giao an 11
Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen . Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét
Hoạt động 5:
Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken .
-Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp
( Hs nhận xét :
Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí
Gv vho Hs Viết tất cả đồng phân anken
của C5H12
- Hs lên bảng viết đồng phân
-Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học .
R1 R3
C = C
R2 R4
Điều kiện : R1≠ R2 , R3≠ R4
-Hs quan sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en( rút ra khái niệm về đồng phân hình học
I. ĐỒNG ĐẲNG VÀ DANH PHÁP
1.Dãy đồng đẳng và tên thông thường của anken :
- Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) ... đều có một liên kết đôi C = C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen
- Công thức chung là : CnH2n ( n ≥ 2 )
* Tên thông thường :
Tên ankan - đổi đuôi an + thành đuôi ilen
Ví dụ : CH2= CH-CH3 CH2=C-CH3 isobutilen
Propilen |
CH3
CH2 = CH-CH2-CH3 butilen
Nhóm CH2 = CH - : Nhóm vinyl
2. Tên thay thế :
a .Quy tắc :
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có nhiều nhánh nhất , có chứa liên kết đôi
- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn .
Số chỉ nhánh - tên nhánh - tên C mạch chính -
số chỉ liên kết đôi - en
b. Ví dụ : CH2= CH2 CH2= CH-CH3
Eten Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But - 1 - en
CH3-CH=CH-CH3 But - 2 -en
II. CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN :
Cấu trúc
Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạng thái lai hoá sp2 .Liên kết đôi gồm 1 liên kết và 1 liên kết
- Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do quanh trục liên kết .
- Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120°
2. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí liên kết đôi : CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH = CH-CH3
- Đồng phân mạch cacbon :
CH2=C-CH2-CH3 CH2= CH-CH
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top