Giai cap

GIAI CẤP, DÂN TỘC, NHÂN LOẠI TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY &

VẬN DỤNG VÀO XÂY DỰNG CNXH Ở VN

I. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

1. Khái quát các quan điểm ngòai mácxít về GC và ĐTGC

a)      QĐ của các nhà tư tưởng trước Mác về GC & ĐTGC

Ø      Thời cổ đại:

P      Khổng tử: XH = Quân tử + Tiểu nhân; Chủ trương bảo vệ lợi ích cho tầng lớp quý tộc.

P      Lão tử: Chủ trương bảo vệ lợi ích cho tầng lớp nông nô.

P      Mặc tử: XH = Sĩ + Nông + Công + Thương; Đòi bình đẳng cho các tầng lớp.

P      Upanisát: XH = Tăng lữ + Vương công… + Bình dân + Nô lệ.

P      Platông: XH = Triết gia + Chiến binh + Bình dân; Bất bình đẳng tài sản ® xung đột XH.

P      Aríxtốt: XH = Cầm quyền thống trị + Bị trị & nô lệ.

P      Nhận xét: Các quan niệm về GC & ĐTGC thời này rất đơn giản, chất phác.

Ø      Thời Phục hưng và cận đại

P      T.Morơ, T.Campanenla, G.G.Rútxô…:

a)      GC khác nhau có quyền lực & địa vị khác nhau

b)      ĐTGC, bất công trong XH có nguyên nhân trong sự phát triển kinh tế, trong hình thức sở hữu.

P      X.Ximông:

a)      Quyền sở hữu là tiêu chuẩn phân biệt XH, là cơ sở của thượng tầng kiến trúc của XH;

b)      XH = Nhà kh. học + Chủ sở hữu + Người không có sở hữu

c)      ĐTGC là sản phẩm của XH áp bức, nhằm xác lập trật tự XH phù hợp với lợi ích GC, là ĐT giữa tư sản & quý tộc; giữa hữu sản & vô sản.

P      Ph.Ghiđô, Ô.Chiêry, Ph.Minhê:

a)      XH có nhiều GC. Thay đổi quan hệ tài sản ® Thay đổi quan hệ GC & chế độ chính trị.

b)      GC hình thành dựa vào con đường vũ lực, nô dịch. ĐTGC tạo nên nội dung chủ yếu của lịch sử.

P      Nhận xét: “Thuyết ĐTGC không phải do Mác, mà do giai cấp tư sản trước Mác sáng tạo ra”.

b)      Quan điểm tư sản hiện nay về GC & ĐTGC

Ø      Phủ nhận hòan toàn lý luận GC & ĐTGC; vì:

P      GC không là hiện tượng phổ biến, ĐTGC không là quy luật chung của mọi XH → Lý luận GC là sai lầm.

P      Quan hệ sở hữu đã thay đổi → không còn GC vô sản → ĐTGC là vô nghĩa.

Ø      “Bác bỏ” cơ sở kinh tế của GC đi tìm cơ sở sinh học, hay tâm lý của GC

Ø      Trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế xuất hiện 2 quan điểm sai lầm về ĐTGC:

P      Quan điểm hữu khuynh coi thường, buông lỏng, xem nhẹ vấn đề GC & ĐTGC

P      Quan điểm tả khuynh đề cao quá mức tầm quan trọng của vấn đề GC & ĐTGC

Ø      Nhận xét: Vấn đề GC & ĐTGC rất phức tạp, các nhà tư tưởng tư sản luôn xuyên tạc hay che đậy nó.

