topic 2: passive voice
I. Định Nghĩa
1. Câu chủ động
Câu chủ động là câu được sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động tác động vào người hay vật khác.
Ex: I am making a cake. (Tôi đang làm bánh.)
Chủ thể ở đây là "I" và chủ thể này đang tự thực hiện một hành động là "make a cake".
Công thức chung:
S + V + O
Trong đó:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
2. Câu bị động
Câu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác.
Ex: The room was cleaned. (Căn phòng đã được dọn sạch.)
Chủ thể ở đây là "the room" không thể tự dọn dẹp được mà phải là được ai đó dọn dẹp.
Công thức chung:
BE + V3/ed
Trong đó:
Be: được chia theo các thì khác nhau.
II. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
S + V + O
S + be + V3/ed + by O
Chúng ta cùng xét 1 ví dụ cụ thể sau đây:
They sell bread here.
Trong đó:
Chủ ngữ (S): They
Động từ (V): sell
Tân ngữ (O): bread
Bước 1: Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
They sell bread here
→ Bread is sold here
Tân ngữ của câu chủ động là "bread" bây giờ đã trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho câu bị động theo các thì khác nhau
Tense (Thì)
Active (Chủ động)
Passive (Bị động)
Thì hiện tại đơn (Simple Present)
S + V(s/es) + O
Ex: They sell bread here.
S + am/is/are + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread is sold here (by them).
Thì hiện tại tiếp diễn(Present Continuous)
S + am/is/are + V_ing + O
Ex: They are selling bread here.
S + am/is/are + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread is being sold here (by them).
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
S + has/have + V3/ed + O
Ex: They have sold bread here.
S + has/have + been + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread has been sold here (by them).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous)
S + have/has + been + V_ing + O
Ex: They have been selling bread here.
S + have/ has + been + being + V3/ed +(by + O)
Ex: Bread has been being sold here (by them).
Thì quá khứ đơn (Simple Past)
S + V2/ed + O
Ex: They sold bread here.
S + was/were + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread was sold here (by them).
Thì quá khứ tiếp diễn(Past Continuous)
S + was/were + V_ing + O
Ex: They were selling bread here.
S + was/were + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread was being sold here (by them).
Thì quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
S + had + V3/ed + O
Ex: They had sold bread here.
S + had + been + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread had been sold here (by them).
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn(Past Perfect Continuous)
S + had + been + V_ing + O
Ex: They had been selling bread here.
S + had + been + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread had been being sold here (by them).
Thì tương lai đơn (Simple Future)
S + will/shall + V_inf + O
Ex: They will sell bread here.
S + will + be + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread will be sold here (by them).
Thì tương lai tiếp diễn(Future Continuous)
S + will + be + V_ing + O
Ex: They will be selling here.
S + will + be + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread will be being sold here (by them).
Thì tương lai hoàn thành(Future Perfect)
S + will/shall + have + V3/ed + O
Ex: They will have sold bread here.
S + will + have + been + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread will have been sold (by them).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn(Future Perfect Continuous)
S + will + have been + V_ing + O
Ex: They will have been selling bread here.
S + will + have + been + being + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread will have been being sold here (by them).
Thì tương lai gần (Near Future)
S + am/is/are + going to + V + O
Ex: They are going to sell bread here.
S + am/is/are + going to + be + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread is going to be sold (by them).
Động từ khiếm khuyết (Model Verbs)
S + must/ should/ can/ may + V_inf+ O
Ex: They should sell bread here.
S + must/ should/ can/ may + be + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread should be sold here (by them).
Have to/ Has to
S + have/ has to + V_inf + O
Ex: They have to sell bread here.
S + have/ has to + be + V3/ed + (by + O)
Ex: Bread has to be sold (by them).
Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành "by + tân ngữ" trong bị động
Lưu ý:
Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung (people, something, someone, they, he, she).
Riêng các đại từ: I, you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ.
Ex: They mended this street.
→ This street was mended.
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
Nếu có yếu tố thời gian thì để nó sau "by"
Nếu có yếu tố nơi chốn thì để nó trước "by"
Nơi chốn + BY + Thời gian
Ex: Mr Xuan built this house in Ca Mau in 2000.
