6. Ý nghĩa tên Kim Sunwoo
Tên của mỗi người đều bao gồm Họ và Tên chính. Trong đó, Họ biểu thị cho nguồn gốc, tổ tông của một người, trong khi Tên chính là những nguyện vọng hoặc những đức tính mà cha mẹ khi đặt tên muốn đứa con của mình sau này đạt được.
Những Họ ở các nước Á Đông khi xưa thường được tạo ra khi Vua chúa ban họ cho dân, hoặc như ở Nhật Bản thì sau khi được ban lệnh thì người dân tự tạo ra Họ cho mình. Dù ở hoàn cảnh nào thì các Họ thường đều được tạo ra với ý nghĩa chỉ về nơi chốn, vị trí mà dòng họ đó đang sinh sống. Vì vậy, cùng với việc Họ chỉ biểu thị dòng họ, nguồn gốc của một người, ý nghĩa của Họ không mấy ảnh hướng đến việc phân tách ý nghĩa của cả tên.
Phần chính nhất của cả tên luôn là phần Tên chính - nguyện vọng của cha mẹ đặt ở đứa con. Do đó mình sẽ chỉ giải thích nguồn gốc của Họ đó được tạo ra như thế nào, sau đó mới phân tích ý nghĩa tên của thành viên đó ở Tên chính nha.
Kim Sunwoo
1. Tên Trung: 金善禹
2. Họ: 金
- Bính âm/ Phiên âm: Jīn (đọc như "jin" bình thường thui)
- Hán Việt: Kim
- Nguồn gốc họ 金:
Alo mọi người ơi, lại là một họ vô cùng nhiều nguồn gốc đến từ vị trí của chiếc họ Kim! Có thể bỏ qua rồi nhảy đến phần ý nghĩa nha mọi người ơi :D
1. Theo Phong tục thông nghĩa và Đế vương thế kỉ, hậu duệ của Thiếu Hạo đã nhận chữ Kim (金) trong thị tộc Kim Thiên (金天) làm họ.
2. Theo Tiền Tần lục, thời Hán Vũ Đế (thế kỉ II TCN), con Hưu Đồ Vương tộc Hung Nô là Nhật Đê hàng Hán. Bộ Hưu Đồ có đúc tượng người đồng, gọi là "Kim nhân" (金人) để tế trời nên Vũ Đế nhân đó mà ban họ Kim.
3. Theo Tiền Hán: Địa lí chí, thời Tây Hán có quận Kim Thành (金城), người dân đã nhân đó lấy Kim làm họ.
4. Theo Tam quốc sử kí và Tam quốc di sự, năm 65, theo lệnh Ni sư kim Thoát Giải, Hồ Công đã tìm thấy 1 đứa trẻ trong cái hộp vàng ở rừng cây. Thoát Giải nhân đó đặt họ Kim (金) cho đứa trẻ, tức Kim Át Trí (Kim Alji), thuỷ tổ họ Kim Khánh Châu (Hàn Quốc).
5. Theo Tiền Hán: Bách quan công khanh biểu, thời Hán có chức quan là Kim ngô (金吾). Con cháu nhân đó đã lấy Kim Ngô, sau rút gọn thành Kim làm họ. Tương tự, thời Tào Nguỵ có chức quan Kim Tào (金曹). Con cháu đã lấy Kim Tào, sau rút gọn thành Kim làm họ.
6. Thời Ngũ đại Thập quốc (thế kỉ X), Tiền Lưu lập nước Ngô Việt, vì tránh kị huý đã hạ lệnh cho tất cả tướng Ngô Việt họ Lưu (劉) đổi thành Kim (金).
7. Theo The Jewish-Chinese Nexus: A Meeting of Civilizations của M. Avrum Ehrlich, người Do Thái định cư ở Khai Phong được vua Tống ban cho 8 họ Hán, trong đó có Kim (金).
8. Hoàn Nhan thị của tộc Nữ Chân lập nước Kim (金), sau Hán hoá đã đổi họ thành Kim.
9. Theo Minh sử: Liệt truyện 44, Minh Thành Tổ (thế kỉ XV) chinh phạt Mạc Bắc, vương tử Mông Cổ là Dã Tiên Thổ Cán (也先土幹) đến hàng và được ban tên là Kim Trung (金忠). Theo Thanh triều thông chí: Thị tộc lược, các thị tộc Mông Cổ là A Mặc Ni Bố Tháp Tư (Amunibutas), A Lặc Đặc (Alte), A Lỗ Đặc (Arute), A Lỗ La Đặc (Arurote), A Tô Đặc (Asute), A Tô Khắc (Asuke), Bác La Đặc (Bolot), Bác Nhĩ Cát Tân (Borgigin), Bác Nhĩ Tế (Borgi), Bác Nhĩ Tế Cát Đặc (Borjigit), Bác Nhĩ Tề Đặc (Borkit), Đặc Tế (Tegi) có chi đổi sang họ Hán là Kim (金).
10. Theo Mãn tộc tính thị tầm căn đại toàn và Thanh triều thông chí: Thị tộc lược, người Mãn sau khi nhập Hán, Hán hoá đã đổi sang các họ Hán. Họ Kim (金) của người Mãn có nguồn gốc từ các thị tộc như Ái Tân Giác La (愛新覺羅), Kim Giai (金佳), Mã Giai (馬佳), Nữu Hỗ Lộc (鈕祜祿), Sách Nhĩ Tế (索爾濟), Sở Khố Lặc (楚庫勒), Tích Nhĩ Hinh (錫爾馨), Tinh Cách Lí (精格理), Tinh Cát (精吉), Xa Lặc Khố Xa (車勒庫車).
11. Tộc Cao Sơn ở Đài Loan được vua Càn Long (thế kỉ XVIII) nhà Thanh ban cho 7 họ, trong đó có Kim (金).
Vâng thì mời mọi người đến phần ý nghĩa để biết tại sao ở trên mình lại in đậm cả phần "đồng, vàng" nha.
- Ý nghĩa Hán tự 金:
Ngoài việc là tên gọi của nhà Kim thời xưa, thì ý nghĩa chính nhất của chữ Kim này là "vàng", được hiểu từ "hoàng kim" và có thể ghép vào ý nghĩa cả tên được.
Chữ Kim khi xưa vốn dùng để chỉ kim loại mà quý nhất là năm thứ kim loại (ngũ kim) gồm: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc; sau này thì chủ yếu dùng để chỉ vàng, thứ kim loại quý giá nhất và sáng chói nhất. Từ ý này có thể thấy được Sunwoo mang họ Kim đã chứng tỏ được bản thân là một con người sáng giá và luôn tỏa sáng hết mình.
Vì là vàng kim quý giá nên chữ Kim còn được dùng với nghĩa thứ gì đó được quý trọng, trân quý, tôn quý. Như trong "kim ngôn", có nghĩa là lời vàng, lời mà những bậc thánh hiền nói. Hay trong "kim thể", nôm na là thân thể vàng ngọc. Vì vậy, chỉ cần có chữ Kim trong tên là có thể biết được người này rất đáng để trân quý và tôn trọng.
Ngoài ra, chữ Kim còn được dùng để chỉ những loại vũ khí thời xưa nói chung như đao, kiếm, giáo, mác... (vì đều được rèn từ kim loại). Từ đây còn có thể hiểu Sunwoo dù trong hoàn cảnh nào hay gặp phải đối thủ mạnh đến đâu cũng không lo sợ mà luôn luôn dùng sức mạnh của mình tiến lên.
Cũng trong tầng nghĩa chiến đấu này, chữ Kim còn chỉ sự bền vững, kiên cố. Như trong "kim thành" ý chỉ thành quách kiên cố cứng như vàng. Không những có thể tấn công mà Sunwoo còn có thể đóng vai trò như một hậu phương vững chắc, tiếp sức cho những thành viên còn lại và không để cho bất kỳ ai có thể phá đi những gì mà cả nhóm đang có.
Họ Kim này của Sunwoo thật sự rất đẹp và nhiều ý nghĩa hay ho đúng không 😢😢
3. Tên chính: 善禹
- Bính âm/ Phiên âm: Shànyǔ (đọc như "sàn dụ-y" với chữ "sàn" đọc mạnh dứt khoát và chữ "dụ-y" âm y ngắn thôi, đừng đọc là "dụy")
- Hán Việt: Thiện Vũ
a) Ý nghĩa chữ 善:
- Chữ Thiện này chẳng phải quá quen thuộc với tụi mình rồi sao 😌 Chữ này hiện có độ phổ biến rất cao luôn.