2. Quan niệm mácxít về GC và ĐTGC

v     “Còn về phần tôi thì tôi không có công lao là đã phát hiện ra sự tồn tại của các GC trong XH hiện đại, cũng không phải có công lao là đã phát hiện ra cuộc đấu tranh giữa các GC với nhau. Các nhà sử học tư sản trước tôi rất lâu đã trình bày sự phát triển lịch sử của cuộc ĐTGC đó, còn các nhà kinh tế học tư sản thì đã trình bày sự giải phẩu kinh tế của các GC. Cái mới mà tôi đã làm là chứng minh rằng:

*) Sự tồn tại của các GC chỉ gắn với những giai đọan phát triển lịch sử nhất định của sản xuất,

*) ĐTGC tất yếu sẽ dẫn đến chuyên chính vô sản,

*) Bản thân nền chuyên chính này chỉ là bước quá độ tiến tới thủ tiêu mọi GC và tiến tới XH không có GC”.

(C.Mác, Thư gửi  Iôxíp Vâyđơmaiơ ngày 5-3-1852).

a)      Giai cấp

Ø      Quan niệm

§         “Người ta gọi là GC, những tập đoàn người to lớn khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống SXXH nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thường các quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với các TLSX, về vai trò của họ trong tổ chức LĐXH, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng.

            GC là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ KT - XH nhất định”. (V.I.Lnin).

§         GC gắn liền với một hệ thống SX nhất định và có địa vị khác nhau trong hệ thống SX đó. Địa vị này do các QHSX quyết định. Vì vậy, GC khác nhau có:

ü      QH khác nhau đối với việc sở hữu TLSX;

ü      Vai trò khác nhau trong tổ chức, quản lý lao động XH;

ü      Phương thức & quy mô thu nhập của cải XH khác nhau.

§         Địa vị khác nhau của GC là cơ sở của QH bóc lột GC; thực chất QH GC trong XH đối kháng là QH bóc lột.

Ø      Nguồn gốc:

§         LLSX­ à Phaân coâng LĐ à Naêng suaát LĐ­ à Sản phẩm thặng dư tương đối à Chế độ tư hữu à GC.

Ø      Kết cấu:

§         GC đối kháng và các giai tầng trung gian; 

§         GC cơ bản và GC không cơ bản;

§         Sự xung đột của các GC cơ bản sẽ dẫn đến ÑTGC.

b)      Đấu tranh giai cấp

Ø      Quan niệm

            “ĐTGC là ĐT của một bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, cuộc ĐT của quần chúng bị tước các quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc ĐT của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay GC tư sản”.

Ø      Nguyên nhân & nguồn gốc

P      Nguyên nhân: Sự xung đột về lợi ích (KT) giữa các GC.

P      Nguồn gốc: Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ (PTSX)

Ø      Các hình thức cơ bản  

P      ĐT kinh tế

P      ĐT chính trị

P      ĐT tư tưởng

Ø      Vai trò của ĐTGC trong XH có GC đối kháng - “Lịch sử XH loài người từ khi có GC đến nay là lịch sử ĐTGC”. ĐTGC là động lực phát triển chủ yếu của XH có GC.

P      Lĩnh vực Kinh tế

Ø      Thời bình: LLSX­

Ø      Thời chiến (CMXH xảy ra): QHSX­ (mũi tên đi lên) ® (mũi tn sang ngang)  LLSX­

P      Lĩnh vực Chính trị

Ø      Thời bình: Đời sống CT­

Ø      Thời chiến (CMXH xảy ra): KTTT­ ®  CSHT­

P      Lĩnh vực Tư tưởng

Ø      Thời bình: Đời sống TT - VH­

Ø      Thời chiến (CMXH xảy ra): HTT­ ®  Tồn tại XH­

Ø      ĐTGC ® Chuyên chính VS – công cụ xoá bỏ chế độ tư hữu và GC, xây dựng CNCS. (Điều kiện tiên quyết là phải tạo ra được LLSX phát triển rất cao cùng với sự trưởng thành vượt bậc của con người tạo ra một năng suất lao động XH rất cao).

