Gioi tu-THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
BÀI 14: GIỚI TỪ
(PREPOSITIONS)
Trong bài này chúng ta cùng ôn tập về giới từ, vị trí của giới từ, các nhóm giới từ và một số lỗi thường gặp khi sử dụng giới từ.
Giới từ là từ đứng trước một danh từ hoặc một từ tương đương để chỉ ra mối quan hệ của nó với các từ khác trong câu.
Về vị trí, như đã nói ở trên, giới từ là từ đứng trước một danh từ, cụm danh từ hoặc từ tương đương. Vì thế, giới từ luôn đứng đầu ( ở trước) và sau nó là danh từ, hoặc từ tương đương. Cụm từ đứng sau nó gọi là tân ngữ của giới từ (objects of a preposition)
1. TÂN NGỮ CỦA GIỚI TỪ
(OBJECT OF A PREPOSTION)
Tân ngữ của một giới từ có thể là một danh từ hay một cụm danh từ
Ví dụ:
I left my books on the table
She always get to work by car.
Preposition
noun/noun phrase
the table
by
car
Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một đại từ (tức là từ thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã biết).
Ví dụ:
Mark stands in front of her.
She looked at him and smiled.
Preposition
pronoun
in front of
her
at
him
Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một trạng ngữ.
Ví dụ:
I haven’t seen him since yesterday.
She hasn’t done anything wrong till now.
Preposition
Adverb
since
yesterday
till
now
Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một cụm giới từ (tức là một cụm từ bắt đầu bằng giới từ)
Ví dụ:
I haven’t visited them since before Tet Holiday
She didn’t showed up till after the exhibition.
Preposition
Prepositional phrase
since
before Tet Holiday
till
after the exhibition
Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một mệnh đề đóng vai trò của một danh từ
Ví dụ:
Don’t judge him by how he looks
She explained to me about how to make a sandwich.
Preposition
clause
by
How he looks
about
how to make a sandwich
Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một động từ dạng Ving
Ví dụ:
She left without saying goodbye.
Preposition
Verb-ing
without
Saying goodbye
2. Giới từ nào có tân ngữ của nó (preposition + object) thì tạo thành một nhóm giới từ (prepositional phrase). Nhóm giới từ này đóng vai trò nhóm trạng từ (adverbial phrase) trong câu. Ví dụ
towards + the setting sun. Eg. They walked towards the setting sun.
behind + you. Eg. I saw two pupets behind you.
3. Đôi khi chúng ta dùng một từ bổ nghĩa cho một giới từ, thường chỉ sự nhấn mạnh. Ví dụ
at the end = cuối cùng almost at the end = gần như cuối cùng thì....
over tlowspgrass = trên bãi cỏ all over the grass = trên khắp bãi cỏ
at the back of the classroom = ở cuối lớp
right at the back of the classroom = ngay ở cuối lớp
4. Trong một số mệnh đề, giới từ thường đứng cuối. Ví dụ
Who were you talking with?
That's the teacher we wrote about.
5. Có những trường hợp một từ vừa là giới từ, vừa là trạng từ. Chúng ta phân biệt chúng trong văn cảnh. Ví dụ
I grew some flowers outside the house. (giới từ)
She was talking with her friends and I waited outside. (trạng từ)
Bài tập thực hành:
Hãy đọc lời của bài hát dưới đây và gạch dưới các giới từ và tân ngữ của giới từ trong bài hát.
If I had a telescope, I’d watch the sky at night.
I’d study craters on the moon
I’d watch for moving lights.
If I were an astronaut, I’d fly around the Sun.
I’d visit Mars and Jupiter.
I’d orbit Earth for fun.
If I had a rocket, I’d travel all the way to the stars!
I’d travel right through the universe,
I’d have a big house on Mars!
If I went to Sarturn I’d fly around its rings.
I’d watch out for large meteorites.
I’d see fantastic things!
