English Grammar Basic
English Grammar Basic
Danh từ
Danh từ số nhiều : Cộng với V(no s)
Thêm số nhiều :
Tận cùng là o,ch,sh,ss,x thêm es vào cuối từ
Tận cùng là y thì đổi y thành i rồi thêm es
Có 12 danh từ tận cùng là f,fe khi sang số nhiều thì bỏ f,fe thêm ves
Đó là : Calf , half , knife , leaf , life , loaf , self , sheaf , shelf , thief , wife , wolf
Ngoài ra còn có danh từ số nhiều và số ít cùng một dạng
the + tính từ
dụng cụ gồm hai phần luôn đi với
tên ngành khoa học
danh từ chỉ số lượng nhiều : both , all , whole
Danh từ số ít : Cộng với Vs
danh từ không xác định dùng ở số ít (some- ,any- ,every , each, no , either (một trong hai) , neither (không cái nào (trong hai cái)) )
danh từ không đếm được : trừu tượng ,chỉ chất ,danh động từ
những sự kết hợp danh từ mà phải căn cứ vào vị trí hai danh từ , đại từ mới quyết định được dùng động từ loại gì
nhóm một cụm từ ta phải chia theo chủ ngữ đầu tiên
as well as : cũng như , (together with/along) with : cùng với
VD: the old man , with his dogs is therenhóm hai cụm từ : either ... or ((hoặc) ... hoặc) , neither ... nor (không ... cũng không) , not only ... but also (không những ... mà còn) : với nhóm từ này ta phải chia theo chủ từ gần động từ nhất
VD: mary or you are student
Is mary or you student
each of us/you/them (mỗi người trong số ...) là danh từ số ít vì ở đây đề cập đến từng người nhưng we/you/they each (mỗi chúng tôi/họ/các bạn) là danh từ số nhiều vì đây là một nhóm
the number of sths + does (số ...) coi đây là một nhóm a number of sths + do (mốt số ...) some
all(/one third) of sths + do : tất cả số ... all(/one third) of sth + does : cả ...
đại lượng đo lường ở đầu câu thì + does
VD: sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ
six miles is a long way to walk
Không được thêm số nhiều vào sau từ chỉ hàng (trong số đếm
six hundred: sáu trăm (không thêm "s")
số hàng thêm "s" + of : "hàng"
milions of people :hàng triệu người
Cách thêm số nhiều với danh từ ghép :
Thường thêm vào danh từ cuối (do danh từ đầu chỉ có tác dụng như tính từ)
Nếu danh từ cầu tạo có man hay woman thì phải chuyển cả hai phần
Nếu danh từ tạo từ ĐT-er+X thì thêm s vào sau er
Nếu danh từ dạng DT+giới từ+DT thì thêm s vào sau danh từ thứ 1 : two cups of milk
Sở hữu :
thêm 's vào sau từ cuối : LPL's car
dùng of thuận theo cách nói tiếng việt : chair of mine/sbd's (not I or me).Chú ý : sau of nếu là danh từ hay đại từ chỉ người thì nó phải là đại từ sở hữu chứ không phải là danh từ hay đại từ .
Nếu danh từ tạo từ một hành động thì hành động đó phải là dạng gerund : Hồ bơi swimming pool
Cách cấu tạo danh từ tiếng anh ngược với danh từ tiếng việt :
VD: Cửa hội trường hall door
Nếu trong N ghép có từ thời gian thì phải dùng " 's " sau từ thời gian
VD: bài tập hôm nay today's homework
Tính từ :
Tính từ nối : taste , feel ,sound ,look ,seem (nhóm từ giác quan),turn ,become ,get , grown ,keep , (do những từ này bổ nghĩa cho S chứ không phải cho động từ)
Không được đặt một tính từ bắt đầu bằng a (VD: alive ...) đằng trước danh từ mà phải đặt sau danh từ vì những tính từ đó tương đương với V-ING
Thứ tự tính từ : kích thước cảm giác tuổi tác hình dạng màu sắc chất liệu nguồn gốc (chú ý riêng little thì sau tuổi tác)
Mẫu câu có obj và adj : [S+V+obj+adj ]
let's paint this kitchen pink
Tính từ phải đứng sau danh từ không sác định : nothing , something , ...
N+số đếm=số thứ tự+N
VD: forty chapter = the chapter fortieth
tính từ tiếp đầu ngữ A vì nó có nghĩa là "đang" , "vẫn còn" trong tiếng việt
a house afllame: một ngôi nhà đang cháy
Trạng từ
Cấu tạo : thêm ly vào đuôi tính từ (trừ due , true)
able ablly & ible iblly
đuôi e của tính từ khác không bị bỏ
Tính từ bản thân đã có đuôi ly ở cuối thì thành trạng từ bằng công thức : [in a adj way]
Vị trí trạng từ :
Adv thời gian : đầu hay cuối câu đều được
Adv nơi chốn : sau obj (nếu có)
Adv Tần suất :
Trong thì đơn : sau to be & trước V thường
Trong thì kép : ngay sau trợ V đầu tiên
Adv cách thức :
Không để liền adv giữa obj và V
Với obj đơn : sau V hay obj
Nếu động từ là cụm từ thì trạng từ sau obj nếu tân ngữ ngắn và giữa cụm động từ nếu là obj dài
Nếu động từ là từ đơn thì trạng từ sau obj nếu là tân ngữ ngắn và trước động từ nếu là obj dài
thông thường nếu dịch trạng từ cách thức là "... một cách " thì vị trí trạng từ đó tuân theo qui tắc của tiến việt
VD: anh ta chạy một cách nhanh chóng he run fast
Trạng từ bổ nghĩa cho cả câu thì đứng trước cả câu : perhaps , maybe ... (nói chung bất cứ trạng từ nào cũng có thể đứng đầu câu . Làm như vậy để nhấn mạnh)
Luôn để trạng cụm trạng từ ngắn sau cụm trạng từ dài
Động từ :
Nội động từ : Không thể có tân ngữ theo sau . Nội động từ diễn đạt những hành động (người ta làm những hành động) và những sự kiện (những sự kiện sảy ra) . Một động từ có thể là nội động từ theo nghĩa này nhưng lại là ngoại động từ theo nghĩa khác
Ngoại động từ : cho phép có tân ngữ đi sau nó . Ngoại động từ không chỉ diễn đạt chẳng những hành động (stole : đánh cắp) mà cón thể hiện tình cảm hay cảm giác (enjoy : thích thú) , khả năng nhận biết (saw : they) và sự chiếm hữu (had : có)
VD: he waited me [anh ta đã đợi tôi]
There were something happened [có cái gì đó đã xảy ra]
Một số cụm động từ đặc biệt có đuôi là "to be " diễn đạt "có vẻ"
seem to be : hình như là
look to be : trông có vẻ
appear to be : có vẻ
sound to be : nghe có vẻ
trong thì đơn ta có thể dùng trợ động từ "do" cùng với động từ thường để nhấn mạnh câu
VD: I do want to go the theatrer
[tôi muốn đi đến rạp hát]
động từ trạng thái và động từ hành động
Động từ trạng thái : là động từ không có khả năng làm thay đổi vật chất (vì nó thuộc về lĩnh vực trừu tượng liên quan đến trí óc) . không được dùng động từ trạng thái ở dạng đuôi ING
Sự hòa hợp V & N
Nếu chủ ngữ của một câu là dạng ING hay TO thì động từ chia theo ngôi thứ ba số ít
VD: to see her again after many year was wonderful
[khi nhìn lại cô ta sau nhiều năm thì thật là tuyệt]
Khi chủ ngữ là một khoảng thời gian , một số lượng , một khoảng cách , tốc độ ... thì ta chia động từ ở ngôi thứ ba số ít
VD: five years is long [năm năm thì dài]
Chủ ngữ là đại từ không xác định (any- , some- ,...) thì chia theo ngôi thứ ba số ít
each of , every of , (n)either of thì chia với động từ ngôi thứ ba số ít
