gia hoc phi dai hoc ngoai cong lap
ÐH Bà Rịa - Vũng Tàu
6
5
Trường ÐH Bình Dương
7,8 (nếu có thay đổi, dao động từ 7,02-8,58)
5,6 (hoặc 5,04-6,16)
Trường ÐHDL Cửu Long
(Vĩnh Long)
4,8 - 6,2
4,2 - 4,8
Trường ÐH Công nghệ
Sài Gòn
8 -10,2
6,8 - 8,9
Trường ÐHDL Duy Tân
(Ðà Nẵng)
8-10
7,2
Trường ÐH Hồng Bàng
7,98 -13,98
Trường ÐH Ðông Á (Ðà Nẵng)
6-7
4,8-5,7
Trường ÐH Hùng Vương TP.HCM
135.000 đồng/tín chỉ
(bình quân khoảng 8 triệu đồng)
Trường ÐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
8 -11,1
Trường ÐH Lạc Hồng
(Ðồng Nai)
7
Trường ÐH Ngoại ngữ - tin học TP.HCM
11,3 -11,5
Trường ÐHDL Phú Xuân (Huế)
5,2
Trường ÐH Văn Hiến
6,6 -7,4
6,4 - 6,8
Trường ÐHDL Văn Lang
8 -12
Trường ÐH Yersin Ðà Lạt
6,5 -7
5,5
Trường ÐH Kinh tế
công nghiệp Long An
9 -11
7,2-9
Trường ÐH Kinh tế tài chính TP.HCM
Bình quân 55
Trường ÐH Hoa Sen
19
16,5
Trường ÐH Kiến trúc Ðà Nẵng
6,4 - 8,4
5,8
Trường ÐH Phan Châu Trinh
6
Trường ÐH Phan Thiết
6,6 - 7,15
5,39-5,72
Trường ÐH quốc tế RMIT
Việt Nam
150
Trường ÐH Quang Trung
6
5,5
Trường ÐH Tây Ðô (Cần Thơ)
6-7
5-5,5
Trường ÐH Công nghệ
thông tin Gia Ðịnh
7,5
6,5
Trường ÐH quốc tế Sài Gòn
Giảng dạy bằng tiếng Việt: 37- 42,55
Giảng dạy bằng tiếng Anh: 96,2-105,45
Trường ÐH Võ Trường Toản
6,5-7,5
5-6,5
Trường ÐH Thái Bình Dương
7-8
5,5-6
Trường ÐH Chu Văn An
11,8-13
9,8-10,4
Trường ÐH Công nghệ Ðông Á
6-8
Trường ÐH Công nghệ
Vạn Xuân
6
4
Trường ÐH Công nghệ và
quản lý Hữu Nghị
11
Trường ÐHDL Ðông Ðô
6 - 6,2
Trường ÐHDL Hải Phòng
Dự kiến: 7,9
Trường ÐHDL Lương Thế Vinh
5,5
5
Trường ÐHDL Phương Ðông
6,05-7,37. Các năm sau mỗi năm sẽ tăng khoảng 10%
Trường ÐH Ðại Nam
9,8
8
Trường ÐH FPT
40,65
Trường ÐH Hà Hoa Tiên
5
4
Trường ÐH Hòa Bình
Khoảng 7
5,5
Trường ÐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
7
Trường ÐH Nguyễn Trãi
Dự kiến 15
Trường ÐH quốc tế Bắc Hà
18- 20
9-10
Trường ÐH Thăng Long
14-15
Trường ÐH Thành Ðô
5,5
4,5
Trường ÐH Thành Tây
7
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top