Danh từ tốn

Danh từ chia làm 4 loại:
- Danh từ chung
- Danh từ riêng
- Danh từ tập hợp
- Danh từ trừu tượng
1. Danh từ chung
Dùng để chỉ người, vật, địa điểm, nơi chốn
Ex: singer, dancer, store, park

2. Danh từ riêng
Dùng để chỉ tên riêng như singer thì chung nhưng Lisa lại là riêng. Chỉ ngày trong tuần (Monday ), tháng trong năm, địa danh, ngôn ngữ, quốc gia, ngày lễ.
Những cái đặc biệt không chung chạ thì là danh từ riêng nó phải gắn với cái gì đó đặc biệt.
mai anh đi xa thì mai anh ở đây chỉ một người sắp đi xa nhưng Mai Anh đi xa thì chỉ Mai Anh đi xa :b
3. Danh từ trừu tượng
Như cảm xúc, phẩm chất, khái niệm, lý tưởng
4. Danh từ tập hợp
Là tập hợp những cái giống nhau như:
nhóm người giống nhau (troupe một ban nhạc, nhóm nhảy or other entertain)
Cái gaggle là bầy ngỗng nhưng cũng có nghĩa là đám người ồn ào ấy.

A troupe of dance: một nhóm nhảy
Troupe thường chỉ nhóm người hoạt động nghệ thuật giống nhau entertain
A school of fish: một bầy cá
A pride of lions: một bầy sư tử
A pod of whale
A gang of
A booổd
A li
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được thì có đếm được số ít và đếm được số nhiều
rice
Đếm được số nhiều sẽ có thể chia đuôi hoặc không. Thêm es vào mỗi từ đuôi có ch, sh, s, z, x, y ( trước y là phụ âm như babies)
Church - churches
Box - boxes
Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì đổi y thành i thêm es
Baby - babies
Party - parties
Nguyên âm + y thì chỉ thêm es thoi.
Day - days
Tận cùng bằng f, fe: calf, knife, life, thief, wife, chef, etc. thì được tạo thành số nhiều bằng cách đổi f hoặc fe thành ves.
Calves, knives, lives, thives, wives, cheves.
Một số từ tận cùng bằng f, fe thêm theo nghĩa thông thường
Roof - roofs

Cách phát âm đuôi s hoặc es
/iz/ khi es đứng sau tận cùng bằng các âm xuýt:
Watches, boxes, buses, crashes, buzzes,...
/s/ khi đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh:
Cups, cats, books, beliefs, cloths,...
/z/ khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Goes, toys

Mâu thuẫn giữa hình thức số và nghĩa của danh từ
Danh từ có hình thức số ít nhưng nghĩa số nhiều
Army, police, family

Danh từ có hình thức số nhiều nhưng nghĩa số ít
Môn học, tin tức, bệnh, trò chơi

Danh từ không đếm được
Tập hợp những cái giống nhau
Mạo từ a/an không được đứng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.
A bowl of rice
Các danh từ chỉ thức uống coffee, tea, beer, juice thường không đếm được nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa tách, ly, chai
Have you got any coffee?
Do you want to drink coffee?
Can i have some milk?
Would you like a beer?
Phần lớn danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng any, some, much, litter trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng mạo từ a/an.

Mạo từ

A/An là những mạo từ không xác định.

Bạn sử dụng những mạo từ này khi lần đầu tiên đề cập đến một vật hoặc một người. Ví dụ như:

I bought a new car yesterday.

I got attacked by an animal yesterday.

Bạn có thể sử dụng chúng để chỉ một vật hoặc một người trong một nhóm lớn. Ví dụ như:

It is a beautiful car.

Bạn dùng a/an khi muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó. Ví dụ như:

She is a doctor.

He is an astronaut.

A/An chỉ sử dụng với danh từ đếm được. Ví dụ như:

I have some information (KHÔNG dùng I have an information)


The là mạo từ xác định.

Chúng ta sử dụng the sau khi đề cập đến một ai đó hoặc một vật gì đó lần đầu tiên hoặc văn cảnh đã thông báo cho người nghe về vật được nói đến. Ví dụ:

The car is beautiful and fast! (The car which we already talked about that I bought yesterday.)

The doctor gave me some medicine. (Not just any doctor, but the doctor I saw yesterday.)

Let's watch the movie! (The movie that is mentioned before.)

Có thể sử dụng the với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Sử dụng the khi chỉ có duy nhất một vật hoặc một người nào đó. Ví dụ như:

The moon is very bright tonight.

The president of the United States has made a new trade deal.

Dùng the với những tính từ so sánh nhất. Ví dụ như:

The tallest man in the world.

Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về những sự vật nói chung. Ví dụ như:

Water is good for you.

Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về thể thao và các trò chơi giải trí. Ví dụ như:

Do you want to play football later?

Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các quốc gia. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên gọi của các ngôn ngữ. Chúng ta không dùng mạo từ khi miêu tả các món ăn. Ví dụ như:

I had fish and chips for dinner.

Lượng từ đi cùng với
Danh từ đếm được a few, few, many
Danh từ không đếm được a litter, litter, much
Cả hai some, any, a lot of, lots of
Few với litter thường miêu tả không đủ dùng, gần như không có
There is few students in our class, so it can't start.
Any thường dùng trong phủ định với câu hỏi, dùng trong khẳng định với mang nghĩa không có bất cứ cái gì.
Have you got any pencils?
It's nearly 2p.m now. We don't have any time.
Some có thể dùng trong mời ai đó làm gì
Would you like some milk?
A lot of và lots of dùng trong lối văn suồng sã thi chứng chỉ chúng tôi không dùng nó.

Từ chỉ định ( this, that, these, those)
Chỉ ít nhưng gần dùng this, xa these
Ít mà gần dùng that, xa those
This book and you are mine.

Sở hữu cách
Dùng cho danh từ chỉ người
The David's book
The horse's tail

Không dùng cho danh từ chỉ vật và ý tưởng, things and ideas use of noun
The cover of the book
The roof of the church
The keys of the car

Đôi khi có thể dùng danh từ + danh từ
The church roof
The car keys
Ngoài ra cấu trúc of + danh từ có thể dùng với
Danh từ có a/an đứng trước
I'm a big fan of Sting.
Các từ the beginning/ top/ bottom/ front/ part/ middle/ side/ edge
The beginning of the book
The bottom of the page

Những động từ ToV hoặc Ving nghĩa không thay đổi:

Begin V-ing / to VStart V-ing / to VContinue V-ing / to VLike V-ing / to VLove V-ing / to VHate V-ing / to V

Các động từ decide, want, agree, promise và refuse được theo sau bởi to V.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #hoc