Cấu tạo tính từ
Thêm ITY vào sau ADJ đuôi TRIC sẽ có N tương ứng
VD: eccentric eccentricity (lập dị)
Thêm AL vào sau danh từ nếu danh từ tận cùng bằng ENT,TURE,ION,IC
VD: government govermental
Với TURE thì bỏ đuôi E rồi thêm AL
VD: structure structural
N+ous tạo thành tính từ chỉ về tính chất , tính tình
VD: courage courageous (can đảm)
Bounty bounteous (quảng đại)
Danh từ chỉ điểu kiện không khí thêm Y thành tính từ
VD: dust dusty
Storm stormy
Nếu một danh từ tận cùng có một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm Y
VD: sun suny
Nếu danh từ tận cùng là Y thì phải thêm E rồi thêm Y
VD: clay clayey
N trừu tượng + FUL thành tính từ
VD: beauty beautiful
N về gia đình thêm LY thành tính từ
VD: father fatherly
Man manly
N chất liệu thêm EN thành tính từ
wood wooden
N tận cùng ENCE , ANCE đổi CE thành T sẽ có tính từ
Những danh từ dùng được trong cấu trúc "have no ..." thì khi thêm LESS vào sau N sẽ có tính từ tương ứng của từ đó
VD: home homeless
N + ISH = N + LIKE tạo thành tính từ có chữ "giống" trong tiếng việt
chirld chirldish
tính từ gép (ADJ+ADJ) được thành lập thuận tiếng việt
VD: pale blue: tái xanh
tính từ ghép (ADJ/ADV+V-ING) được thành lập ngược tiếng việt (dùng V-ING) nêu câu không mang nghĩa thụ động
VD: a fast running pupil: một học sinh chạy nhanh
tính từ ghép (ADJ/ADV+PP) được thành lập ngược tiếng việt (dùng PP nếu danh từ mang nghia bị động)
a blue painted house: một ngôi nhà sơn xanh
Khi muốn diễn tả một điều gì đó đã có sẵn từ trước mang tính vĩnh viễn , hiển nhiên , tính tình của người hay vật thì thành lập tính từ ghép theo mẫu (adj+N-ED) (ED:có)
VD: một ông già có tóc bạc; a white haired old man
thành lập tính từ so sánh (có từ "như" trong tiếng việt) N1 as N2 = N2-N1
VD: black as ink = ink-black
Not : không phải
Tạo thành cụm từ thuận tiếng việt
VD : I'd like a cup of coffee . Not tea
[tôi muốn một cốc cà phê . Không phải trà]
not many people can do this
[không phải nhiều người có thể làm cái này]
Riêng :
[adj sở hữu + own sth của riêng]
Phòng của tôi my room
Phòng của riêng tôi my own room
Đại từ phản thân
sau DT hay đại từ cần nhấn mạnh
khi chủ thể tác động đến chính mình
VD: i cut myself
Dịch câu :
[ai làm gì đó một mình S + V by oneself]
[S (+ oneself) + V + obj + oneself chính ai làm gì đó = it is sbd to do sth ]
VD : chính ann đã mở cửa
Ann (herself) opened the door herself
[S + v + obj +objself làm gì đó với chính ai , đích thân ai]
VD : tôi đã nói chuyện với đích thân tổng thống
i spoke to president himself
[for oneself : cho chính mình]
VD: anh ta chả cho chính mình he paid for himself
Dịch câu hỏi Wh
Xét một câu wh : những cậu bé này là con của ai
Chia làm phần
Phân thứ cho biết dùng : whose
Phần thứ hai cho biết dùng : to be
phần thứ nhất cho biết DT là : these children
whose are these children
trong một câu hỏi wh thì nếu có chủ ngữ thì phải đảo động từ nếu không có chủ ngữ thì wh chính là danh từ và không cần thêm & đảo trợ động từ
xét câu : anh mượn dù của ai
phần 1 : cho biết chủ ngữ là : you
phần 2 : cho biết động từ là : borrow
phần 3 : cho biết dùng wh là : whose umbrella
whose umbrella did you borrow
xét câu : ai đã đến đây who arrived here
Nhận xét về việc khi nào thì đảo trợ động từ : nếu từ để hỏi nằm ở cuối câu thì phải đảo trợ động từ
Vậy là luôn chia làm phần : chủ từ , động từ & phần còn lại
so sánh what & which đều trả lời câu hỏi "nào"
anh từ quốc gia nào đến which/what country did you come
which dùng để lựa chọn nó ám chỉ một tập hợp lựa chọn tập hợp này được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe (nó không phải là tập hợp toàn bộ Quốc Gia)
what có nghĩa là người nói coi tập hợp lựa chọn là toàn bộ quốc gia trên thế giới
cuối câu hỏi wh có thể có giớ từ (nếu hỏi cho obj gián tiếp sau giới từ trong câu tiếng việt)
VD: ... tôi gửi thư cho bạn tôi i sent the letter to my friend
Bạn gửi thư cho ai who do you sent letter to
Một số mẫu câu hỏi cố định của WHAT :
what made : hỏi nhãn hiệu
what size : hỏi cỡ
what mark : hỏi điểm
what time : hỏi giờ
một câu hỏi có thể có hai hay nhiều từ wh kiên kết bằng từ and
VD: when and where did this happened
[khi nào và ở đâu chuyện này sảy ra]
since when : từ bao giờ
about how : khoảng bao nhiêu
when exactly : chính xác là bao giờ
just what : chính xác là cái gì
phân biệt what và which với nghĩa "cái nào"
VD: what spat do you play
[bạn chơi môn thể thao nào]
which is the best route
[tuyến đường nào là tốt nhất]
chúng ta ding what khi có mọt so không xác định (và thường là một số lượng lớn) những câu trả lời có thể có . Chúng ta sử dụng which khi có mọt số lượng xác định (và thường là một số lượng nhỏ) những câu trả lời có thể có . what có liên quan đến mạo từ không xác định (a/an) còn which liên quan đến mạo từ xác định (the)
VD: what sport a sport [một môn thể thao nào đó]
Which way one of the ways [một trong số những đường đó]
Sự lựa chọn which hay what phụ thuộc vào cách đánh giá của người nói vào số lượng câu trả lời (có những trường hợp dùng cả hai đều được)
not any = no nhưng không được thay ở đầu câu
Mệnh đề quan hệ
Dùng để nối hai câu làm một . dấu hiệu : sau obj lại có động từ
Who thay cho chủ ngữ là người & whom thay cho obj người
Which thay cho cả chủ ngữ và tân ngữ là vật
Who(m) : người mà (=that)
Which : cái mà (=that)
Where : nơi mà
When : khi mà
Whose : người mà có
khi dịch câu tiếng việt nếu không có chữ "mà" thì tự thêm vào chỗ thêm vào đó chính là vị trí của đại từ quan hệ
VD: người đàn ông (mà) đã cướp của bạn đã bị bắt
the man who/that robbed you has been arrested
người đàn ông (mà) bạn gặp hôm qua là thầy giáo tiếng anh của tôi
the man whom/that you took to yesterday is my english teacher
nếu trong câu xen vào mà có chủ từ của hành động thì phải dùng whom
khi dịch câu tiếng việt nếu không có chữ "người mà có" thì phải tự thêm vào vị trí thêm vào đó chính là vị trí của whose
VD: chúng tôi tìm thấy mấy người (người mà có) xe bị hỏng
we found somebody whose car was broken down
chúng tôi gặp một người đàn ông (người mà) có em gái biết anh
we met a man whose sister knows you
những trường hợp không được dùng which/who(m) mà phải dùng "that" :
sau so sánh nhất
sau từ chỉ số lượng không sác định (much , little , none , no- , any- all ...)
