a command of several languages: Biết thông thạo nhiều thứ tiếng,
tinh thông nhiều ngôn ngữ
362 To have sex: Giao hợp
363 To have sharp ears: Thính tai
364 To have solid grounds for supposing: Có cơ sở vững chắc để cho rằng
365 To have some time free: Có chút thì giờ rảnh
366 To have some whiff: Hút vài hơi
367 to have someone at vantage: chiếm ưu thế so với ai, thắng thế ai
368 to have something in view: dự kiến một việc gì
369 To have speech with sb: Nói chuyện với người nào
370 To have stacks of work: Có nhiều việc
371 To have sth at heart: Quan tâm lắm tới việc gì
372 To have sth at one's finger's ends: Quá quen thuộc với
373 To have sth before one's eyes: Có vật gì trước mắt
374 To have sth down on one's notebook: Ghi chép cái gì vào sổ tay
375 To have sth in detestation: Ghét, gớm, không ưa vật gì
376 To have sth in one's genes: Được di truyền
377 To have sth in prospect: Hy vọng về việc gì
378 To have sth lying by: Có vật gì để dành
379 To have sth on good authority: Biết được việc gì theo nguồn tin đích xác
380 To have sth on the brain: Luôn luôn nghĩ đến một điều gì ám ảnh
381 To have success within one's grasp: Nắm chắc sự thành công
382 To have taste in music: Có khiếu về âm nhạc
383 To have tea with sb: Uống trà với người nào
384 To have ten years' service: Làm việc được mười năm
385 To have the (free) run of the house: Được tự do đi khắp nhà
386 To have the advantage: Thắng thế
387 To have the bellyache: Đau bụng
388 To have the best of the running: Gần tới đích, tới mức
389 To have the collywobbles: Sôi bụng
390 To have the conscience to do (say) sth: Có gan (dám) làm (nói) cái gì
391 To have the courage to do sth: Có can đảm làm việc gì
392 To have the edge on sb: ở thế thuận lợi hơn ai
TO SEE
1 To see double: Nhìn vật gì thành hai
2 To see everything in rose-colour: Lạc quan, nhìn mọi vật bằng màu hồng
3 To see eye to eye with sb: Đồng ý với ai
4 To see red: Bừng bừng nổi giận
5 To see sb in the distance: Nhìn thấy người nào đằng xa
6 To see sb off (at the station): Đưa người nào (ra tận ga)
7 To see sb safely through: Giúp đỡ người nào đến cùng
8 To see service: Phục vụ (quân đội)
9 To see stars: Tá hỏa tam tinh
10 To see sth again: Xem lại vật gì
11 To see sth at a distance: Thấy vật gì từ xa
12 To see sth done: Giám sát sự thi hành cái gì
13 To see sth in a dream: Chiêm bao thấy việc (vật) gì
14 To see sth with the unaided eye: Nhìn vật gì bằng mắt trần (ko cần kính hiển vi)
15 To see the back of: Tống cổ cho khuất
16 To see the colour of sb's money: Tìm hiểu khả năng tài chính của ai
(có đủ sức trả tiền không)
17 To see the elephant; to get a look at the elephant: Đi thăm những kỳ quan của thành phố
18 To see the humorous side of a situation: Nhìn khía cạnh khôi hài của tình thế
19 To see the lions of a place: Đi xem những kỳ quan của một nơi nào
20 To see the miss of sb in the room: Thấy thiếu ai trong phòng
21 To see the mote in sb's eye: Lỗi người thì sáng, lỗi mình thì tối
22 To see the same tired old faces at every party: Thấy những khuôn mặt quen thuộc phát chán
trong mọi bữa tiệc
23 To see the sights of the town: Đi xem những cảnh của một thành phố
24 To see the war through: Tham chiến đến cùng
25 To see things in their right perspective: Nhìn sự vật theo đúng bối cảnh của nó
26 To see things through a mist?: Nhìn mọi vật lờ mờ
27 To see to one's business: Chăm lo công việc của mình
28 To see to the children: Trông nom trẻ con
29 To see whether the houses are fit for
human habitation: Để xem những căn nhà có thích hợp cho nơi cư trú của con người không