Đáp án:
Hãy chú ý các giới từ kết hợp với tân ngữ của giới từ tạo thành các cụm trạng từ trong câu.
If I had a telescope, I’d watch the sky at night.
I’d study craters on the moon
I’d watch for moving lights.
If I were an astronaut, I’d fly around the Sun.
I’d visit Mars and Jupiter.
I’d orbit Earth for fun.
If I had a rocket, I’d travel all the way to the stars!
I’d travel right through the universe,
I’d have a big house on Mars!
If I went to Sarturn I’d fly around its rings.
I’d watch out for large meteorites.
I’d see fantastic things!
CÁC NHÓM GIỚI TỪ
(TYPES OF PREPOSITION)
Xét về mặt cấu tạo, giới từ gồm 5 loại chính là:
Giới từ đơn (simple prepositions): là giới từ chỉ có một từ. Ví dụ: in, out, over, under….
Giới từ kép (double preposition) là những giới từ được tạo ra bằng cách kết hợp 2 giới từ đơn: into, upon, without…
Giới từ ghép (compound prepositions): là các giới từ được tạo ra từ các tiền tố a hoặc be như about, among, against, behind, beyond, between…
Giới từ được tạo ra từ các phân từ ( tức là dạng động từ thêm đuôi ing hoặc phân từ 2 của động từ) ví dụ: regarding, past, during, according to…
Cụm từ được sử dụng như giới từ. Ví dụ:
On the occasion of (nhân dịp), because of ( bởi vì), in spite of. (mặc dù)…
Xét trên khía cạnh nghĩa, giới từ tiếng Anh chia làm những nhóm sau:
· Giới từ chỉ thời gian :
o after, at, before, since, until, on + point of time
o during, for … + period of time
Giới từ chỉ thời gian thường đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ chỉ một thời điểm (point of time) hoăc một quảng thời gian.Ví dụ:
I leave my office at 5:30 p.m.
(tôi rời cơ quan lúc 5:30 chiều)
I have known him for 3 years.
(tôi đã quen biết anh ấy được 3 năm rồi.)
· Giới từ chỉ vị trí :On, at, behind, under, below, in front of, between, beside, in
Giới từ chỉ vị trí rất phổ biến nhất trong tiếng Anh. Chúng xác định vị trí của một chủ thể so với vị trí mốc. danh từ hoặc đại từ đứng sau giới từ thường được coi là vị trí mốc.
Ví dụ:
She stands behind you.
(cô ấy đứng ngay phía sau cậu)
The book lies between the lamp and the bag.
(Quyển sách nằm giữa cái đèn và cái túi)
· Giới từ chỉ sự di chuyển hoặc xu hướng :
Trong tiếng Anh, có rất nhiều giới từ chỉ sự di chuyển hoặc xu hướng (prepositions of movement/direction) như to, toward, onto, into, across, along, through..
Ví dụ:
We walked along the river bank.
(chúng tôi đi bộ dọc bờ sông)
She climbs onto the wall.
(cô ấy trèo lên trên tường)
· Giới từ chỉ sự liên quan/quan hệ:
Các giới từ/cụm giới từ chỉ quan hệ (prepositions of relation) gồm những từ/cụm từ như: About, according to, regarding, concerning, instead of..
Ví dụ:
In stead of learning English, she decided to learn dancing.
(thay vì học tiếng Anh, cô ấy quyết định học khiêu vũ)
· Giới từ chỉ nguyên nhân: bao gồm các từ như because of, thanks to, of
Ví dụ:
Because of the storm, our flight was cancelled.
Of fever, she had to stay in bed.
· Giới từ chỉ phương thức, tác nhân hay công cụ gồm những từ như: by, via, through, with, in
Ví dụ:
She goes to work by car.
(Cô ấy đi làm bằng ô tô)
Please confirm your decision in writing.
(Đề nghị xác định quyết định của anh bằng văn bản)
We send the money to the victims of the earthquake through the International Red Cross.