[mà ... trong số đó : số từ + of + whom(với người)/which(với vật)]
VD: i bought a dozen eggs , six of which are bad
without which/whom : bằng không , nếu không có (chúng) nó
VD: tôi có một cái bản đồ bằng không tôi đã lạc
i had got a map without which i lost
Which và what còn có thể thay thế cho cả một mệnh đề
Which : điều này , điều đó
What : (những) điều mà
VD: tôi đến quá muộn điều này làm thầy tôi tức giận
i came too late which make my teacher was angry
những điều mà tôi đã từng gặp đều tốt đẹp
what i have ever seen are good
when = on/in which
where = in/at which
why = for which
whose = of which
khi lập câu hỏi thì chỉ vế đầu để ở dạng câu hỏi còn vế sau không để ở dạng câu hỏi
VD: Bạn có thể chỉ cho tôi cửa hàng bách hoá gần nhất ở đâu không
could you tell me where the nearest department store is
dâu "," trong mệnh đề quan hệ
nếu không có dấu phảy thì đại từ quan hệ dịch là "mà" nếu có dấu phảy thì đại từ quan hệ dịch là "(đồng thời cũng là) nhưng người/vật"
VD: Những khách du lịch mà biết về trận lụt đã đi đường khác
the travers who knew about the flood took another road
... trong số những người khách du lịch có người biết có người không biết . Chỉ những người biết mới đi đường khác
những người khách du lịch , những người đã biết về trận lụt đã đi đường khác
= Những người khách du lịch , đồng thời cũng là những người biết về trận lụt đã đi đường khác
the travers , who knes about the flood took another road
... trong số khách du lịch ai cũng biết về trận lụt và tất cả đã đi đường khác
lược bỏ đại từ quan hệ
[the + số thứ tự + đại từ QH + clause = the + số thứ tự + to + V + clause]
VD: the first who was seen is a robber
the first to be seen is a robber
nếu chủ từ không phải là số thứ tự thì có thể bỏ cả đại từ quan hệ lẫn trợ động từ sau đó nếu có cón phần động từ chính để ở dạng Ving . Đây cũng chính là cách tạo danh từ ghép có gerund
VD: the man who standed there is my teacher
the man standing there is my teacher
Động từ khuyết thiếu : Can , May , Must diễn đạt cho phép & dự đoán
sau động từ khuyết thiếu dùng verb không to
động từ khuyết thiếu có thể đảo để tạo câu hỏi
có thể thêm not vào sau để tạo câu hỏi dạng tắt : "n't"
[can(to be able to) + V(no to)] chỉ khả năng
chỉ dùng ở hiện tại nếu chuyển sang quá khứ thì phải dùng "to be able to" hay could
"to be able to" dùng ở mọi thì
may : có thể , có quyền (chỉ sự cho phép)
could (QK can)cũng diễn đạt sự xin phép ở cả hiện tại và quá khứ
be allowing : dạng bị động : đang được cho phép dùng để nhấn mạnh sự cho phép
could: có lẽ
be likely : có lẽ
must :phải , chắc chắn
thứ tự tin tưởng của các từ dự đoán : might<may<must
V khuyết thiếu chỉ bổn phận : Must , have to , need , should (=ought to)
should (ought to) : lẽ ra , phải(nên)
[should be Ving = should have don lẽ ra (phải) ... ]diễn tả sự nuối tiếc của
người nói vì chủ từ không hoàn thành bổn phận nó còn diễn tả sự mong mỏi
VD: lẽ ra anh ta phải học he should be learing
Anh ta không được tiếu phí thời gian trên bãi biển !!!
He shouldn't have waste his time on the beach
Bức thư lẽ ra bây đã tới the letter should have arrived
need : cần
must : phải : sự cưỡng ép (ở hiện tại)
have to : phải : phải : chủ thể tự nhận thấy là nên làm
have to và must chỉ khác nhau ở hiện tại như trên ở các thì khác thì "had to" mang cả hai ý
need dùng giống do vì : need phải chia theo ngôi
need có thể đảo để tạo câu hỏi
need có phủ định là need not = needn't
[needn't have done : lẽ ra ... không cần làm gì đó] tả sự không cần thiết của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và thường đi với [should have done]
[didn't need do : không cần làm gì đó] tả sự không cần thiết của một hành động trong quá khứ nhưng hành động đó vẫn chưa làm . Nó không tỏ ý nuối tiếc
VD : lẽ ra anh không nên đánh máy hai bản , anh chỉ cần đánh một bản
you needn't have typed two copy , you should have typed one
Used :
Sau used là "to V"
Used có thể là động từ khuyết thiếu : đảo để hỏi và có dạng phủ định là usedn't
To be used to Ving/sth : quen với
Must , will , should , could : động từ khuyết thiếu chỉ sự suy luận
Must + HTT : chắc chắn , phải
Must + HTTD : chắc chắn đang
Must + HTHT : chắc chắn đã
Must + HTHTTD : chắc chắn đã đang
Can't , couldn't : không thể : chỉ sự suy luận phủ định
Dare : dám
Vừa là động từ thường vừa là động từ khuyết thiếu . sau dare phải dùng động từ có "to" vì khi đó dare là động từ thường
Thành ngữ với dare :
sbd dare say : ai đó cho là
Ai đó dám nói là
Ai đó công nhận là
How dare say sbd to do sth : sao ai dám làm gì đó
Khi dare có nghĩa là thách thức thì nó dùng như động từ thường
Thì
Hiện tại thường [S + do]
Dùng cho sự việc thuộc loại : "chân lý" hay "thường xuyên" "thói quen"
Động từ phải chia theo ngôi : thêm "s" hay "es" vào sau động từ nếu là ngôi ít
Thường đi với often usually : thường
Sometimes>occasionally
Seldom : hiếm khi
Never : không bao giờ
On 1990s : vào những năm 90 ...
Once/ three times/twice a time : 1/3/2 lần 1 ...
3 times every x time : 3 lần x time
VD: tôi thường đi chơi vào cuối tuần
i usually go out for a wark at the weekend
Hiện tại thường còn dùng để tường thật các sự kiện đang sảy ra ở hiện tại (không dùng dạng hiện tại tiếp diễn)
Ta có thể dùng thì hiện tại (thường và tiếp diễn) để kể về một câu chuyện thay vì thì quá khứ làm như vậy thì câu chuyện trở nên sống động hơn , trực tiếp hơn cứ như nó đang diễn ra trong lúc kể
VD: i am standing outside the bank and a man comes up to me and grabs hold of my arm
Hiện tại tiếp diễn [S + be + doing]
Cho hành động đang làm , đang xảy ra , hành động chưa chấm dứt
VD: tôi đang đọc chuyện i am reading story
tôi có thể nói câu này khi tôi đang ở ngoài đường với bạn tôi vì khi về nhà tôi sẽ đọc tiếp . Việc đọc chuyện chưa chấm dứt
[to be always Ving : lúc nào cũng (tỏ ý khó chịu)]
VD: anh lúc nào cũng làm mất chìa khoá !!!
you are always losing your key
cho hành động dự định chắc chắn sẽ làm > will
VD: ngày mai tôi sẽ đi picnic
Tomorrow i am going out for a picnic
những động từ không có dạng Ving
cảm xúc
cảm giác (đây cũng là động từ nối)
hoạt động tinh thần
sự sở hữu (belong , own = possess , owe)
hiện tại tiếp diễn còn có nghĩa là "dạo này ... tạm thời" nếu sau đó là "this + time"
VD: dạo/tuần này tôi tạm đi xe đạp tới trường
this week/time i am going to shool by bicycle
Hiện tại hoàn thành
[has/have + done]
Hành động sảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian
VD: tôi đã làm bài tập i has done my homework
Hành động sảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (và còn có thể kéo dài đến tương lai)
Hành động trong quá khứ để kết quả ở hiện tại
VD: anh ta bị tại nạn
he has had an accident (bây giờ vẫn trong bệnh viện)
Những câu nói mang tính tổng kết đến hiện tại
VD: tôi chưa bao giờ gặp một cô gái tuyệt vời đến thế
i have never seen such a nice/beautiful girl
tôi vẫn chưa xong i have not finished yet
Những hành động vừa sảy ra : thường đi vơi "just"
VD: tôi vừa gọi điện thoại i've just phoned
Thường dùng với trạng từ : ever , never , just , since+thời điểm , for + khoảng thời gian , recently/lately : gần đây , earlier : trước đây , all time : suet , so far : cho đến nay
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [have/has + been + doing]
Dùng cũng giống hiện tại hoàn thành : hành động sảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và còn có thể cả tương lai
VD: tôi học tiếng anh đã được một năm
i has been learned english for a year
Câu trên có thể diễn đạt thành hiện tại hoàn thành nhưng hiện tại hoàn thành lại không cần thiết phải mang nghĩa sẽ tiếp tục trong tương lai . Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến quá trình , thời gian thực hiện hành động hơn là hiện tại hoàn thành
Quá khứ [S + did]
Dùng cho : "hành động xảy ra và chấm dứt trong QK không còn liên hệ với hiện tại (không để lại kết quả ở hiện tại" hay "thói quen" hay "thường xuyên" trong QK do đó cũng đi với trạng từ tần xuất nêu trong hiện tại thường