ü      “Tư tưởng chủ đạo của ‘Tuyên ngôn’ là: trong mọi thời đại LS, sản xuất KT & cơ cấu XH - cơ cấu này tất yếu phải do sản xuát KT mà ra,- cả hai cái đó cấu thành cơ sở của LS ch.trị & LS tư tưởng của thời đại ấy; do đó (từ khi chế độ công hữu ruộng đất nguyên thủy tan rã) toàn bộ LS là LS đấu tranh GC”… “nhưng cuộc đấu tranh ấy hiện nay đã đến một giai đoạn mà GC bị bóc lột & bị áp bức (tức là GC VS) không còn có thể tự giải phóng ra khỏi tay GC bóc lột & áp bức mình (tức là GC TS) được nữa, nếu không đồng thời & vĩnh viễn giải phóng toàn thể XH khỏi ách bóc lột, ách áp bức và khỏi cuộc đấu tranh GC”. (Mác & Angghen)

ü      Đấu tranh của GC vô sản trong điều kiện mới hiện nay

ü      Điều kiện mới

ü      Liên Xô và Đông Au sụp đổ à LL cách mạng bất lợi chia rẽ, mất đoàn kết, suy yếu, LL phản cách mạng có lợi tuyên truyền xuyên tạc lý luận GC & ĐTGC

ü      CNTB có những điều chỉnh, thay đổi để thích nghi tiếp tục phát triển; mâu thuẫn GC (TS-VS) tạm thời được xoa dịu.

ü      Cuộc CM KH-CN diễn ra mạnh mẽ à LLSX phát triển mạnh mẽ à nền KT tri thức & XH thông tin ra đời à Sự phân hóa giai - tầng trong XH à MT giữa LLSX & QHSX TBCN gay gắt, phức tạp, khó nhận biết à Những kết luận vội vàng: không còn GCVS, ĐTGC lỗi thời,… …

ü      Thực tế cho thấy, xung đột giữa tư bản và lao động, phân cực giàu nghèo, phân hóa thu nhập, xung đột dân tộc, khu vực, cộng đồng… đã tạo nên sự bất ổn trong XH

ü      Nội dung mới

ü      ĐT giữa lao động & tư bản (ở các nước TBCN phát triển);

ü      ĐT của nhân dân lao động (các nước đang phát triển & các nước XHCN) chống chủ nghĩa đế quốc & các thế lực phản động quốc tế, vì độc lập dân tộc & CNXH, & vì lợi ích chân chính của mình;

ü      Trọng tâm của cuộc ĐT của GCVS tên toàn thế giới là ĐT vì độc lập dân tộc & CNXH chống các thế lực phản động, đế quốc chủ nghĩa đang ráo riết thực hiện “diễn biến hòa bình” (lật đổ chế độ XHCN mà không cần chiến tranh).

ü      Hình thức mới

ü      Vẫn tồn tại 3 HT cơ bản (ĐTKT, ĐTCT & ĐTTT) nhưng vận dụng uyển chuyển, lồng ghép vào các hình thức đấu tranh khác. Không được cường điệu hóa dẫn đến cục bộ, không đoàn kết được các LL hòa bình, dân chủ, tiến bộ; đồng thời cũng không được chủ quan, thỏa hiệp, mất cảnh giác làm cho LL cách mạng rơi vào thế bị động, phân liệt. 

3. Vấn đề GC và ĐTGC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a)      Đặc điểm GC & QH GC ở VN hiện nay

Ø      Điều kiện mới

ü      Nước ta quá độ lên CNXH từ một nền KT kém phát triển, SX nhỏ, thủ công phân tán là chủ yếu, bỏ qua chế độ TBCN, mới xây dựng (chưa hoàn thiện) nhà nước của dân, do dân, vì dân,… để đạt mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh” phải phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần, tiến hành CNH & HĐH đất nước, hội nhập KT thế giới (nền KT TBCN), phải xây dựng & bảo vệ tổ quốc XHCN,…

ü      Những biến đổi to lớn về KT–XH trong những năm qua à cơ cấu, vị trí, mối QH giữa các giai-tầng ở XH ta thay đổi.