(Chúng tôi gửi tiền cho nạn nhân của trận động đất qua Tổ chức Chữ thập Đỏ Quốc tế).
Một số giới từ chỉ mục đích gồm: for , in order to, to
Ví dụ:
We are studying hard for the coming exams.
(Chúng tôi đang tích cực học để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.)
She did all she could to improve the situation.
(cô ấy đã làm tất cả những gì có thể nhằm cải thiện tình hình.)
QUAN HỆ VỚI CÁC TỪ KHÁC TRONG CÂU
( RELATIONSHIP WITH OTHER WORDS)
Thứ nhất, trong cụm danh từ, giới từ nối danh từ chính với một danh từ khác bổ nghĩa cho nó. Cụm từ gồm giới từ + danh từ đứng sau danh từ chính gọi là bổ ngữ đứng sau của danh từ chính.
Ví dụ:
+ +
He is a man of courage
Headnoun
Preposition
noun/noun phrase
Man
of
courage
Trong cụm danh từ này, giới từ of nối danh từ chính man với danh từ bổ nghĩa cho nó là courage, cụm từ of courage là bổ ngữ đứng sau của danh từ chính man
Thứ 2, giới từ đứng trước một danh từ để tạo thành cụm bổ ngữ cho một tính từ. Ví dụ:
Vietnam is rich in cultures.
Adjective
Preposition
noun/noun phrase
rich
cultures
Trong câu này, giới từ in đứng trước danh từ cultures để tạo thành cụm bổ ngữ bổ sung nghĩa cho tính từ rich.
Thứ 3, giới từ đứng trước một danh từ hoặc đại từ để tạo thành cụm bổ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ.
Ví dụ:
She apologises for her carelessness.
Listen to the music!
Verb
Preposition
noun/noun phrase
apologises
for
her carelessness
listen
the music
Trong câu này, giới từ for đứng trước cụm danh từ her carelessness để tạo thành cụm bổ ngữ bổ sung nghĩa cho động từ apologises
Thứ 4, giới từ đứng trước một danh từ hoặc đại từ là tân ngữ gián tiếp trong câu có 2 tân ngữ và có chức năng nối tân ngữ trực tiếp với tân ngữ gián tiếp
Ví dụ:
John taught English to his daughters.
Transitive
Verb
direct object
Preposition
indirect object
taught
French
his daughters
Trong câu này, giới từ to đứng trước cụm danh từ làm tân ngữ gián tiếp his daughters.
Thứ 5, giới từ đứng trước một danh từ để tạo thành cụm trạng từ trong câu.
Ví dụ:
John taught English to his daughters.
Preposition
indirect object
Europe
Trong câu này, giới từ in đứng trước danh từ Europe để tạo thành cụm trạng từ chỉ nơi chốn in Europe.
Bài tập thực hành:
Hãy đọc lời bài hát “Fly to your heart” dưới đây và gạch dưới các giới từ, hãy phân loại chúng theo các nhóm quan hệ mà ta vừa học.
Watch all the flowers
Dance with the wind
Listen to snowflakes
Whisper your name
Feel all the wonder
Lifting your dreams
You can fly
(Fly)
Fly to who you are
Climb upon your star
You believe you'll find your wings
Fly
To Your Heart
Touch every rainbow
Painting the sky
Look at the magic
Glide through your life
A sprinkle of pixie dust circles the night you can fly
Đáp án:
Dance with the wind ( giới từ chỉ quan hệ)
Listen to snowflakes (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)
Fly to who you are ( giới từ chỉ hướng vận động)
Climb upon your star (giới từ chỉ vị trí)
Fly to your heart (giới từ chỉ hướng)
Look at the magic (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)
Glide through your life (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)
Nhìn chung giới từ bộc lộ nghĩa rất rõ ràng trong tình huống. Chỉ có một loại mà chúng ta không thể suy đoán được dù chúng nằm trong một tình huống cụ thể. Đó là những nhóm từ thành ngữ có giới từ: idiomatic phrases with prepositions
Nhiều nhóm từ thành ngữ bắt đầu bằng một giới từ, ví dụ
He always drives at top speed.