VD: mùa xuân đã qua the spring passed
Thường đi với trạng từ chỉ thời gian (trạng từ này có thể ẩn đi do được hiểu ngầm trong văn cảnh)
Quá khứ tiếp diễn
[S + was/were + doing]
Kế hoạch , công việc đang làm , hành động đang sảy ra trong quá khứ
VD: Hôm qua khi anh họ đến chúng tôi đang xem TV
Yesterday when they arrived we were watching TV
Quá khứ hoàn thành [had + done]
thường không đi một mình mà đi với câu khác ở quá khứ . Dùng để diễn đạt một hành động sảy ra trước hành động khác trong quá khứ
VD: đoàn tàu đã rời đi trước khi tôi đến
The train had left before i come
Chú ý : nếu trong câu có before hay until mà hành động sau nó ta mong muốn hoàn thành (trong vế câu có từ "xong") thì dùng thì quá khứ hoàn thành sau before và until và vế kia dùng quá khứ (đây là sự đảo ngược thứ tự thì thông thường)
VD:you might not went out before you had done this exercise
[anh không được phép đi ra ngoài trước khi anh làm xong bài này]
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [had been doing]:
Dùng giống như quá khứ hoàn thành nhưng nó nhấn mạnh hơn về thời gian (giống mối quan hệ giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Tương lai đơn giản [will/shall + do]
Dùng để diển tả quyết định bộc phát lúc nói (không có sự chuẩn bị trước như to be Ving hay to be going to V do đó mức độ chắc chắn ít hơn)
VD: tôi sẽ học vẽ vào tháng tới
i will learn about painting next month
"will , to be going to do , to be doing" dịch là "sẽ" còn [to be (about) to do sắp sửa]
will dùng cho các hành động mà ta không thể chế ngự được (như thời tiết , sự sắp xếp của chính quyền ... )
những hành động thuộc về di chuyển thường không đi với "to be going to" vì đã có động từ "go" thuộc loại di chuyển
nếu hành động nào diễn đạt bằng "to be going to" thì ngụ ý là đã có cở sở để suy đoán còn dùng các thì khác thì thể hiện sự đoán mò
Tương lai tiếp diễn
[will/shall + be + doing]
Dùng để nói về hành động dự định sẽ đang sảy ra trong tương lai
Tương lai hoàn thành
[will/shall + have + done]
Dùng để nói về hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai
VD: Tôi sẽ hoàn thành kì thi vào khoảng tháng tới
i will have completed my exam by next month
đặc điểm là thường có cụm từ "by + time" có nghĩa là "khoảng , trước"
Tương lai hoàn thành tiếp diễn [will/shall + be + have been + doing]
Tương lai hoàn thành tiếp diễn không có nhiều phân biệt với tương lai hoàn thành
Hiện tại hoàn thành đứng đầu câu
Do động từ đứng đầu câu nên phải bắt đầu là ving
having done = after S + have/has done
VD: Học xong tôi đi chơi
having finished my homework i go out to play
= after i have finished my homework i go out to play
not having done = because + S + have/has + done
VD: dậy không sớm , tôi đã muộn học
not having got up early , i went to university late
= beacause i have not got up early , i went to university late
Đại từ
no : không no sths = none of the sth
sau no phải là số nhiều & viết cách nobody , nothing (+does)
some : một vài
dùng cho câu khẳng định , câu mời
any ; một vài , bất cứ
dùng cho câu phủ định và nghi vấn và dùng đi với if (not some)
VD: would you like some sugar
If you have any pen i will lend you
some + sth(no s) : nào đó (+does)
any + sht(no s) : bất cứ (+does)
some & any + sths : một vài , một chút (+do)
(no the) Most : hầu hết
many : nhiều (+do) (?-) dùng với danh từ đếm được
much : nhiều (+do) (?-) dùng với danh từ không đến được
plenty of : đầy > a lot of : nhiều (+)
a bit/little : một ít (+do) dùng với danh từ đếm được
a few : một ít (+do) dùng với danh từ không đếm each : mỗi (+sth)(+does)
every : mọi (+sth)(+does)
half : một nửa
all : tất cả
all + sth = whole of the sth : cả all book : cả quyển sách (một quyển)
all + sths : tất cả all cars : tất cả ô tô
both : cả hai (+do)
either : cả cái này cả cái kia , cái nào cũng được (+does)
neither : không cái này cũng không cái kia , chẳng cái nào cả (+does)
VD: cả quán này cả quán kia đều ngon
either of these inn is good
Không quán nào ngon (có hai quán)
neither of these inn is good
(n)either chỉ dùng với hai danh từ và ngược lại
Sau các từ trên nếu dùng"th- sths"(th-:the,this,that,these,those,my,his...) thì ta phải dùng "of th- sths"
[both ... and cả ... và/lẫn (nếu nối hai danh từ)
vừa ... vừa (nếu nối hai động từ)
[(not) both ... and = (n)either ... (n)or]
VD: cả ann và tom đều muộn
both ann and tom were late
Tôi vừa mệt vừa đói
i was both tired and hungry
nếu đã dùng "of" thì phải dùng với sths vì "of" là "trong số" mà trong số có nghĩa là đề cập tới số nhiều
[either ... or : hoặc ... hoặc]
VD: Anh phải hoặc đi ngay hoặc đợi cho đến mai
you have to either go at once or wait till tomorrow
hoặc anh xin lỗi tôi hoặc tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh
either you apologize to me or i will never speak to you
nếu nối hai danh từ với nghĩa trên thì either không cần thiết
anh có thể dùng (hoặc) súp hoặc nước quả
you can have (either) soup or juice
Enough : đủ & Too : quá
Enough : Trước N và sau adj/adv
VD: Đủ tiền enough money
đủ giàu rich enough
đủ ôtô to enough big car
[(adj/adv) enough sth for sbd to do sth đủ ... cho ai làm gì]
[too adj/adv for sbd to do sth quá ... cho ai làm gì]
VD: trời quá lạnh cho chúng ta đi ra ngoài
it is too cold for us to go out
Quite + adj/adv : khá , hoàn toàn
Quite famous : khá nổi tiếng
Quite diffirent : hoàn toàn khác
So & such like this/that : như thế , như vậy , quá , quá đến nỗi mà
[So + adj/adv]
[Such + (a) N]
đó là cuốn sách quá hay it is such a good book
cuốn sách đó quá hay the book is so good
cuốn sách đó quá hay đến nỗi tôi muốn mượn
that book is so good that i want lend
it is such a good book that i want lend
so long such a long time
so far such a long way
so many/much such a lot of
Not + Any more & Any longer & no longer : không ... nữa
Any more & any longer ỏ cuối câu
No longer ở giữa câu thay cho not
VD: Tôi không ở đây nữa
i don't stay here any more/longer
i no longer stay here
Though Although even though in spite of = & dispite: dù
[Although+clause1+clause2 dù ... (vẫn/nhưng)]
VD: dù cô ta không tới nhưng tôi vẫn vui
although she didn't come (no but) i was fun
hai mệnh đề này có thể hoán đổi vị trí cho nhau và clause1 là clause đi liền với từ dù trong câu tiếng việt
[clause2 although clause1]
i was fun although she didn't come
though although nhưng đặt ở cuối câu
[clause1+clause2+though]
she didn't come i was fun though
[in spite of = dispite + N : dù ...]
VD: tôi đi chơi dù dù ốm
I went for a wark in spite of illness
I was fun dispite without her coming
even though (> though) : cho dù
Nhóm câu điều kiện : unless , as long as , provided , providing
Unless = if ... not
As long as = provided = providing : mễn là , với điều kiện là
sau các từ trên không được dùng dạnh tương lai will/shall/would/should
với loại câu [nếu không ... sẽ không : unless (if not) ... not]
nếu anh không học chăm chỉ anh sẽ không qua được kì thi
unless you learn hard you don't pass the exam (no will)
Else (an)other: khác
Else : Đi với từ chỉ số lượng không xác định some, any ,no . Còn với từ chỉ số lượng xác định thì phải dùng other , another
somewhere else : nơi nào khác
somebody else : người nào đó khác
nobody else : không ai khác
nowhere else : không đâu khác
somebody else's coat : áo khoác của người khác ...
other sths : những cái gì khác
another sth : một cái gì khác (an+other=another)
(an)others : là đại từ = (an)other+sth(s)
VD: anh ta còn có hai người chị khác
He has two other sisters
[one/some ... another(s) ... : một(số) thế này một thế khác]
[one/some ... other(s) ... : một(số) thế này số khác thế khác]
VD: một sinh viên muốn đi bơi số khác thì không
one student want to swim others(other students) don't
one other each other : lẫn nhau
each other chỉ dùng cho hai danh từ và ngược lại
VD: 3 người chơi với nhau Three people play one other
2 người đánh nhau two people fight each other
Câu hỏi đuôi : ... phải không ?
[Clause,đuôi ?]