ü      Lợi ích cơ bản, lâu dài của các GC thống nhất với lợi ích dân tộc.

ü      Cuộc ĐTGC (ĐT giữa 2 con đường) gắn với ĐT bảo vệ độc lập dân tộc, chống nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển.

ü      Nên KT nhiều TP à kết cấu GC đa dạng (có cả tầng lớp TS) à mâu thuẫn giữa tầng lớp làm thuê với tầng lớp TS; mâu thuẫn giữa xu hướng phát triển tự giác lên CNXH và xu hướng tự phát lên CNTB (MT giữa GC VS + nhân dân LĐ với tầng lớp TS). Do tầng lớp TS không thống trị chính trị & KT nên MT này chỉ là MT trong nội bộ nhân dân.

ü      KT tư bản tư nhân là bộ phận không thể thiếu trong nền KT nhiều TP; Tầng lớp TS có vai trò tích cực phát triển KT, thực hiện CNH & HĐH đất nước; Lợi ích hợp pháp của tầng lớp TS thống nhất với lợi ích chung của cộng đồng dân tộc (GC công nhân & nhân dân LĐ)

ü      QH giữa GC công nhân & nhân dân LĐ với tầng lớp TS là QH vừa hợp tác (thực hiện mục đích chung của cả dân tộc) vừa đấu tranh (chống khuynh hướng tiêu cực, bảo thủ, lạc hậu).

ü      Không mơ hồ, buông lỏng vấn đề GC & ĐTGC, nhưng cũng không cường điệu nó.

Ø      Nội dung mới

ü      ĐT nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh”; phát triển nền KT thị trường định hướng XHCN, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH & HĐH đất nước, bảo vệ các nhân tố XHCN, chống lại các yếu tố tự phát TBCN; xây dựng CNXH đi đôi với bảo vệ tổ quốc XHCN, bảo vệ chính quyền nhân dân & pháp chế XHCN, ĐT chống âm mưu “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch; gìn giữ & phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại….

Ø      Hình thức mới

ü      Sử dụng nhiều hình thức ĐT khác nhau vừa mềm dẻo vừa kiên quyết (bao gồm cả giáo dục, tuyên truyền, vận động; cả hành chính, trấn áp bạo lực).

ü      Phải tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân LĐ và các lực lượng XH tiến bộ ủng hộ độc lập dân tộc & CNXH trong mặt trận dân tộc thống nhất, dưới sự lãnh đạo của Đảng để tiến hành đấu tranh. 

II. Quan hệ GC với DT & NL trong thời đại ngày nay

1. Dân tộc và quan hệ giai cấp với dân tộc

a)      Khái niệm dân tộc & sự hình thành dân tộc

Ø      Khái niệm “Dân tộc”

§         Dân tộc – tộc người - chỉ các cộng đồng người nói chung trong lịch sử (bộ lạc, bộ tộc,…)

§         Dân tộc – quốc gia dân tộc - là hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững, được hình thành trong lịch sử lâu dài, trên cơ sở cộng đồng về ngôn ngữ, về lãnh thổ, về kinh tế, về văn hóa & tâm lý, tính cách (phân biệt với bộ lạc, bộ tộc, chủng tộc).

ü      Cộng đồng về ngôn ngữ,

ü      Cộng đồng về lãnh thổ,

ü      Cộng đồng về kinh tế,

ü      Cộng đồng về văn hóa & tâm lý, tính cách.