- Nghĩa rõ nhất của chữ Thiện này chính là trong "thiện lành" ý chỉ sự tốt lành, thánh thiện, lương thiện. Tất cả những tính từ chỉ cốt cách tốt đẹp, thương người đều có thể gói gọn lại vào trong một chữ Thiện này, đối nghịch lại hoàn toàn với chữ Ác. Từ đây dễ thấy được con người Sunwoo chính xác là tốt bụng từ đầu đến chân, không có bất kỳ một tính cách xấu nào bên trong con người này. Thật sự là ngay từ những ngày đầu theo dõi I-Land thì mình đã cảm nhận được ngay sự tốt đẹp trong nhân cách từ Sunwoo và những hành động quan tâm, luôn giúp đỡ mọi người và làm bầu không khí tốt hơn dù chính mình nhiều lúc lại đang ở trong tình thế không thuận lợi.
Thế nên là, "nhật hành nhất thiện", mỗi ngày đều làm ít nhất một việc tốt nhé mọi người. Làm việc thiện để trở thành "thiện nhân", người có đức hạnh, người tốt lành. Cũng nhờ sự lương thiện này mà Sunwoo sẽ nhận được sự yêu quý và trân trọng từ tất cả mọi người xung quanh bất kể là ai.
- Ngoài ra, chữ Thiện này còn mang ý chỉ một người tài giỏi hay khéo léo về một lĩnh vực nào đó. Theo mình thấy thì Sunwoo làm gì cũng giỏi quá trời, không gì có thể làm khó được cậu ấy luôn. Thiện có thể ghép được với rất nhiều chữ, mà nổi bật là "thiện chiến", lại tiếp nối với tầng nghĩa chiến đấu này, không những có thể vừa tấn công, vừa phòng thủ mà Sunwoo còn đánh rất hay, thông minh và fairplay. Không cần đến bất kỳ mưu mô, xảo quyệt nào, Sunwoo sẽ chiến đấu với tất cả những gì mình có.
- Một ý nghĩa nữa mà chữ Thiện này bao hàm, đó là sự "thân thiện", giao hảo, hữu hảo. Vì Sunwoo có tính cách cởi mở và tốt bụng nên cậu sẽ dễ dàng làm quen với người mà cậu muốn, cũng như là cầu nối giúp ENHYPEN trở nên thân thiết hơn nữa, và cùng nhau làm việc thiện =)) là gì thì cũng quay về làm việc thiện thôi =))
- Chữ Thiện này còn có rất nhiều ý nghĩa khác nhưng không cần nói đến nữa, vì đa số đều sẽ chỉ sự tốt đẹp và thiện lương mà người mang tên có được. Mình xin tạm kết lại với chữ "hoàn thiện" này, với ý Sunwoo dù làm gì cũng đều sẽ làm đến nơi đến chốn và thật hoàn hảo, hoặc chính Sunwoo cũng đã hoàn hảo rồi.
b) Ý nghĩa chữ 禹:
- Chữ Vũ này vốn không có ý nghĩa nhất định và chủ yếu chỉ dùng để đặt tên nhưng nó vẫn có độ phổ biến cao.
- Và vâng, lại một thành viên nữa bên cạnh Heeseung có tên được đặt theo một vị vua.
Chữ Vũ này vốn là tên của vua Vũ, vị vua đầu tiên của nhà Hạ (Trung Quốc cổ đại), nên còn được gọi là Hạ Vũ hay Đại Vũ.
Cũng giống như chữ Hi trong Hi Thừa, muốn phân tách được chữ Vũ này thì mình phải xem xét đến vị vua Vũ này vì chữ Vũ không có nghĩa. Vua Vũ là một vị vua nổi tiếng với công lao chống lũ, cũng từ đây mà Đạo giáo đã tôn ông là Thủy Quan Đại Đế, thần đản là ngày tiết Hạ Nguyên. Những công lao to lớn của ông đều được chép lại trong Sử ký của Tư Mã Thiên.