động từ trong câu hỏi đuôi chỉ là trợ động từ
động từ thường do
động từ khuyết thiếu đồng từ khuyết thiếu
to be to be
động từ trong clause và phần đuôi đối lập nhau . Nếu trong clause mà có trạng từ mang ý phủ định thì đuôi phải mang ý khẳng định (đối lại) . Trong hai vế phải có một vế phủ định
một số từ mang ý phủ định : no- , neither , never , seldom ,
thì của clause và phần đuôi là giống nhau (đuôi là phần đảo lại của S+V trong clause cả về vị trí chủ ngữ & động từ lẫn ý của động từ)
VD: anh đã nhìn thấy anh ta phải không
you saw him , didn't you
đối với câu mệnh lệnh (let's & don't & do ...) thì dùng: will/shall (not) + S
nếu chủ từ của mệnh đề thứ nhất là "I + to be" thì phần lặp lại sẽ là are(n't)
VD: tôi cao phải không i am tall , aren't i
tổng quát : dạng phủ định của "am I" là "aren't I" do đó ta có câu sau :
why aren't I paid for this work
[tại sao tôi không được trả công cho việc này ]
Thêm vào ý kiến : cũng / không thế
Cũng có :
[S + trợ động từ + too/also] i am too
= [so trợ động từ + S] so am i
cũng không :
[S + not V + either (not neither)] i don't either
= [nor/neither + trợ động từ + S] neither am i
nếu S là every , some thì S lặp lại là they
Một số mẫu câu với liên từ
[If/whether ... or not : dù có hay không]
VD: dù anh muốn hay không tôi vẫn sẽ đi
if you want or not i still arrive (no will vì có if)
but for : nếu không phải vì
not that : không phải vì thế mà là , không phải là
or = orelse = otherwise : khác đi
or : kẻo
in case (+ of N hay clause): nếu (=if), trong trường hợp (có)
in case of = if there be
VD: trong trường hợp tôi quyên , làm ơn nhắc tôi về lời hứa của tôi
In case i forget , please remind me of my promise
in case of necessity ... : trong trường hợp cần thiết ...
as well as : mà còn , không những ... mà còn = not only ... but also ...
VD: cô ta không những đẹp mà còn giỏi toán
she is beautiful as well as good at math
she is not only beautiful but also good at math
... ở về sau do nó cùng chủ ngữ với vế trước nên chủ ngữ vế sau được bỏ đi
Một số mẫu câu :
[Vẫn chưa : not still]
VD: anh ta vẫn chưa thể quyết định he can't still decide
[Vẫn sẽ : still will do]
[tốt hơn là : had better]
[tốt nhất là : had best]
VD: tốt nhất là anh nên đi ngay
you had better go at once
[tôt hơn là nênlàm gì hơn là làm gì : had better V than V]
VD: you had better work than play
[tốt hơn là anh nên làm việc hơn là chơi]
[sbd take time to do sth : ai đó cần bao nhiêu thời gian để làm gì đó]
VD: cần một vài phút để đi từ đây tới đó
it take a few minute to come form here to there
[sbd had sbd do sth : nhờ/thuê ai làm gì]
VD: tôi nhờ anh ta cắt tóc i had him cut my hair
[be that : là ở chỗ]
VD: vấn đề là ở chỗ tôi không thể lái xe
the problem is that i can't drive
if only : giá mà
Luôn dùng với dạng câu điều kiện
[if only + TL : hi vọng]
hi vọng tôi sẽ dậy sớm if only i will get up early
[if only + QK(QKHT) : gía mà (diễn tả sự không thật trong quá khứ (ĐK3))]
giá mà tôi đã dậy sớm thì sáng nay tôi đã không muộn
if only i had got up early i wouldn't have been late this morning
[if only + would : giá mà (diễn tả sự không thật ở hiện tại (ĐK2)) đồng thời còn diễn đạt ý ước muốn vô vọng về tương lai]
mong sao tôi dậy sớm được if only i would get up early
... khă năng dậy sớm của tôi là không thể
As if : như thể/có vẻ
VD: Trời trông có vẻ mưa it look as if it is going to rain
Anh ta khóc như thể còn bé
he cries as if he was a child
... hiện nay anh ta không còn là trẻ con (không thực ở hiện tại)
Nếu as if dùng với nghĩa "có vẻ" thì nó như một liên từ bình thường nhưng nếu nó dùng với nghĩa "như thể" thì mệnh đề sau nó phải là dạng của câu điều kiện loại hai (khi nói ở hiện tại) hay loại (khi nói ở quá khứ)
Câu điều kiện :
Điều kiện loại một : có thực ở hiện tại hay tương lai
cơ bản : [if do + will do]
biến dạng : [if (to be doing/)to have done + may/might/must/should do]
VD: ... hiện nay đang có mây đen
nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà
if it is rain i will stay at home
Điều kiện loại hai : không có thực ở hiện tại không mong muốn sảy ra không định tiến hành trong tương lai và ở hiện tại ,
cơ bản : [if did + would do]
biến dạng : [if was/were doing + (would be doing/)might/could do]
VD: ... hiện tại tôi không có bút
nếu tôi có cái bút tôi sẽ cho bạn mượn
if i had any pen i would lend you
... tôi không thích những người nhuộm tóc
nếu tôi nhuộm tóc mọi người sẽ cười tôi
if i dyed my hair blue everyone would laugh at me
... tôi sợ kẻ trộm vào nhà
nếu kẻ trộm vào nhà tôi sẽ kêu lên
if a thief broke in my room i would shout
Điều kiện loại ba : không thực trong quá khứ
cơ bản : [if had done + would have done]
biến dạng : [if was/were doing + might/could have done(/been doing)]
VD: ... trước đây tôi lười học nên không qua kì thi
Nếu tôi chăm học tôi đã vượt qua kì thi
If i had leared hard i would have passed the exam
ở các biến dạng sự tổ hợp thì không có sự thay đổi so với dạng cơ bản
cách tìm thì của vế trước khi biết thì của của vế sau
VD: would(QK) + HTHT QKHT
Would(QK) + HT QK
Will(HT) + HT hiện tại HT HT
ở vế sau would + X cũng có thể dùng là would + X.TD
VD: would HT = would HTTD
Would HTHT = would HTHTTD
khi dịch câu điều kiện phải căn cứ vào mệnh đề "if" để xác định xem hành động có thể sảy ra trong tương lai , hiện tại hay không thể xảy ra trong hiện tại hay tương lai từ đó chọn nên dùng loại câu điều kiện nào
Thức giả định :
Hiện tại giả định : (thường dùng trong mệnh đề "that" ) V sau "that" hiệt tại không "to"
VD: it is necessary that you (should) be here on time
thật cần thiết là bạn ở đây đúng giờ
tại sao ta phải dùng nguyên thể không "to" : vì thực ra ta phải dùng should trước động từ (như trên)
Quá khứ giả định : dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện không thật ở hiện tại (đó là sự tưởng tượng của người nói ở hiện tại hay tương lai) (ứng với điều kiện loại 2)
Thường dùng sau : as if/as though/so that/wish/it is (hight) time/would rather/would sooner
Quá khứ giả định hoàn thành : được thể hiện bằng QKHT . (ứng với điều kiện loại 3)
QKGTHT được dùng để thay cho QK giả định khi điều cầu mong , so sánh thuộc về quá khứ
VD: i wish i knew the answer now
I wish i had known the answer yesterday
Little , few + N,V,adj :
Little dùng với danh từ đếm được few dùng với danh từ không đếm được
[Quite few/quite little > A few/a little > only a few/only a little > few/little]
[Little = not much]
[Little + P2 : ít làm gì đó much + P2 : hay làm cái gì đó]
VD: Anh ta ít mong đợi tìm thấy chìa khoá của anh ấy
He little (/not much) expected to find his key
anh ta hầu như không dùng ôtô của anh ấy
he little used his car :
anh ta hay sử dụng ô tô của anh ấy
he much used his car :
to be always doing sth : lúc nào cũng ...
[a little + tính từ chỉ suy nghĩ (cảm giác) : "một chút"]
VD: a little annoyed : một chút khó chịu
Chủ ngữ giả ''It is'':
dấu hiệu trong tiếng việt là : thật là , chủ ngữ ở đầu câu trong câu tiếng việt
[it is adj (+ of obj) to do sth]
adj : tính cách , tính chất (tử tế ... giỏi)
vô lý
kì cục , buồn cười
VD: anh giúp hắn thật tử tế it is kind of you to help him
Họ thật ngu xuẩn mới để xe ở đó
it is stupit of them to leave their car there
dấu hiệu là có đại từ / danh từ đứng đâu câu
"thật là cũng là dấu hiệu của câu cảm thán dạng [what (a/an) sth (to do sth)]
VD: thật là một lối đậu xe kì cục
What a funny way to park car
đúng là chọn một thời điểm kì cục
what a odd time to choose
... phân tích câu trên : lối kì cục : N
đậu : V
nếu coi lối đậu xe là N thì sẽ không còn V
qui tắc lập câu : trước tiên tìm V . phần còn lại là N
[Mẫu it is adj (for sbd) to do sth]
for : cho , đối với
to : để , khi , phải
VD: thật là nguy hiểm cho phụ nữ khi đi ra ngoài buổi tối
it is dangerous for women to go out at night
việc hắn báo cho cảnh sát thì không cần thiết
it is not necessary for him to report to police
... necessary không thuộc loại tập hợp danh từ dùng trong câu "of" nên phải dùng "for" hơn nữa nó không có đại từ / danh từ đứng trước
những adj không thuộc loại dùng trong câu "of" thì sẽ phải dùng trong câu "for" và nếu không có danh từ hay đại từ đứng trước sẽ phải dùng "for"
để dịch mẫu câu "điều ... là ... " ta dùng "it is N (not adj) that clause"
it is pity that : điều đáng tiếc là
it is wonder that : điều kì diệu là
it is a good thing that : điều tốt lành là
it is shame that : điều xấu hổ là ...