§         Các thành viên trong cộng đồng DT có chung những lợi ích chính đáng khách quan, gắn liền với LS hình thành & tồn tại của DT, nhưng không xâm phạm đến lợi ích của các DT khác (lợi ích DT): Quyền tồn tại & những điều kiện để tồn tại như một DT hiện đại; chủ quyền quốc gia, độc lập DT, độc lập về kinh tế, gìn giữa & phát triển ngôn ngữ, văn hóa, bản sắc của DT,…

Ø      Sự hình thành DT

§         Sự hình thành các DT ở các nước Tây Âu thường gắn liền với sự hình thành & phát triển của PTSX TBCN.

ü      “Kết quả tất nhiên của những thay đổi ấy (mở rộng SX, xóa bỏ tình trạng phân tán về TLSX, về tài sản và về dân cư) là sự tập trung về chính trị. Những địa phương độc lập, liên kết với nhau hầu như chỉ bởi các quan hệ liên minh và có những lợi ích, luật lệ, chính phủ, thuế quan khác nhau, thì đã được tập hợp lại thành một DT thống nhất, có một chính phủ thống nhất, một lợi ích DT thống nhất mang tính GC và một hàng rào thuế quan thống nhất” [Mác-Angghen]

§         Sự hình thành các DT ở các nước ph.Đông thường gắn liền với quá trình đấu tranh cải tạo tự nhiên & bảo vệ sự tồn tại của DT mình.

Quan hệ giữa giai cấp & dân tộc trong lịch sử

Ø      QH GC-DT là QH nổi bậc trong XH và là QH về lợi ích

Ø      DT gồm nhiều GC; Lợi ích DT & lợi ích GC không hòan tòan thống nhất với nhau; về cơ bản:

§         Lợi ích của GC thống trị CM phù hợp với lợi ích của DT.

§         Lợi ích của GC thống trị PĐ xung đột với lợi ích của DT.

Ø      GC tác động đến DT

§         Mọi vấn đề DT đều được giải quyết theo quan điểm GC.

§         GC cơ bản, thống trị quyết định tính chất, xu hướng, ph.triển của DT & quan hệ giữa các DT.

§         GC thống trị phản động thường lôi kéo cả DT vào thực hiện mục tiêu GC của mình (đưa đến tình trạng DT này đi áp bức DT khác).

§         Áp bức GC là nguyên nhân sâu xa của áp bức DT;

§         Muốn xóa bỏ tình trạng DT này áp bức DT khác phải xóa bỏ tình trạng áp bức GC;

§         Trong cách mạng giải phóng DT, vấn đề GC lãnh đạo, vấn đề liên minh GC là những vấn đề trọng yếu.

Ø      DT tác động đến GC

§         Vấn đề DT là vấn đề quan trọng của CM vô sản;

§         Áp bức DT tác động mạnh mẽ đến áp bức GC, & làm sâu sắc thêm áp bức GC;

§         CM giải phóng DT là một bộ phận của CM giải phóng GC;

§         Xóa bỏ áp bức DT giúp xóa bỏ áp bức GC.

Ø      “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đòan kết lại”

Vấn đề DT & quan hệ GC - DT trong thời đại hiện nay

Ø      Đặc trưng thời đại hiện nay

§         CM KH-CN xảy ra mạnh mẽ, rộng khắp à LLSX phát triển như vũ bão à Quốc tế hóa, XH hóa các kết cấu GC, các QH GC-DT…

§         CNXH ở LX & Đông Âu sụp đổ à CNTB tạm thời chiếm ưu thế à áp đặt một trật tự TG bất bình đẳng giữa các DT

§         CNXH & phong trào giải phóng DT tiếp tục đấu tranh, đổi mới để thích nghi & tồn tại.

§         Cả TG trở thành một thị trường thống nhất với cơ cấu TBCN; các nước đế quốc, các tập đoàn TB lớn, các Cty xuyên quốc gia lủng đoạn.

Ø      Vấn đề DT & QH GC - DT

§         Thời đại hiện nay – thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

§         Hầu hết các DT trên TG đều đã giành được độc lập DT; nhưng do nghèo nàn, lạc hậu mà họ vẫn bị lệ thuộc về kinh tế & chính trị vào các nước đế quốc TBCN.