→ This house was built in Ca Mau by Mr Xuan in 2000.
Nếu có trạng từ chỉ thể cách thì để nó đứng giữa BE và V3/ed.
Ex: Scientists have studied the problem carefully.
→ The problem has carefully been studied by scientists.
Bước 5: Nếu có "No" đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định
Ex: Nobody visited Lan.
→ Lan wasn’t visited.
III. Cách chuyển bị động dạng câu hỏi
1. Câu hỏi YES/NO
Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Ex: Does she prepare a big meal? (Có phải cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn?)
→ She prepares a big meal. (Cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn.)
Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang câu bị động.
Ex: A big meal is prepared by her. (Bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị bởi cô ấy.)
Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng câu hỏi.
Ex: Is a big meal prepared by her? (Có phải bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị cô ấy?)
2. Câu hỏi WH-
Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Ex: What did he take? (Anh ta đã lấy cái gì vậy?)
-> He took what (Anh ta lấy cái gì)
Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: What was taken by him. (Cái gì được lấy bởi anh ta)
Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: What was taken by him? (Cái gì được lấy bởi anh ta?)
3. Dạng câu hỏi WH- là tân ngữ, có động từ đặc biệt
Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Ex: Who can you meet? ("Can" là từ đặc biệt)
(Bạn có thể gặp ai?)
→ You can meet who.
Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: Who can be met by you. (Ai có thể được gặp bởi bạn.)
Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: Who can be met by you? (Ai có thể được gặp bởi bạn?)
4. Dạng câu hỏi WH- là chủ ngữ
Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.
Ex: Who found the key?
→ Who found the key.
Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: The key was found by who.
Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: Who was the key found by?
IV. Các dạng đặc biệt của câu bị động
1. Bị động kép (Double passive)
Bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề.
Ex: - They ordered the man to be shot
→ The man was ordered to be shot.
- They opened the door and stole some pictures
→ The door was opened and some pictures were stolen.
Bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu.
Ex: I can assure you that I will arrange everything in time.
→ You can be assured that everything will be arranged in time.
2. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Các động từ chỉ quan điểm, ý kiến là: say/ think/ believe/ report/ consider...
Chủ động
People/ they + say/think/believe... + (that) + S + V
Bị động
Cách 1: It is/was said…….. that + S + V
Cách 2: S + am/is/are/was/were + said +
to_V + O (cùng thì)
to have + V3/ed + O (trước thì)
Ex: - People said that he was nice to his friends.
Cách 1: It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: Vì 2 mệnh đề "People said" và "he was nice to his friends" cùng thì quá khứ nên ta sẽ có đáp án là:
->He was said to be nice to his friends.
- People said that he had been nice to his friends.
Cách 1: It was said that he had been nice to his friends.
Cách 2: Vì mệnh đề "He had been nice to his friends" trước thì mệnh đề "he was nice to his friends" (said là thì quá khứ đơn nhưng had been là quá khứ hoàn thành) nên ta sẽ có đáp án là:
->He was said to have been nice to his friends.
3. Câu bị động với các động từ tri giác
Các động từ chỉ tri giác là: see, hear, notice, feel...
Trong câu chủ động, theo sau các động từ này động từ nguyên mẫu V_inf thì trong câu bị động sẽ chuyển thành To_inf.
Ex: We heard him go out last night.
→ He was heard to go out last night.
Trong câu chủ động, theo sau các động từ này V_ing thì trong câu bị động sẽ giữ nguyên V_ing.
Ex: I saw him playing football.
→ He was seen playing football.
4. Câu bị động với động từ "Let"
Động từ "Let" (let somebody do something) trong câu chủ động thường được chuyển thành "BE ALLOWED TO_V" trong câu bị động.
Ex: The teacher let Bill go home early.
→ Bill was allowed to go home early.
Khi động từ nguyên mẫu sau "LET" có thêm một tân ngữ và cùng đối tượng với chủ ngữ, thành phần "CHỦ NGỮ + LET" vẫn giữ nguyên, chỉ chuyển đổi phần sau.