it is turn out that : rõ ràng là
it seems(/appears) that : hình như
it occurred to sbd that : ai đó chợt thấy rằng
đây là danh mệnh đề đặc điểm của danh mệnh đề là có từ "rằng/là" được biểu diễn bằng từ "that"
VD: tôi nghĩ rằng anh sẽ tới i think that you will come
Từ that còn có nghĩa là "nói rằng/về" trong các mẫu câu [sth that clause] = VD: a report that nowaday people live longer
một bản báo cáo về(/nói rằng) ngày nay con người sống lâu hơn
dùng chủ ngữ giả khi trong câu không có chủ từ
VD: bơi trên biển có thể nguy hiểm
It can be dagerous to swim in the sea
... câu trên không thấy có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả
Liên từ :
Dùng để nối hai về câu hay để bắt đầu một câu . Nó có tác dụng như các từ chuyển đoạn trong tiếng việt
Một số liên từ hay gặp
Beside : ngoài ra
But : nhưng
Morever : hơn nữa
So : vì thế
Anyway : dù sao , vả lại
In any case : dù gì đi nữa
Plus : cộng với
Suppose : giả sử
However : nhưng mà , tuy nhiên , dù sao , vậy mà
Nevertheless : tuy nhiên
Otherwise , or(less):kẻo,nếu không thì Even when : ngay cả khi
Even if : dù cho
But for : nếu không vì(/có )
If so : nếu thế
If not : nếu không
So that : để
Once : Có lần
But that : Nhưng không phải vì thế mà
But : Mà lại không
VD: Không có ai mà lại không yêu cô ta
There is nobody but love her
[V + otherwise : làm gì đó khác đi]
VD: use otherwise : dùng khác đi
Think otherwise : nghĩ khác đi
Even : ngay cả/thậm chí clause + even + clause
Nếu vế 1 mang ý phủ định thì phải dùng not even (not ... not even)
VD: công việc qúa dễ ngay cả tôi cũng có thể làm được
the work is too easy even i can do
không ai có thể làm được ngay cả bạn cũng không thể làm
nobody can do it not even you can do
In case :
Nếu dùng hiện tại thường sau "in case" thì có nghĩa là để phòng hành động có thể sảy ra trong tương lai (hiện tại thường ở đây là do will biến thành . will không được dùng sau liên từ điều kiện)
Nếu sau "in case" dùng QKT thì có nghĩa là ở hiện tại nói lại những việc đã làm trong quá khứ để đề phòng việc gì đó có thể sảy ra trong quá khứ
VD: tôi đã mua thêm thức ăn đề phòng/phòng khi họ tới
I bought some more food in case they come
tôi đã mua thêm thức ăn đề phòng/phòng khi họ tới hôm qua
i bought some more food in case they came yesterday
as , as soon as , hardly ... when , immedietly , no sooner than :
as : khi
as soon as : ngay khi
as : because , when
hardly ... when : vừa khi , ngay sau khi
no sooner ... than : liền ngay ... thì
ngay sau khi ... thì/đã
vừa ... đã
VD: buổi biểu diễn bắt đầu ngay khi đèn tắt
the performance had (hardly) begun when the lights turned off
muốn nhấn mạnh hơn thì thêm hardly vào về trước
trong câu loại này thì có quan hệ trước sau nên mệnh đề sau when để ở QKT và mệnh đề trước when để ở QKHT
có thể thay cặp "hardly ... when" bằng cặp "no sooner ... than" hay immediately (ở đầu câu) = as soon as : (ở giữa câu)
immediately : ngay (ở cuối câu) , ngay (sau) khi
VD: (ngay khi) kiếm được xu nào anh ta sài ngay
immediately he earn any money (as soon as) he spent
do các từ trên đều là từ thời gian nên ở vế thứ hai không được có will hay would nếu diễn đạt ý tương lai thì phải dùng HTT hay QKT thay vào đó
so & such : như thế
VD: họ đã nói thật , tôi tin thế (/rằng họ nói sự thật)
they told true , i belived so
dùng "so = like that" thay thế cho cả mệnh đề "that ..."
"do (that/)so" thay cho một cụm từ
VD: ... cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ cưỡi ngựa
= cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ làm thế
she rode the horse she has never done that before
[such + adj + N] : cái gì đó như thế
[so adj] : làm sao như thế , quá lạnh
VD: căn nhà cũ như thế such a old house
Lạnh như thế so cold
Câu mục đích :
In order/so as : để nhằm
Sau đó là nguyên mẫu có "to" . Tuy nhiên in order / so as thường có thể bỏ nên có thể coi to là từ chỉ mục đích
In order/so as not to : để không = lest
VD: để trở nên giỏi anh phải học
in order to become a good people you have to learn
nếu ở vế sau từ "để" mà là một mệnh đề thì phải dùng "so that" công thức sẽ là : [clause so that clause]
VD: tôi nhảy lên để anh ta nhìn thấy tôi
i jump so that he can look me
so that (để) so (vì thế)
vì thế từ để trong tiếng việt có thể được diễn đạt bằng các từ : to , for , so that
to & for : trong câu mục đích
sau to phải có định từ (the / this / that / ...)
sau for không có định từ
VD: tôi cần một cái mở chai để mở cái chai này
i need a screw to open this bottle
tôi cần cái này để mở chai
i need this screw for openning (no this) bottle
sau for luôn là Ving hay clause . for được dịch sang tiếng việt là với "mục đích" . For dùng để giải thích công dụng của tân ngữ
"to" dùng để giải thích mục đích của hành động
Câu mệnh lệnh :
Mệnh lệnh với ngôi thứ hai số ít
[(Do) + do sth (+ obj)]
VD: nhanh lên , Tom (do) be hurry , tom
Yên lặn (do) be quiet
nếu mệnh lệnh với adj thì phải dùng thêm "be" vì nếu với adj thì "be+adj" mưới là động từ
có "do" thì mệnh lệnh sẽ được nhấn mạnh hơn
Cấm với ngôi thứ hai số ít
[Don't do sth : đừng ... ]
VD: đừng đến đây don't come here
[no doin : cấm ...]
VD: cấm hút thuốc no smoking
[never do sth : đừng bao giờ ... ]
[always do sth : hãy luôn luôn ... ]
VD: đừng đợi don't wait
Mệnh lệnh với ngôi thứ nhất (lời rủ)
[Let's + do sth : chúng ta hãy ... ]
[don't let's = let's not do sth : chúng ta đừng làm ... ]
trả lời : yes let's hay no let's not
VD: chúng ta hãy đi sở thú đi let's go to the zoo
Mệnh lệnh với ngôi thứ ba
[Let obj do sth : để ai đó làm gì]
VD: để họ đi bằng tàu let them go by train
Dạng đặc biệt :
Go do sth : lạy chúa ! làm gì đấy
May clause : mong sao ...
Go save me [lạy chúa cứu tôi]
May my dream become truth
[mong sao giấc mơ của mình thành sự thật]
Đọc số :
501 320 : five hundred and one thousand three hundred and twenty
đọc từng cụm ba số một (cụm nghìn , cụm đơn vị ...) "and" đặt trước hàng chục
80.04 : eighty point nought four
đọc số thập phân có nghĩa là đọc tất cả các kí hiệu . dấu "." đọc là "point" : chấm số "0" đọc là "nought"
2 1/5 : two one fifth
đọc hỗn số thì phần nguyên và tử số là số đếm còn phần mẫu số là số thứ tự
thật ra phân số là trường hợp đặc biệt của hỗn số khi phần nguyên là "0"
1/5 : one fifth
đọc phân số thì tử là số đếm mẫu số là số thứ tự
21/04/1982 : april the twenty first nighteen eighty two
twenty first of april nighteen eighty two
có hai cách đọc ngày tháng : tháng + the + ngày (số thứ tự)
the ngày + of + tháng
các cụm từ chỉ đơn vị là : dozen : tá , million : triệu , billion :tir'
số từ-s + of + sths : hàng ...
VD: thousand of people hàng trăm người
không bao giờ có "s" sau số từ
VD: two dozen eggs
Câu cảm thán : thật là
[How + adj/adv + S + V]
[what + adj(no adv) + Sth]
VD: anh ta chạy thật là nhanh ! how fast he is ruining
Một cô gái thật đẹp ! what a beautiful girl
Different : khác
Little different : khác một chút
Much different : khác nhiều
Quite different : hoàn toàn khác
Very different : rất khác
To be not any different : không khác chút nào
Different + form sth/clause : khác so với ...