§         CNĐQ duy trì h.thức áp bức GC-DT rất tinh vi → Muốn xóa bỏ triệt để áp bức GC-DT phải xóa bỏ CNTB-ĐQ.

Ø      Vấn đề GC gắn liền với vấn đề DT độc lập → Đấu tranh để giải phóng các DT ra khỏi sự áp bức, bóc lột của CNĐQ & các tập đoàn tư bản lớn.

Ø      Vấn đề DT (bình đẳng giữa các DT, giải phóng DT) tác động mạnh đến cuộc đấu tranh của GC công nhân & nhân dân LĐ vì sự nghiệp giải phóng CN & xây dựng CNXH. Yếu tố DT trong QH với GC, trong sự ph.triển XH vận động theo hai xu hướng:

§         Giảm vai trò nhân tố DT và sự khác biệt giữa các DT; tăng giao lưu, phụ thuộc giữa các DT

ü      Tích cực: Mở rộng hợp tác quốc tế về KT, VH, KH, GD,…

ü      Tiêu cực: Coi thường bản sắc VH của các DT, độc lập & chủ quyền quốc gia DT, áp đặt giá trị ‘Phương Tây’, thực hiện chủ nghĩa đế quốc mới,…

§         Tăng vai trò nhân tố DT và khẳng định bản sắc DT

ü      Tích cực: Coi trọng độc lập DT, thúc đẩy phong trào giải phóng DT, ch.nghĩa yêu nước, ch.nghĩa DT tiến bộ ph.triển

ü      Tiêu cực: Dễ rơi vào chủ nghĩa DT hẹp hòi, cực đoan, bài ngoại,…

2. Nhân lọai và quan hệ giai cấp với nhân lọai

a)      Nhân lọai, lợi ích của nhân loại & vấn đề nhân lọai

Ø      Nhân lọai là cộng đồng người sống trên trái đất hàng triệu năm nay, không phân biệt chủng tộc, DT, GC, tôn giáo,…

Ø      Lợi ích NL bao gồm tất cả điều kiện & quá trình khách quan, mọi nhân tố đảm bảo cho NL tồn tại tại & phát triển.

Ø      Vấn đề NL là vấn đề liên quan đến sự tồn tại của cả lòai người, đòi hỏi sự hợp tác của toàn NL mới giải quyết được.

ü      Bảo vệ môi trường,

ü      Chống chiến tranh hạt nhân,

ü      Phòng chống thiên tai, dịch bệnh

ü      Phát triển dân số,

ü       giải phóng dân tộc, bình đẳng cho con người, ….

b)      Quan hệ GC và NL

Ø      Lợi ích GC chi phối lợi ích NL.

ü      GC khác nhau có địa vị XH khác nhau nên nhìn nhận và giải quyết các vấn đề NL không giống nhau; về cơ bản:

a)      GC tiên tiến, cách mạng có lợi ích phù hợp với lợi ích NL, giải quyết các vấn đề NL theo xu hướng tích cực.

b)      GC bảo thủ, phản động có lợi ích đối lập với lợi ích NL, giải quyết các vấn đề NL theo xu hướng tiêu cực.

ü      GC công nhân (sản phẩm của PTSX TBCN, đại diện cho LLSX tiên tiến, XH hóa cao) mang bản chất cách mạng & có tính quốc tế có lợi ích GC phù hợp với lợi ích NL giải quyết đúng đắn các vấn đề NL hiện nay (không sa vào chủ nghĩa DT cực đoan, chủ nghĩa bè phái, chủ nghĩa cực quyền nước lớn).

ü      Cuộc đấu tranh của GC công nhân vì lợi ích của mình, gắn liền với cuộc đấu tranh vì dân chủ, bình đẳng, tự do, gắn liền với phong trào giải phóng DT, đó cũng là vì lợi ích NL.

