30-40gp
Câu30. Rối loạn chuyển hoá H2O muối &thăng bằng kiểm toan trong sốt?
Chuyển hoá nước và mối thay đổi theo diễn biến của sốt. ở gđ đầu chuyển hoá nước và mối hơi tăng. Gđ 2 do tăng các nội tiết giữ nước và muối, trong đó wan trọng nhất là aldosterol và ADH cho nên nước giữ lại trong cơ thể. Gđ sốt lui, do ngu cầu thải nhiệt, nên dào thải nước tăng lên rõ rệt: bệnh nhân ra mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu.
Về muối, gđ sốt tăng thì giảm bài tiết natri clorua, ngược lại natri vaophospat lại tăng. Khi sốt lui thì ngược lại natri bài thải nhiều, có thể dẫn đến nhiễm toan.
Trong sốt, do rối loạn chuyển hoá các chất, rối loạn chuyển hoá nước và muối, nên thay đổi taon- kiềm cũng lá lột dạng rối loạn rất đáng lưu ý. Do tăng các sản phẩm toan như aicd lactic, the xeton, aa,do mất muối kiềm, bệnh nhân dễ bị nhiễm toan.
Câu31. Nguyên nhân hình thành sỏi sạn đường tiểu?
- Khẩu phần: thiếu sinh tố A là điều kiện thuận lợi phát triển niệu kết thạchvif làm cho lớp biểu mô chuyển tiếp đg tiêu hoá chai và biến triển, các tb chai bóc ra, là nguyên nhân gây sỏi bang quang.
- Tinh thể khoáng: nước tiểu bị loã hoá do số lượng khoáng chất vượt wa giới hạn,các chất khóang dần dần tích tụ thành viên sỏi. các chất khoáng phổ biến gây nên sỏi ở gia súc là magnesium, phosphorus, calcium và ammonia
- cảm nhiễm vi trung E.coli,Streptococci rất dẽ gây niệu kết thạch toeis nỗi ng ta nghĩ rằng cảm nhiễm là nguyên nhan khởi phát ra kết thạch. Nhiều thú có niệu kết thạch mà ko có cảm nhiễm,nhưng nếu có cảm nhiểm sẽ tạo ra kết thạch nhanh hơn.
- Niệu kết thạch có thể hình thành khi sử dụng sulfamides, nhất là ko cung cấp cho thú NaHCO3 và cho uống nước tụ do dể ngăn chặn kết tủa và tích tụ của muối acetyl trong sulfamides trong ống sinh niệu, chậu thận và ống dẫn niệu. niệu kết thạch cũng có khi sử dụng diethyl stibestol trong khẩu phần.
- pH của nước tiểu:nước tiểu acid or kiềm đều tạonguy cơ hình thành sỏi. nuóc tiểu chó có tính hơi acid.
- Nguyên nhân khác: thú ko đc đi tiểu trong môt thời gian dài, thiếu nước uống, stress,…
Câu32. Đặc điểm sinh trưởng của biếu độc?
Biếu độc sinh trượng theo hinh thức lan toả,xâm lấn. bướu thường phát triển nhan, lan rộng,xâm nhập sâu, xen kẽ và tổ chức xung quanh, phá huỷ, gây hoại tử, xuất huyết. ngoài ra, tb biếu dộc lan xa bằng nhều cách, tạo những biếu thứ phát, gọi là hiện tượng di căn. Bướu di căn vè hình thái và chức năng giống như biếu nguyên phát(biếu ban đầu):
- Phát triển lan ra các tổ chức lân cận, gọi là di căn do tiếp xúc
- Thoe các khe rãnh or các xoang tự nhiên trong cơ thể ngư phế quản. ống dẫn của các tuyến…
- Theo đường bạch huyết: đây là con đường quan trọng nhất. những đám nhỏ tb bứu xâm nhập rồi tách ra đi theo các ống lympho, đến các hạch rồi từ đó đi vào các cơ wuan tương ứng gây ra bướu bào di căn.