So sánh tương đồng:
[... hơn bao giờ hết : did + so sánh hơn + than + S + had ever done]
=[so sánh hơn + than ever]
VD: anh đã ta chạy nhanh (hơn bao giờ hết/)hơn đã từng làm
he runned faster than he had ever runned
câu này mang tính tổng kết nên vế đầu sẽ là QK và vế kia do kể về hành động sảy ra trước đó nên dùng ở QKHT
[the same as the same sth(s) as : giống như]
VD: bạn có cùng kiểu tóc như tôi
you have got the same kind of hair as me
kiểu tóc của anh ta giống tôi
his kind of hair is the same as mine
"the same ... as" = "similar ... to" và "the same as" = "similar to" dịch thuận tiếng việt
nếu sau "the same (sth) as" là clause thì the same (sth) as + clause = the same (sth) that + clause
VD: anh ta mặc cùng màu áo tôi mặc tuần trước
he is wearing the same shirt colour as/that i wore last week
So sánh :
So sánh bằng
[As Adj/adv as]
nếu trong câu phủ định thì dùng [so adj/adv as]
VD: anh ta không thông minh bằng họ
he isn't so intelligent as them
so sánh bằng về số lượng
[as many/a lot of /little sths as sbd : nhiều cái gì như ai]
VD: anh ta có nhiều bút như tôi
he has got many pen as me
So sánh hơn
[Adj/adv ngắn + er than]
[More+ Adj/adv dài than]
nếu cho thêm far/a lot/much vào trước so sánh thì có nghĩa là "hơn nhiều"
nếu cho thêm a little/a bit vào trước so sánh thì có nghĩa là "hơn một chút"
VD: anh ta cao hơn bạn nhiều he much taller than you
phần so sánh có thể đặt sau obj
VD: anh không hiểu rõ họ bằng tôi
you don't know them as well as me
trong so sánh hơn muốn nói rõ số lượng thì thêm số lượng vào đằng trước phần so sánh
VD: anh ta trẻ hơn cô ta một tuổi
he is a year old younger than she
càng ngày càng (trở nên) :
[more and more adj/adv dài to do = adj/adv-er + adj/adv-er ngắn to do]
VD: tìm việc làm càng ngày càng trở nên khó
it is getting more and more diffucult to find a new job
... câu trên không có chủ từ nên phải dùng chủ ngữ giả
càng ... càng ... : the + so sánh hơn + S + V ... the + so sánh hơn + S + V
VD: bạn học càng nhiều , bạn biết càng nhiều
the more you learn , the more you knouw
Tính từ hai vần tận cùng là y,er,le,some,ly,ow vẫn được coi là tính từ ngắn nên thêm er dằng sau
VD: clever cleverer
Pretty prettier
Noble nobler
Handsome handsomer
Narrow narrower
tính từ hai vần có dấu nhấn đằng sau
VD: polite politer
So sánh nhất
[The Adj/adv ngắn + est]
[The most adj/adv dài]
Giới từ trong so sánh nhất chỉ gồm "in" và "of"
In cho địa điểm , nhóm
Of cho khoảng thời gian và số lượng cụ thể
Nếu khi so sánh giữa hai đối tượng mà muốn nói đối tượng này nhất thì phải dùng so sánh hơn chứ không được dùng so sánh nhất
Lược bỏ :
nếu hai định từ giống nhau thì
định từ + N2 and định từ + N2 = định từ N1 and N2
VD: a knife and a slice of pork = a knife and slice of pork
Nếu cụm động từ được lặp lại ta có thể dùng "to" để thay thế
"so" dùng để thay thế khi trong câu tiếng việt có từ "thế"
VD: ... cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ cưỡi ngựa
= cô ta đã cưỡi ngựa , trước đó cô ta chưa bao giờ làm thế
she rode the horse she has never done that before
i've never seen her do so
họ đang lập kế hoạch đi pari tuần tới nhưng tôi đã ở đó nhiều rồi
they are planting to go pari next week but i used to (go to pari) a lot
lược bỏ tân ngữ (dịch từ "việc" trong tiếng việt)
... thực chất là chuyển obj adj sở hữu
VD: anh ta phản đối họ dậy muộn
he object them getting up late
anh ta phản đối việc họ dậy muộn
he object their getting up late
lược bỏ giới từ : [obj + pre = adj sở hữu]
... điều này có ý nghĩa lớn nếu không nhớ cụm kết cấu giới từ
VD: xin lỗi vì đã làm quá ồn
excuse me for making much noise
= excuse my making much noise
Câu bị động :
[S + V + Obj obj + V' + S]
[V': to be + P2 (của V)]
nguyên tắc chung : giữ lại động trợ từ hay động từ khuyết thiếu gần chủ ngữ nhất trong câu chủ động
VD: you must shut the door you must be shuted the door
trợ động từ (nếu có) được giữ lại và động từ "to be" sẽ mang thì của câu chủ động do đó loại hoàn thành tiếp diễn sẽ không có dạng bị động
VD: i has seen him he has been seen
... has been và has seen cùng thuộc loại have done
nếu trong câu có hai động từ thì động từ trước giữ nguyên và nếu động từ trước cho phép sau nó có "that" thì sau "that" dung thêm "should"
VD: anh ta quyết định bán ngôi nhà
anh ta quyết định ngôi nhà nên được bán
he dicided to sell the house
he dicided that the house should be sold
... nếu động từ trước yêu cầu động từ sau nó phải ở dạng Ving thì khi đổi câu bị động ta vẫn coi dạng Ving đó thực chất chính là "to do"
VD: anh ta đề nghị sử dụng kính chống đạn
he suggest using bullet proof glass
he suggest that bullet proof glass should be used
cụm động từ chỉ ước muốn , ý thích phải giữ nguyên P2 lấy từ động từ 2 (động tư trước vẫn giữ nguyên)
VD: anh ta muốn ai đó chụp ảnh
anh ta muốn được chụp ảnh
he want somebody take photo
he want to be taken photo
khi chuyển câu thì
quan tâm đến obj
tìm V liền trước nó
đảo thành obj + V'
phần còn lại giữ nguyên
VD: he invited me to go to restaurant
Obj : me
S : he
V : invited
Other : to go to restaurant
i was invited to go to restaurant
Nếu một câu có hai tân ngữ thì có hai cách chuyển ứng với hai tân ngữ
VD: He urged the council to reduce the rate
he urged the council that the rate should be reduce
the council were urged to reduce the rate
trong một câu có hai tân ngữ thì chuyển tân ngữ gián tiếp
VD: he gave her a dog = he gave a dog for her
she was given a dog
sau động từ trong câu chủ động có giới từ thì phải giữ nguyên trong câu bị động
VD: tôi phải viết cho anh ta anh ta phải được viết cho
i have to write to him he have to be written to
để lập câu bị động hỏi thì ta lập câu bị động khẳng định trước rồi đảo trợ động từ thành câu hỏi (đầu câu hỏi trong câu bị động luôn là "to be" hay "to have" nếu có have)
VD: did you children eat those cake
Were those cake ate by your children
Từ câu hỏi bị động ta cũng có câu hỏi đuôi ở dạng bị động
đối với câu hỏi Wh thì cách đổi thực chất là đổi phần câu hỏi sau Wh . Nhưng riêng với câu hỏi who có một chút khác biệt : who by whom
VD: ai làm cái bánh này cái bánh này được làm bởi ai
who make this cake by whom is this cake made
đối với mệnh đề quan hệ thì ta đổi phần ở giữa
VD: the man who beat your dog is there
the man by whom your dog was beaten is there
nếu chủ từ đồng thời cũng là tân ngữ (trong câu thường có let) thì dùng [let ... oneself]
VD: he let people cheat him He let himself be cheated
(you) don't let them hear you
(you) don't let yourself be heard
trong câu mệnh lệnh : [V + obj let obj V']
VD: write your name on this page
hãy để tên anh được viết lên tờ giấy này
let your name be written on this page
[people V that clause : người ta ... rằng it is P2 that clause(không đổi)]
nếu danh từ chỉ chất liệu làm chủ từ trong câu thì khi chuyển sang câu bị động thì dùng with mà không dùng by (vì with bao giờ cũng đi vơi danh từ chỉ chất liệu)
VD: smoke filled the room
the room was filled with smoke
đối với câu chủ ngữ giả :
[it is adj to do + sth it is adj for sth +V']
vì "for + clause" còn "to + do"
VD: it is necessary to do it
it is necessary for it to be done
động từ loại ước muốn : want/need/require + Ving cũng có nghĩa bị động
VD: tóc tôi cần được cắt my hair need cutting
động từ bị động có thể đứng đầu câu
