finish vs end
finish vs end
1. The brothers will ..................... school both together at the end of this year.
Hai anh em nó sẽ cùng............ chương trình học vào cuối năm nay.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự hoàn tất một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) end
sai: có nghĩa là ngưng/chấm dứt (không làm nữa) làm việc gì, ví dụ “She ended her career as an opera singer in 1968” (Bà chấm dứt nghề hát opera vào năm 1968). Không dùng trong trường hợp này.
(b) ending
sai: theo sau trợ động từ “will” là một động từ nguyên mẫu không “to”, không thể dùng hiện tại phân từ “v-ing”.
(c) finish
đúng: có nghĩa là hoàn thành hay làm xong một việc gì. Dùng trong trường hợp này để mô tả hành động học ở trường của chủ thể sẽ hoàn tất/thành, “The brothers will finish school both together at the end of this year.”
(d)finishes
sai: động từ được chia “-es” được dùng với các đại từ làm chủ từ số ít là “he, she, it”, không dùng với đại từ “they”.
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
2. They wanted their daughter to improve her social skills and sent her to the famous school in Switzerland.
Họ muốn con gái của họ cải thiện kỹ năng xã hội và đã đưa cô đến nhà trường dành cho nữ nổi tiếng ở Thụy Sĩ.
Chọn từ có thể đứng trước để bổ nghĩa danh từ school.
(a) ends
sai: không dùng động từ được chia “-s” làm chức năng tính từ trước danh từ “school”.
(b)ending
sai: không có cụm danh từ "ending school"
(c)finishes
sai: không dùng động từ được chia “-es” làm chức năng tính từ trước danh từ “school”.
(d)finishing
đúng: “finishing school” là “trường tư thục nữ chuyên dạy các kỹ năng xã hội và phát triển văn hóa”, “They wanted their daughter to improve her social skills and sent her to the famous finishing school in Switzerland.”
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
3. You can't miss it, it's that tall building right at the of the road.
Bạn không thể bỏ qua nó, nó là tòa nhà cao tầng ngay ở đường.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự ngưng/chấm dứt một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) end
đúng: “at the end of sth” là “phần cuối cùng của cái gì”, “You can't miss it, it's that tall building right at the end of the road.”
(b) ends
sai: không dùng động từ được chia “-s” làm chức năng danh từ đứng sau mạo từ “the”.
(c) finish
sai: có nghĩa là sự hoàn thành hay làm xong một việc gì. Không dùng trong trường hợp này.
(d)finishes
sai: không dùng động từ được chia “-es” làm chức năng danh từ đứng sau mạo từ “the”.
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
4. Sadly their marriage of 25 years in divorce.
Đáng buồn là cuộc hôn nhân 25 năm của họ đã bằng việc ly hôn.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự ngưng/chấm dứt một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) ends
sai: không dùng thì hiện tại đơn để tường thuật lại một sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
(b) ended
đúng: có nghĩa là ngưng/chấm dứt làm việc gì, dùng trong trường hợp này để mô tả cuộc hôn nhân sau 25 năm của họ đã ngưng/chấm dứt bằng việc ly hôn “Sadly their marriage of 25 years ended in divorce”.
(c)finishes
sai: có nghĩa là hoàn thành hay làm xong một việc gì. Không dùng trong trường hợp này (không thể nói là “cuộc hôn nhân… đã hoàn tất bằng việc ly dị); đồng thời, cũng không thể dùng thì hiện tại đơn để tường thuật lại một sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
(d)finished
sai: có nghĩa là hoàn thành hay làm xong một việc gì. Không dùng trong trường hợp này (không thể nói là “cuộc hôn nhân… đã hoàn tất bằng việc ly dị).
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
5. It didn't take long for the children to off the cakes and pastries that had not been eaten at the party.
Đối với mấy đứa nhỏ thì chúng các bánh kem hay bánh nướng rất nhanh, các bánh mà chúng đã không được ăn tại bữa tiệc ấy.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự hoàn tất một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) end
sai: động từ này không dùng với giới từ “off”.
(b)ending
sai: vì đứng trước giới từ "off" là một động từ nguyên mẫu.
(c)finish
đúng: “finish (off)” có nghĩa là hoàn thành hay làm xong một việc gì. Dùng trong trường hợp này để mô tả hành động ăn hết toàn bộ bánh kem và bánh nướng của mấy đứa nhỏ, “It didn't take long for the children to finish off the cakes and pastries that had not been eaten at the party.”
(d)finishing
sai: vì đứng trước giới từ "off" là một động từ nguyên mẫu.
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
6. He thought they would all share the cost of the meal but unfortunately he up paying for everybody.
Ông ta nghĩ là tất cả bọn họ sẽ hùn tiền lại để thanh toán bữa ăn, nhưng rủi thay thì ông phải thanh toán cho tất cả mọi người.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự ngưng/chấm dứt một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) end
sai: động từ nguyên mẫu “end” không dùng với đại từ “he”.