Theo đường huyết quản:tổ chức biuowus phá vỡ các tb vách mỏng, hình thành huyết khối có chứa các mầm tb bướu. các tb này tách ra theo dòng máu đến làm tắc và tiếp tục làm phát triển các bướu thứ phát ở các cơ wuan tương ứng.
Dụng cụ, dao mổ là phương tiện có thể cấy tb bướu ra xa ổ nguyên phát trong quá trình phẫ thuật.
Thứ tự các cơ wuan trong cơ thể mà tb bướu di căn đến: phổ- gan- não-xương. Các cơ quan it di căn đến:cơ-da-tuyến ưc- lách.
Câu33. So sánh u và viêm.
U
VIÊM
U tạo ra một mô mới: mô này bất thường cả về số lượng lẫn chất lượng
Viêm làm thay đổi 1 mô sẵn có:viêm huy động hệ lympho-đơn bào đa dạng, nhưng cũng đảm nhận chức năng đối nội và đố ngoại bảo vệ cơ thể
U ko chịu sự chỉ huy of cơ thể: u là 1 mô thừa, kí sinh trên cơ thể, chỉ gây hại khi tồn tại
Viêm chịu sự chỉ huy của cơ thể: viêm tiến triể tuỳ theo yêu cầu đáp ứng với sự xâm phạm, thay đổi tuỳ theo cơ địa
Sih sản về tb ko giới hạn về ko gian và thời gian
Sinh sản có giới hạn về ko gian và thời gian
Quá sản ko ngừng lại khi hết kích thích
Viêm ngừng lại khi khích thích đã hết
Nguyên nhân chưa rõ ko ngăn chặn dc tiến triển
Nhiều nguyên nhân đã rõ, trong nhiều trương hợp có thể ngăn chặn dc tiến triển của viêm
Câu34. Yếu tố di truyền do bướu?
Nhờ các ngiên cứu về gen, người ta phân lập đc các gen gây ung thư. Thực chất các gen gây ung thư có các gen tiền than gọi là các gen sinh ung thư. Dưới tác động của 1 số tác nhân thchs hợp, tiền gen sinh ung thư hoạt hoá thành gen sinh ung thư. Từ dó gen sinh ung thư mã hoá để sản xuất các protein và men lên quan đến quá trình phân chia và biệt hoá tb theo xu hướng ác tính.
Một loại gen quan trọng khách là gen ức chế sin hung thư (antioncogien). Khi cơ thể vắng mặt các gen này nguy cơ mắc bệnh ung thư sẽ tăng cao.
Câu35.tác nhân sinh học gây ung thư?
- Virut gây ung thư: paporavirus tạo papilloma da, màng nhầy cơ quan sinh dục, bang quang hay bướu màng não ở chó, người…
- Vi trùng: vi khuẩn helicobacter pylori gây viêm dạ dày mãn tính và ung thư dạ dày trên người.
- Ký sinh trùng: spirocerca lupi là 1 trong nhuyên nhân gây bướu ở thực quản và dạ dày, sán lá schistosoma.
- Nấm mốc gây ung thư: aspergillus flavus sinh ra trong độc tố aflatoxin, as-pergillus ochraceus sinh ra độc tố ochratoxin, asperrgillus versicolor sinh ra độc tố sterigmatocystin. Những độc tố này gây ung thư gan trên động vật và người.
Câu36. Viết danh pháp khoa học của?
Tế bào sụn: bứu lành chondroma. Bứuđộc chondrosarcoma
Tế bào cơ trơn: bướu lành leiomyoma, bướu độ leiomyosarcoma
Tế bào biểu mô tuyến: bướu lành Adenoma bướu độc Adenocarcinoma
Câu37. Chuẩn đoán lâm sàn cúa bướu?
Gồm các phương pháp sau:
- Chuẩn đoán tb học: xét ngiệm tìm t bung thư
- Chuẩn đoán bằng giải phẫu bệnh lý:là phương pháp quyết định nhất để khẳng đimhj bệnh ung thư như là bấm sinh thiết, mổ sinh thiết, sinh thiết kim.