Ø      Khi nào NL còn tồn tại thì mới còn tồn tại của GC

3. Tư tưởng HCM về QH GC-DT-NL trong cách mạng VN

Ø      CM VN là một bộ phận của CM thế giới; nó đi theo con đường của CM vô sản, có mục tiêu xây dựng CNXH;

Ø      Giải phóng GC kết hợp chặt chẽ với giải phóng DT; Độc lập DT phải gắn liền với CNXH;

Ø      CM giải phóng DT VN phải do GC công nhân, thông qua đội tiền phong của mình – Đảng CSVN lãnh đạo, dựa trên nền tảng liên minh công-nông vững chắc, tồn tại trong khối đại đoàn kết toàn DT.

q     H.tượng: “Con đỉa 2 vòi” của CNTB; “Cái cánh” của CMVS

q     Khẩu hiệu: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do

Đoàn kết, ĐK, đại ĐK! Thành công, TC, đại TC

Ø      Ở Hồ Chí Minh, vấn đề GC, DT, NL đan xen vào nhau.

ü      CM VS chỉ thành công khi có sự đoàn kết các lực lượng CM & tiến bộ của các DT;

ü      CM giải phóng DT chỉ thành công khi liên hệ chặt chẽ với CM thế giới; nó chỉ giành thắng lợi triệt để khi gắn với CM vô sản, với CNXH.

Ø      Về vấn đề DT thuộc địa:

ü      Đấu tranh giải phóng của các DT thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị của nước ngoài, xoá bỏ ách áp bức bóc lột thực dân, giành độc lập DT, thành lập nhà nước DT độc lập, thực hiện quyền DT tự quyết…

Ø      Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các DT

Ø      Kết hợp nhuần nhuyễn DT với GC, độc lập DT với CNXH, CN yêu nước với CN quốc tế           

Ø      Về cách mạng giải phóng DT

ü      CMGPDT phải theo con đường CM vô sản;

ü      CMGPDT muốn thắng lợi phải do Đảng của GC công nhân lãnh đạo;

ü      CMGPDT là sự nghiệp đoàn kết toàn dân, trên cơ sở liên minh công-nông;

ü      CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc;

ü      CMGPDT phải được thực hiện bằng con đường bạo lực, kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang trong nhân dân.

Về đại đoàn kết DT

P      ĐĐKDT là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của CM;

P      ĐĐKDT là một mục tiêu, một nhiệm vụ hàng đầu của CM;

P      ĐĐKDT là đại đoàn kết toàn dân;

P      Đảng CSVN vừa là thành viên của Mặt trận DT thống nhất, vừa là lực lượng lãnh đạo mặt trận, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân ngày càng vững chắc.

Về kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại

P      Nắm bắt chính xác đặc điểm và xu thế phát triển thời đại, đặt CM giải phóng DT VN trong sự gắn bó với CM vô sản thế giới;

P      Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản, độc lập DT và CNXH;

P      Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình;

P      Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng “làm bạn với tất cả các nước dân chủ” .

4. Quan hệ GC – DT – NL trong cách mạng VN hiện nay

Ø      Giải quyết tốt mối quan hệ GC với đoàn kết DT

            Đoàn kết toàn DT tộc không có nghĩa là loại trừ đấu tranh GC mà là thực hiện đấu tranh GC đúng quy luật, phục vụ mục tiêu độc lập DT & CNXH, vì hạnh phúc của nhân dân…

Ø      Giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng & phát triển kinh tế thị trường với đoàn kết DT

            Hạn chế những mặt trái của KT thị trường làm phân hoá và xung đột gây gắt giữa các giai tầng trong XH…

Ø      Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giữ vững độc lập tự chủ với mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, phát huy sức mạnh nội lực của toàn DT với tranh thủ sức mạnh của thời đại.

Ø      “Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng XHCN, bảo vệ lợi ích DT, an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi trường”

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cap#giai