(b)ended
đúng: “end up doing sth” là “rốt cuộc/cuối cùng thì phải làm việc gì đó một cách bất đắc dĩ không theo dự tính hay mong đợi”. Dùng trong trường hợp này để mô tả hành động phải trả tiền một cách bất đắc dĩ của chủ từ, phù hợp với mệnh đề chính đã cho “He thought they would all share the cost of the meal” (Ông ta nghĩ là tất cả bọn họ sẽ hùn tiền lại để thanh toán bữa ăn), “He thought they would all share the cost of the meal but unfortunately he ended up paying for everybody.”
(c)finish
sai: động từ nguyên mẫu “finish” không dùng với đại từ “he”.
(d)finished
sai: “finish up” có nghĩa là “ăn/uống hay dùng hết cái gì đó”, không phù hợp với ngữ cảnh.
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
7. After the children had doing their homework, the whole family watched television.
Sau khi mấy đứa nhỏ bài tập ở nhà, cả gia đình họ đã xem tivi.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự hoàn tất một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) ends
sai: động từ chia “-s” không dùng với trợ động từ “had”.
(b)ended
sai: là ngưng/chấm dứt làm việc gì, không phù hợp với ngữ cảnh đã cho.
(c)finishes
sai: động từ chia “-es” không dùng với trợ động từ “had”.
(d)finished
đúng: là hoàn tất hay làm xong việc gì, “After the children had finished doing their homework, the whole family watched television.”
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
8. You could tell the time by him because he always work at exactly the same time every day.
Bạn có thể biết giờ nhờ ông ấy vì ông luôn công việc chính xác tại cùng một thời điểm đó mỗi ngày.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự hoàn tất một việc làm hay một hành động nào đó.
(a)ends
sai: động từ “could” của mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn, vậy động từ của mệnh đề liên từ “because” cũng ở thì quá khứ đơn, không thể dùng “ends” ở thì hiện tại đơn.
(b)ended
sai: có nghĩa là ngưng/chấm dứt làm việc gì, không phù hợp ngữ cảnh.
(c) finish
sai: động từ nguyên mẫu không “to” không dùng với đại từ làm chủ từ “he”.
(d)finished
đúng: là hoàn tất hay làm xong việc gì, dùng thì quá khứ đơn để phù hợp với động từ “could” của mệnh đề chính, “You could tell the time by him because he always finished work at exactly the same time every day.” (mặc dù có “always” và “every day” nhưng người nói dùng thì quá khứ đơn có nghĩa là ông ấy hiện tại không còn làm ở đây nữa, việc đó đã là quá khứ).
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
9. I've written practically the whole book except for the last part and I just don't know how to the story.
Tôi hầu như đã viết xong toàn bộ cuốn sách ngoại trừ phần cuối cùng, tôi chỉ không biết là làm thế nào để câu chuyện.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự ngưng/chấm dứt một việc làm hay một hành động nào đó.
(a) end
đúng: “how to do sth” là “làm thế nào để…”, ta có “how to end” là “làm thế nào để chấm dứt/kết thúc (câu chuyện - không viết nữa), “I've written practically the whole book except for the last part and I just don't know how to end the story.”
(b)ending
sai: ta có cụm đúng “how to do sth” là “làm thế nào để…”, không dùng "v-ing".
(c) finish
sai: là hoàn tất/hoàn thành việc gì, không phù hợp ngữ cảnh.
(d)finishing
sai: “how to do sth” là “làm thế nào để…”, không dùng “finishing” (dạng V-ing).
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
10. To most people it seemed like a long and successful relationship and so it was a great surprise to learn that they had with each other.
Đối với hầu hết mọi người, có vẻ đó là một mối quan hệ thành công và lâu bền, vì vậy, thật là một bất ngờ lớn khi biết họ đã mối quan hệ với nhau.
Chọn động từ thích hợp để hoàn tất câu đề cập đến sự hoàn tất một việc làm hay một hành động nào đó.
(a)ends
sai: động từ chia “-s” không dùng với trợ động từ “had”.
(b)ended
sai: “end sth” là “chấm dứt việc gì (không làm nữa)” cần có giới từ theo sau, ví dụ “They have ended their relationship.” Không dùng trong trường hợp này vì không có danh từ/cụm danh từ nào làm túc từ theo sau “end”.
(c)finishes
sai: động từ chia “-es” không dùng với trợ động từ “had”.
(d)finished
đúng: “finish with each other/with sb = to end a erelationship with sb” là “chấm dứt mối quan hệ với nhau/với ai (không còn gặp nhau nữa)”, “To most people it seemed like a long and successful relationship and so it was a great surprise to learn that they had finished with each other.”
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top