30 To see, speak clearly: Trông thấy, nói rõ ràng
TO TAKE
1 To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu
2 To take a bath: Đi tắm
3 To take a bear by the teeth: Liều lĩnh vô ích; hy sinh vô nghĩa
4 To take a bee-line for sth: Đi thẳng tới vật gì
5 To take a bend: Quẹo (xe)
6 To take a boat, a car in tow: Kéo, dòng tàu, xe
7 To take a book back to sb: Đem cuốn sách trả lại cho người nào
8 To take a bribe (bribes): Nhận hối lộ
9 To take a car's number: Lấy số xe
10 To take a cast of sth: Đúc vật gì
11 To take a census of the population: Kiểm tra dân số
12 To take a chair: Ngồi xuống
13 To take a chance: Đánh liều, mạo hiểm
14 To take a circuitous road: Đi vòng quanh
15 To take a corner at full speed: Quanh góc thật lẹ
16 To take a couple of xeroxes of the contract: Chụp hai bản sao hợp đồng
17 To take a dim view of sth: Bi quan về cái gì
18 To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào
19 To take a drop: Uống chút rượu
20 To take a false step: Bước trật, thất sách
21 To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì
22 To take a fetch: Ráng, gắng sức
23 To take a few steps: Đi vài bước
24 To take a firm hold of sth: Nắm chắc vật gì
25 To take a firm stand: Đứng một cách vững vàng
26 To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì
27 To take a flying shot bird: Bắn chim đang bay
28 To take a fortress by storm: ồ ạt đánh, chiếm lấy một đồn lũy
29 To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì
30 To take a girl about: Đi chơi, đi dạo (thường thường) với một cô gái
31 To take a good half: Lấy hẳn phân nửa
32 To take a great interest in: Rất quan tâm
33 To take a hand at cards: Đánh một ván bài
34 To take a header: Té đầu xuống trước
35 To take a holiday: Nghỉ lễ
36 To take a horse off grass: Không thả ngựa ở đồng cỏ nữa
37 To take a jump: Nhảy
38 To take a knock: Bị cú sốc
39 To take a leaf out of sb's book: Noi gương người nào
40 To take a leap in the dark: Liều, mạo hiểm; h/động mù quáng, ko suy nghĩ
41 To take a liking (for) to: Bắt đầu thích.
42 To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì
43 To take a load off one's mind: Trút sạch những nỗi buồn phiền
44 To take a long drag on one's cigarette: Rít một hơi thuốc lá
45 To take a machine to pieces: Tháo, mở một cái máy ra từng bộ phận
46 To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ
47 To take a muster of the troops: Duyệt binh
48 To take a note of an address: Ghi một địa chỉ
49 To take a passage from a book: Trích một đoạn văn trong một quyển sách
50 To take a peek at what was hidden in the cupboard Liếc nhanh cái gì đã được giấu trong tủ chén
51 To take a permission for granted: Coi như đã được phép
52 To take a person into one's confidence: Tâm sự với ai
53 To take a pew: Ngồi xuống
54 To take a photograph of sb: Chụp hình người nào
55 To take a piece of news straight away to sb: Đem một tin sốt dẻo ngay cho người nào
56 To take a ply: Tạo được một thói quen
57 To take a pull at one's pipe: Kéo một hơi ống điếu, hút một hơi ống điếu
58 To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)
59 To take a responsibility on one's shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm
60 To take a rest from work: Nghỉ làm việc
61 To take a rest: Nghỉ
62 To take a ring off one's finger: Cởi, tháo chiếc nhẫn (đeo ở ngón tay) ra
63 To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ
64 To take a risk: Làm liều
65 To take a road: Lên đường, bắt đầu một cuộc hành trình
66 To take a roseate view of things: Lạc quan, yêu đời
67 To take a seat: Ngồi xuống
68 To take a short siesta: Ngủ trưa, nghỉ trưa
69 To take a sight on sth: Nhắm vật gì
70 To take a smell at sth: Đánh hơi, bắt hơi vật gì
71 To take a sniff at a rose: Ngửi một cái bông hồng
72 To take a spring: Nhảy
73 To take a step back, forward: Lui một bước, tới một bước
74 To take a step: Đi một bước
75 To take a story at a due discount: Nghe câu chuyện có trừ hao đúng mức
76 To take a swig at a bottle of beer: Tu một hơi cạn chai bia
77 To take a swipe at the ball: Đánh bóng hết sức mạnh
78 To take a toss: Té ngựa; thất bại
79 To take a true aim, to take accurate aim: Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)
80 To take a turn for the better: Chiều hướng tốt hơn
81 To take a turn for the worse: Chiều hướng xấu đi
82 To take a turn in the garden: Đi dạo một vòng trong vườn
83 To take a walk as an appetizer: Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn
84 To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
85 To take a wife: Lấy vợ, cưới vợ
86 To take accurate aim: Nhắm đúng
87 To take advantage of sth: Lợi dụng điều gì
88 To take after sb: Giống người nào