VD: khi được nấu đúng cách xúc xích sẽ là một món ngon
When cooked properly sausage will be a delicious meal
tạo danh từ với bị động (done) [sth + done : cái gì đó bị làm sao]
VD: chúng tôi thăm ngôi làng bị phá hủi bởi trận chiến
we visited a village ruined by the war
ý thích :
[like sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]
[prefer sth/ving than sth/ving : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì]
[profer sth/ving (no than) : thich cái gì/làm gì hơn]
[do most : thích làm gì đó nhất]
VD: bạn muốn làm gì nhất what do you want most
[would rather/sooner + V/sth + than + V/sth : thà làm gì hơn là làm gì/thích cái gì hơn cái gì]
[... first : thà ... còn hơn]
VD: tôi thà ở nhà còn hơn i stay at home first
[ prefere/would rather(/sooner) + HTHT : diễn tả ước muốn không thực ở QK (ĐK3)]
VD: i went by sea but i prefer (would rather/sooner) have gone by air
prefer/would rather(/sooner) + QK : diễn tả điều không thực ở hiện tại (ĐK2)
VD: ... tôi không có tiền mặt
Tôi thích trả bằng tiền mặt hơn i prefer paid in cash
would rather V than V : thích làm gì hơn làm gì
be Ving
have done
sbd did(n't) sth than did(n't) sth(thích ai làm gì hơn)
sbd had(n't) done
Sau "would rather/sooner" nếu là clause thì dùng QKHT (đề cập tới quá khứ) hay QK (đề cập tới hiện tại hoặc tương lai)
Đọc công thức toán :
2+2=4 : two and/plus two is four (2 và/cộng bằng 4)
7-3=4 : seven take away three is four (7 lấy đi 3 bằng 4)
3x4=12 : three times four is twelve (3 lần 4 bằng 12)
hay : three muntiplied by four is twelve (3 nhân với 4 bằng 12)
9:3=3 : nine divice by three is three (9 chia 3 bằng 3)
VD: 3 nhân 4 nhớ 1 là 13
three multiplied by four and one is thirteen
put six down and carry one đặt 6 xuống và nhớ 1
Just :
Just đi trước từ mà nó bổ nghĩa
VD: tôi vừa gọi điện I've just phoned (just trong HTHT)
Tôi sẽ làm nó ngay
i am just going to make it (just HT,TL)
Tôi nhìn thấy anh ta vừa mới tuần trước i saw him just last week (just + time)
Just now : ngay lúc này
Just after : ngay sau khi
Just when : ngay khi
Just before : ngay trước khi
bây giờ đúng 4 giờ
It is just 4 o'clock (just trước thời gian)
nó đúng là cái tôi muốn it is just what i want
Left : còn lại
Sth left : cái gì đó còn lại
VD: có chút rượu nào còn lại không
is There some wine left
Lời chúc :
Happy + dịp lễ : chúc mừng ...
VD: chúc mừng năm mới happy new year
Have a adj sth : chúc có ... làm sao
VD: chúc có thời gian tốt đẹp have a good time
Gửi lời chúc tốt nhất tới give my best wish to sbd
Động từ : làm cho , khiến cho :
Worry : lo lắng
Shock : làm sốc
Stun : làm choáng
Interest : làm thích thú
Bore : làm chán
Exicte : làm kích động
Fritten : làm hoảng sợ
Tire : làm mệt mỏi
Depress : làm thất vọng
Một số nhận xét về irregular Verb
HT QK P2
-st -rt -rt
-ild -ilt -ilt
-ird -irt -irt
-eed -ed -ed
-rn -rnt -rnt
-eep -ept -opt
-ow -ew -own
-ear(n/)m -ear(n/)t -ear(n/)mt
-ell -elt -elt
-in- -oun- -oun-
-end -ent -ent
-oo- -o- -o-
-ove -oved -oven
-elt -old -old
-ite -ote -itten
-ake -ook -aken
-eaX -oXe -oXen (x là kí từ bất kì)
xxw xxed xxwn
Câu trực tiếp Câu gián tiếp :
... nếu nói không đổi ở đây chỉ là không đổi về thì chứ về đại từ thì vẫn phải đổi
... chuyển câu là chuyển ý của câu . không nên căn cứ vào chữ trong bài quá
Trong câu tường thuật :
Trực tiếp gián tiếp thì lùi một thời
Theo thứ tự : HTX QKX QKHTX (X : Đơn , TD)
Các trường hợp đặc biệt :
Nếu câu trực tiếp là câu ghép có mệnh đề thời gian thì phần thời gian không đổi hoặc và thì của mệnh đề chính không đổi hay chuyển thành QKHT (lùi một thời)
VD: he said "when we were living in pari we often saw paul"
he said when they were living in pari they often saw / (had seen) paul
nếu câu trực tiếp là câu trực tiếp là câu kép và vế câu nói tới mot vật có tính chất chất nào đó . Nếu cho đến khi nói lại tính chất đó vẫn không đỗi thì cả câu đó vẫn được giữ nguyên
VD: he said "i bought this computer although it ran slow"
he said he bought this computer although it ran slow
... hiện tại máy tính đó vẫn chạy chậm . nếu nó không còn chạy chậm nữa thì chuyển như bình thường
câu giả định sau "wish" , "would rather/sooner" , "it is (hight) time" những từ mà sau đo phải là QK
những cụm từ thành ngữ
[might : có thể] (nếu mang ý đề nghị thì đổi thành ask)
(nếu mang ý dự đoán thì không đổi)
VD: he said "ann might post these letters for me"
he asked ann to post these letters for him
he said "ann might ring to day"
he said ann might ring to day
nhóm câu lời khuyên
[had better/best] chuyển thành [advised/warned obj not to do sth]
[ought to/should] : hoặc là không đổi hoặc chuyển ra [advised obj to do]
[dạng lời khuyên if i were you i would do sth advised obj to do sth]
xin lời khuyên
[i should/would be very grateful if you did sth asked obj to do sth]
[used to : không đổi]
[could/should : không đổi]
nếu câu trực tiếp là HTX và lời dẫn trong câu gián tiếp ở HTT thì không cần chuyển thì
VD: he say "i am trying to get a taxi"
He say he is trying to get a taxi
Câu hỏi :
... do phần trong ngoặc của câu gián tiếp lại ở giữa câu nên phải để ở dạng khẳng định (trong câu gián tiếp không có dạng đảo trợ từ để hỏi)
... quy tắc lùi thì vẫn không đổi
... say ask/inquire/wonder
VD: he said "where is the station"
he asked where the station is
Với câu hỏi yes / no : thêm if/whether (liệu) vào sau "asked" . Nhưng if/whether thường xuyên bị bỏ
VD: he said "is there anyone here"
he asked if there is anyone here
He wondered "should i wait for them or go on
he wondered (if) wait for them or go on
[Whether or not ... = if ... or not : có hay không]
VD: he said "you want to go by air or not"
he asked if i want to go by air or not
= he asked whether or not i want to go by air
trong câu điêu kiện do đã có "if" nên trong câu gián tiếp nên dùng "whether" để tránh lặp lại
VD: daisy said "if you get a new job will you move to york"
daisy asked whether if i got a new job i would move to york
Câu hỏi đuôi bắt đầu bằng shall :
ước đoán về tương lai
VD: he wondered "shall i never see them again"
he wondered he should never see them again
xin ý kiến
VD: he said "shall i post it for you"
he asked me if he should post it
lời đề nghị (dùng offer)
VD: shall i bring you a cup of tea
he offered if he brought me a cup of tea
Tường thuật câu mệnh lệnh :
Với ngôi thứ hai
VD: He said "lie down" he commanded to lie down
He said "don't lie down"
he commanded not to lie down
... đôi khi trong câu gián tiếp phải dùng bị động
VD: he orded "go out this area"
he orded everyone should go out this area
he orded this area should be gone out
... câu dưới là bị động của câu trên
với ngôi thư nhất : let's suggest obj doing (phải dùng "Ving" sau suggest)
VD: he said "let's go out" he suggested going out
Câu cảm thán :
[What (a) sth(s)] [How adj/adv S + v]
exclaimed that it to be (a) sth(s)
VD: he said "what a beautiful"
he exclaimed that it was a good beautiful girl
nếu câu cảm thán chỉ gồm một từ thì give an exclaimation of N (danh từ chỉ trạng thái cảm tưởng của người nói khi nói)
VD: đẹp ! anh ta thốt lên của sự hài lòng
good ! he gives an exclaimation of pleasure
Nếu khi thốt lên người ta còn làm gì đó nữa thì dùng :
VD: with an exclaimation of ... + S + V
Dịch đầu đề bài báo :
ở đầu đề bào thường bