giao dịch dân sự
Câu 3 Giao dịch dân sự
1) Khái niệm đặc điểm
- Khái niệm: (Đ 121) là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Dấu hiệu:
+ Giao dịch dân sự luôn thể hiện bằng hành vi có ý chí của con người.
+ Giao dịch dân sự thể hiện bằng hợp đồng, hành vi pháp lý đơn phương.
=> Giao dịch dân sự có thể được xác lập bằng hành vi của các bên chủ thể hoặc giao dịch đơn phương.
+ Giao dịch dân sự làm phát sinh hậu quả pháp lý.
+ Giao dịch dân sự được xác lập 1 cách hợp pháp thì các bên tham gia giao dịch sẽ có quyền và nghĩa vụ dân sự được pháp luật đảm bảo thực hiện.
2) Phân loại
a/ Hợp đồng dân sự: Thể hiện ý chí của 2 hay nhiều bên nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Là loại gdds phổ biến. Thông thường t/hiện sự thống nhất ý chí của chủ thế trong qh cụ thể. Có thể có 1 or nhiều bên tgia.
b/ Hvi pháp lý đơn phương: thể hiện ý chí của 1 bên làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Thông thường đc xác lập theo ý chí của 1 bên chủ thể ! ( di chúc). Có thể nhiều chủ thể cung t/gia vào 1 bên của gd. Đôi khi hv pl đơn phương chỉ psinh khi có ng đ/ứng đc đk nhất định của ng xác lập gd ( hứa thưởng)
c/ Gdds có ddkien: Hiệu lực của nó phát sinh or hủy bỏ phụ thuộc vào skien nhất định. Skien đó đc coi là đk của gd do chính ng xác lập gd định ra. Phải là sk trong tương lai, xảy ra or ko xảy ra ko phụ thuộc vào ý chí chủ quan của các chủ thể trong gd. Còn lại trong bluat
3) Phân loại các ddkien có hiệu lực của gdđs
a/ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự
+ Cá nhân:Năng lực hành vi được xác định căn cứ vào mức độ phù hợp giữa năng lực hành vi của cá nhân đó với mực độ năng lực hành vi mà pháp luật đã quy định trong giao dịch mà người này xác lập.
Ng đủ 18t trở lên có nluc hvi ds trừ…. Đc quyền xác lập mọi gdds
. Ng đủ 6t đến < 18t có nluc hvi ds chưa đầy đủ , khi thực hiện, xác lập gd phải có sự ok của ng đại diện
. Ng đủ 15 đến <18t đc xác lập, thực hiện các gdds trong pvi tsan riêng họ có
. Ng chưa đủ 6t, ng mất năng lực hvi ko đc phép xác lập gd. Mọ gd thông qua ng đại diện
+ Tổ chức: năng lực hành vi được xác định căn cứ vào hành vi hoạt động, chức năng của tổ chức đó. Xem xét năng lực hành vi của người đại diện tổ chức đó.
- Pháp nhân, hộ gia đình tổ hợp tác: t/gia gd thông qua ng đại diện of họ . Các quyền, nghĩa vụ do ng ddien xác lập làm phát sinh quyền, nghĩa vụ of….
b/ Mục đích và nội dung của gdds ko trái pluat, đạo đức xã hội
Mục đích của gdds : Là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được khi xác lập gd đó
Nội dung ………….: Là tổng hợp các khoản mà các bên cam kết, thỏa thuận trong gdich, xác định quyền, nghĩa vụ của các bên phát sinh từ gd. Mđ và nd có qh chặt chẽ với nhau. Để đạt đc mđ phải thỏa thuận đc về ndung . Để gdds có hiệu lực pluat thì mục đích và ndung của gd ko đc trái pl, dd xh
c/ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện
+ Bản chất của giao dịch dân sự là sự thống nhất giữa ý chí và sự thể hiện ý chí.
+ Có sự thống nhất ý chí giữa các bên chủ thể.
d/ Hình thức của giao dịch phải phù hợp với quy định của pl
+ Hình thức giao dịch chỉ là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong những trường hợp mà pl quy định. đ124
+ Giao dịch được thiết lập bằng hành vi chủ thể của các bên, thường được áp dụng theo tập quán, thói quen của chủ thể (giao dịch định kỳ) với những người không có khả năng thể hiện ngôn ngữ.
Hình thức = miệng : bằng lời nói để thể hiện nội dung của giao dịch, thường các bên phải có quan hệ mật thiết hoặc vật có giá trị nhỏ.Đ 652
- Hình thức văn bản
+ Văn bản thường: Áp dụng trong trường hợp các bên giao dịch ds thỏa thuận or pl quy định
+ Văn bản có công chứng, chứng nhận, ubnd cấp có thẩm quyền chứng thực : Áp dụng trong t/hợp pl quy định
- Hình thức giao dịch = hành vi: : Xác lập thông qua hành vi nhất định theo quy ước định trước
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top