89 To take aim: Nhắm để bắn
90 To take all the responsibility: Nhận hết trách nhiệm
91 To take amiss: Buồn bực, mất lòng, phật ý
92 To take an action part in the revolutionary movement Tham gia hoạt động phong trào cách mạng
93 To take an affidavit: Nhận một bản khai có tuyên thệ
94 To take an airing: Đi dạo mát, hứng gió
95 To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì
96 To take an examination: Đi thi, dự thi
97 To take an example nearer home..: Lấy một tỷ dụ gần đây, ko cần phải tìm đâu xa
98 To take an honour course: Học một khóa đặc biệt về văn bằng Cử nhân
hay Cao học
99 To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về
100 To take an opportunity: Thừa dịp, thừa cơ hội, nắm lấy cơ hội
101 To take an option on all the future works of
an author Mua trước tất cả tác phẩm sắp xuất bản
của một tác giả
102 To take an unconscionable time over doing sth: Bỏ thì giờ vô lý để làm việc gì
103 To take an X-ray of sb's hand: Chụp X quang bàn tay của ai
104 To take away a knife from a child: Giật lấy con dao trong tay đứa bé
105 To take back one's word: Lấy lại lời hứa, không giữ lời hứa
106 To take bend at speed: Quẹo hết tốc độ
107 To take breath: Lấy hơi lại, nghỉ để lấy sức
108 To take by storm: Tấn công ào ạt và chiếm đoạt
109 To take by the beard: Xông vào, lăn xả vào
110 To take care not to: Cố giữ đừng.
111 To take care of one's health: Giữ gìn sức khỏe
112 To take charge: Chịu trách nhiệm
113 To take children to the zoo: Đem trẻ đi vườn thú
114 To take colour with sb: Đứng hẳn về phe ai
115 To take command of: Nắm quyền chỉ huy
116 To take counsel (together): Trao đổi ý kiến, thương nghị,
hội ý thảo luận (với nhau)
117 To take counsel of one's pillow: Suy nghĩ một đêm; nhất dạ sinh bá kế;
buổi tối nghĩ sai buổi mai nghĩ đúng
118 To take counsel with: Tham khảo ý kiến với ai
119 To take defensive measures: Có những biện pháp phòng thủ
120 To take delight in: Thích thú về, khoái về
121 To take dinner without grace: Ăn nằm với nhau trước khi cưới
122 To take down a machine: Tháo một cái máy ra
123 To take down a picture: Lấy một bức tranh xuống
124 To take down sb's name and address: Ghi, biên tên và địa chỉ của người nào
125 To take down, to fold (up) one's umbrella: Xếp dù lại
126 To take drastic measures: Dùng những biện pháp quyết liệt
127 To take driving lessons: Tập lái xe
128 To take effect: Có hiệu lực;(thuốc) công hiệu
129 To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì
130 To take for granted: Cho là tất nhiên
131 To take form: Thành hình
132 To take freedom with sb: Quá suồng sã với ai
133 To take French leave: Chuồn êm, đi êm; làm lén (việc gì)
134 To take French leave: Trốn, chuồn, lẩn đi
135 To take fright: Sợ hãi, hoảng sợ
136 To take from the value of sth, from the merit of sb: Giảm bớt giá trị của vật gì,
công lao của người nào
137 To take goods on board: Đem hàng hóa lên tàu
138 To take great care: Săn sóc hết sức
139 To take great pains: Chịu khó khăn lắm
140 To take half of sth: Lấy phân nửa vật gì
141 To take heed to do sth: Chú ý, cẩn thận làm việc gì
142 To take heed: Đề phòng, lưu ý, chú ý
143 To take hold of one's ideas: Hiểu được tư tưởng của mình
144 To take hold of sb: Nắm, giữ người nào
145 To take holy orders, to take orders: Được thụ phong chức thánh (chức 1, chức 2, ..)
146 To take in (a supply of) water: Lấy nước ngọt lên tàu (đi biển)
147 To take in a reef: Cuốn buồm lại cho nhỏ,
(bóng) tiến một cách thận trọng
148 To take in a refugee, an orphan: Thu nhận (cho nương náu) một trẻ tị nạn,
một người mồ côi
149 To take in a sail: Cuốn buồm
150 To take in coal for the winter: Trữ than dùng cho mùa đông
151 To take industrial action: Tổ chức đình công
152 To take kindly to one's duties: Bắt tay làm nhiệm vụ một cách dễ dàng
153 To take land on lease: Thuê, mướn một miếng đất
154 To take leave of sb: Cáo biệt người nào
155 To take lesson in: Học môn học gì
156 To take liberties with sb: Có cử chỉ suồng sã, sỗ sàng,
cợt nhả với ai (với một phụ nữ)
157 To take lodgings: Thuê phòng ở nhà riêng
158 To take long views: Biết nhìn xa trông rộng
159 To take medicine: Uống thuốc
160 To take mincemeat of sb: Hạ ai trong cuộc tranh luận
161 To take Monday off.: Nghỉ ngày thứ hai
162 To take more pride in: Cần quan tâm hơn nữa về,
cần thận trọng hơn về
163 To take no count of what people say: Không để ý gì đến lời người ta nói
164 To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì
165 To take notes: Ghi chú
166 To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì
2473
Website Hoc Tieng Anh
1 http://hoctienganh.info
2 http://tailieutienganh.info
3 http://speaking24h.com
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top