- Chuẩn đoán băng X quang: chụp bướu phổi, xương, các ung thư phế quản, chụ vú cho phép phát hiện dc ung thư vú với dấu hiệu vôi hoá dù rất nhỏ, chụp dạ dày, tá tràng, bang quang với thuốc cản quang
- Siêu âm phát hiệm các bướu ở ga, than, buồng trứng… phương pháp này kinh tế ko độc hại và phụ tuộc vào kĩ năng người đọc.
Ngoài ra còn 1 số phương pháp để chuẩn đoán khác nhưng chư có điều kiện ứng dụng trên động vật như:
- Chuẩn đoán nội soi.
- Đồng vị phóng xạ
- Chụp cộng hưởng từ(IRM)
- Chất chỉ điểm ung thư
Câu38. Hoá trị bướu?
v Tổng thể tích bướu
Mỗi liều thuốc chống ung thư sẽ chị diệt dc một số lượng tb bướu cố định. Vì vậy khả năng diều trị khỏi sẽ cang lớn nếu thể tích bướu ban đầu cang nhỏ.
v Sự kháng thuốc:
Tb ung thư có khả năng kháng lại các thuốc trong quá trinh điều trị. Khối bướu càng lớn, xác suất và khả năng kháng thuốc càng tăng. Vì vậy việc phối hợp đồng thời nhiều loại thuốc, việc điều trị sớm và điều trị bổ trợ làm tăng tính hiệu quả.
v Yếu tố cơ thể thú bệnh:
Hầu hết các thuốc trị ung thư đều có tác dụng độc hại đối với cơ thể. Do đó phai xem sét khả năng dung nạp, đào thải, biến chứng vá sư lý biến chứng.
Câu39. Bảng tổng kết lâm sàng với khối tân bào?
Khi phát hiện khối tân bào ở bệnh xá, caanf phải làm bảng tổng kết để dựa vào đó có thể dụ đoán hậu quả và lựa chọn liệu pháp thích hợp.
Tổng kết dc dựa trên hệ thống dc gọi là hệ thống T.N.M trong đó
- T(taille; kích thước) kích cỡ của bướu và mối tương quan với mô trung quanh
- N(noeud:hạch) bướu có lan toả và xâm nhập nhiều hay ít vào hệ thống hạch bạch huyết.
- M(métastase:di căn) bướu dã có di căn
Mỗi chữ dc gi điểm số như sau
- 0 đến 4 cho T
- 0 đến 3 cho N
- 0 hay+ cho M
Và với tổng hợp 3 yếu tố này, cho phép chúng ta xác định giai đoạn của bướu
- Giai đoạn I sẽ làT1N0M0 hay T2N0M0
- Giai đoạn II sẽ là T1N1M0 hay T2N1M0
- Giai đoạn III sẽ là T3 or T4 thêm vào có or ko có N hay T1234 với N2 vàN3
- Giai đoạn IV sẽ là M+
Câu40. Khái niệm về bướu cơ quan sinh dục trên chó?
- Lạo bướu này thường thấy trên chó trưởng thành và đặc vào mùa giao phối mạnh nhất. ko có dấu hiệu di truyền từ đời mẹ sang đời sau
- Tỉ lệ chó cái nhiễm bệnh này cao hơn so với chó đực vá ở chó cái tơ. Chó chư giao phối ko bao jo bị bướu này
- Bướu định vị ở bộ phận sinh dục ngoài, nhưng đôi khi xảy ra trên miệng, mũi, kết mạc mắt và trên da
- Trên chó cái bướu thường ở phần sau của âm đạo, thường nó ở chỗ nối liền của tiền đình và âm đạo. một vài khối buóu quanh lỗ niệu đạo có thể làm bít niệu gây bí tiểu và nếu gần lối vào âm đạo nó lồi ra âm hộ.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top