Người đời sau ngưỡng mộ công tích sự nghiệp và đức độ của ông, cùng với Thành Thang và Chu Vũ vương hợp xưng làm Tam vương (三王). Người đời đề cao sự nghiệp của những người đã tạo ra ba triều đại lớn là nhà Hạ, nhà Thương và nhà Chu. Tam vương thường được hợp xưng với Nghiêu, Thuấn được gọi chung là Nhị đế Tam vương (二帝三王).
Vũ và Nghiêu, Thuấn được dựng thành hình mẫu tiêu biểu của minh quân thời kỳ đầu Thượng cổ Trung Hoa, là những vị thánh quân được ca ngợi bởi Khổng Tử.
Như đã nhắc đến ở trên, Đại Vũ còn được ngưỡng mộ vì nhân cách đạo đức ngay thẳng với vị trí là một vị vua lớn có công giúp văn hóa Trung Hoa cổ đại phát triển. Từ những sơ lược trên, mọi người có thể hiểu được vị vua này rất là đỉnh luôn phải không?
- Để đúc kết lại ý nghĩa cho tên Vũ của Sunwoo từ tên của vua Đại Vũ, kết hợp với chữ Thiện, thì mình nghĩ như sau: Sunwoo với tính cách thiện lương, tốt bụng của mình sẽ luôn sẵn sàng ra tay giúp đỡ tất cả những ai xung quanh cậu, thậm chí là làm nên đại sự và thứ cậu nhận lại chắc chắn là sự ngưỡng mộ và tôn trọng của mọi người.
- Trời ơi, đã thế còn ghép với họ Kim thì quá là đẹp luôn. Đọc qua nhiều phần phân tích của mình rồi thì mọi người cũng biết cách ghép ý nghĩa lại với nhau rồi nên không cần mình phải nói dài dòng nữa phải hong =))) đùa chứ tí đến phần kết luận thì mình cũng nói ý nghĩa đầy đủ và súc tích cho cả tên Kim Thiện Vũ luôn nha 😅
c) Bonus hơi thú vị:
- Về vua Đại Vũ: chữ Vũ này như mình nói thì vốn không có nghĩa, nên mình nghĩ là chữ này được tạo ra cùng lúc với khi ông dùng nó làm tên. Nhưng thú vị ở chỗ chữ Vũ này đồng âm với một chữ Vũ khác (雨) có nghĩa là mưa, mà Đại Vũ là mưa lớn, trùng hợp là ông lại có công trị thủy =)))
- Về một sự đồng âm Hán Việt trong tên Thiện Vũ, nhưng vì nó có liên quan đến nghề nghiệp của Sunwoo nên mình để ở đây luôn, để ở hộp hội thoại thôi thì hơi tiếc, sợ mọi người không đọc.
Trong tiếng Trung có cụm từ 能歌善舞, "năng ca thiện vũ" với ý nghĩa là ca hay múa giỏi. Hai chữ "thiện vũ" trong cụm này có chữ Thiện giống trong tên Sunwoo nhưng chữ Vũ khác, là Vũ (舞; wǔ, đọc như "ụ", Hangul là 무, mu) trong "vũ đạo, khiêu vũ". Vô tình đồng âm thôi nhưng rất là hợp lý đúng không =))
4. Kết luận:
Tuy không hiểu sao mà vô tình thế nào cả ba chữ trong tên Kim Thiện Vũ đều có liên quan đến chiến đấu rồi vua chúa thời xưa. Khoan kết luận đã, xét về mặt chinh chiến, dù là ở bất kỳ cuộc chiến nào, ngay cả ở đời thực này, Sunwoo chính là một nhân tố quan trọng trong nhóm, người có thể đảm nhiệm cả tấn công lẫn phòng thủ, đồng thời còn đảm được trọng trách xây dựng và giải quyết được những vấn đề lớn có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến nhóm. Hơi bị đỉnh luôn.
Đây mới là kết luận thật sự này, Kim Thiện Vũ là ba chữ chứa đầy sự tốt đẹp, thiện lương, quý giá của Sunwoo, cậu sẽ luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người, làm được đại sự và nhận được tất cả sự ngưỡng mộ và trân quý, tôn trọng mà cậu xứng đáng.
___
Tham khảo từ: Thi Viện, Wikipedia.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top