Anh ta luôn lái xe ở tốc độ tối đa
I'm in a hurry.
( Tôi đang vội lắm.)
Có những cặp nhóm giới từ mang nghĩa khác nhau, ví dụ
We arrived in time for dinner. (cụm từ in time chỉ sự đúng giờ theo thỏa thuận: early enough)
The train arrives on time. (cụm từ on time chỉ sự đúng giờ theo quy định: punctually)
Có những nhóm giới từ mà nghĩa của cả nhóm khác với nghĩa của các thành tố, như
in the pipeline (đã lên kế hoạch nhưng chưa thực hiện)
Đối với những nhóm từ thành ngữ có giới từ, chúng ta cần phát hiện thông qua tình huống rồi dùng tự điển để tra nghĩa chính xác. Không nên phỏng đoán.
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
I saw my teacher sitting ______ the table.
A. from B. in C. to D. at
There is a very good program on VTV3 ______ 9:00 p.m.
A. to B. at C. on D. in
The children were bored ______ watching that film again and again.
A. in B. for C. about D. with
The football match was postponed the bad weather.
A.becauseof B.in spite of C.because D.despite
Đáp án:
Câu 1, ta thấy cả 4 đáp án đã cho đều là giới từ. Động từ đứng trước chỗ trống là sitting (ngồi) không thể hiện sự vận động nên các giới từ chỉ xu hướng là A. from và C. to là không phù hợp. Chỉ còn 2 giới từ chỉ vị trí là B. in và D. at.
Danh từ đứng sau chỗ trống cần điền là the table (cái bàn). Ta không thể nói ai đó ngồi in the table ( bên trong cái bàn) nên đáp án B. in cũng bị loại.
Đáp án đúng là D. at
Cụm từ at the table nghĩa là cạnh cái bàn.
Câu 2, sau chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ thời điểm chính xác theo đơn vị giờ 9:00 p.m.
Cả 4 đáp án đã cho đều có thể đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, to chỉ giới hạn thời gian, và đi với from tạo thành mẫu from…to. Ví dụ from 2:00p.m. to 9:00 p.m. ( từ 2 giờ chiều đến 9 giờ tối). giới từ in đứng trước các từ chỉ năm, tháng, buổi (sáng, chiều, tối)
Giới từ on đứng trước các từ chỉ ngày, quảng thời gian ( on vacation, on holiday, on Christmas Eve)
Chỉ có giới từ at là đứng trước các danh từ chỉ thời điểm chính xác theo đơn vị giờ. Ví dụ: at 9 o’clock .
Vậy nên đáp án đúng là B. at
Câu 3, chỗ trống cần điền là một giới từ đứng sau tính từ bored và là một kết hợp mang tính thành ngữ.
To be bored by/with sth
To be bored with sth
Vây nên ở đây, đáp án đúng là A. With
Câu 4, chỗ trống cần điền là một giới từ vì nó đứng trước cụm danh từ. Vậy nên đáp án C. because là sai vì từ này là liên từ và đứng trước một mệnh đề chủ vị chứ không đứng trước danh từ hay cụm danh từ.
Trong 3 giới từ còn lại, đáp án B. in spite of và D. dispite có nghĩa là ( mặc dù) và thường được sử dụng trong câu có ý: mặc dù có sự ngăn trở A nhưng sự kiện B vẫn diễn ra. Xét về nghĩa, cả 2 từ này đều không phù hợp.
Chỉ còn A. Because of (vì) là giới từ chỉ nguyên nhân là đáp án đúng.
Câu đã được điền từ là:
The football match was postponed because of the bad weather.
Trận bóng bị hoãn vì thời tiết xấu.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top