Ex: - He let her cheat him.
→ He let himself be cheated.
- Don’t let the others see you.
→ Don’t let yourself be seen.
Câu mệnh lệnh
Khẳng định: Let + O + be + V3/ed
Phủ định: Let + O + not + be + V3/ed
Ví dụ:
- Write your name here.
→ Let your name be written here.
- Don’t insult the weak.
→ Let the weak not be insulted.
5. Câu bị động có 2 tân ngữ: Tân ngữ trực tiếp - chỉ vật, tân ngữ gián tiếp - chỉ người
Đối với câu bị động có 2 tân ngữ, chúng ta sẽ có 2 cách làm. Ngoài ra ta cần thêm các giới từ "to" hoặc "for" trước tân ngữ khi chuyển sang câu bị động.
Ví dụ 1: My mother gives me a cake.
Trong đó:
Tân ngữ 1 là "me"
Tân ngữ 2 là "a cake"
→ I am given a cake by my mother.
→ A cake is given to me by my mother.
Ví dụ 2: My mother makes me a cake.
→ I am made a cake by my mother.
→ A cake is made for me by my mother.
6. Câu bị động với cấu trúc: S + V + O + V_ing
Trong đó, động từ chính (V) thường là: Keep, remember, find, see….
Ví dụ:
- She kept me waiting.
→ I was kept waiting
- They saw the thief climbing over the wall.
→ The thief was seen climbing over the wall.
7. Câu bị động với [thể nhờ bảo]have/get
Câu chủ động
S + have + sb + V_inf + sth
S + get + sb + to_V + sth
Câu bị động
S + have/get + sth + V3/ed + (by + sb)
Ví dụ:
- I have the mechanic fix my car.
→ I have my car fixed by the mechanic
- My mother gets me to wash the dishes.
→ I get the dishes washed by my mother.
8. Câu bị động với cấu trúc "would like"
Would like/ would love + To_inf + O
Would like/ would love + sb + To_inf + O
Ví dụ:
- I would like to give Mary a nice present.
→ I would like Mary to be given a present.
- I would love someone to take me out to dinner.
→ I would love to be taken out to dinner.
9. Câu bị động với NEED/ WANT
Something + need/ want + V_ing/ to be V3/ed : mang nghĩa bị động
Ví dụ:
Your hair needs cutting = Your hair need to be cut.
(Tóc bạn cần được cắt)
The garden wants to be weeding = The garden wants weeding.
(Mảnh vườn cần được làm cỏ)
10. Câu bị động với Gerund (V_ing)
Các gerund theo sau một số động từ như advise, suggest, recommend... được thay bằng "should be V3/ed" trong câu bị động.
Ví dụ:
They advised employing part time workers
→ They advised that part time workers should be employed
11. Câu bị động với cấu trúc: It's one's duty to V_inf
Câu chủ động
It’s one’s duty to_V (Đó là nhiệm vụ của ai để làm gì)
Câu bị động
S + be + supposed + to_V
Ví dụ:
It's your duty to do this work.
→ You are supposed to do this work.
12. Câu bị động với cấu trúc: It's impossible + to do sth
Câu chủ động
It’s impossible + to do sth (Không thể làm gì)
Câu bị động
S + can’t + be + V3/ed
Ví dụ:
It is impossible to repair that machine.
→ That machine can't be repaired
13. Câu bị động với các động từ: Crowd, fill, cover
Đối với các động từ crowd, fill, cover thì ta dùng "with" thay cho "by"
Ví dụ:
Clouds cover the sky.
→ The sky is covered with clouds.
14. Một số nội động từ vẫn có hình thức bị động. Trong trường hợp này động từ phải đi kèm với giới từ
Ví dụ:
- The Queen slept in this bed.
→ This bed was slept in by the Queen.
- Someone will care for her children while she is away.
→ Her children will be cared for while she is away.
15. Câu bị động với MAKE
Trong câu chủ động, theo sau động từ MAKE là động từ nguyên mẫu V_inf thì trong câu bị động sẽ chuyển thành To_inf.
Ví dụ:
They made me go.
→ I was made to go
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top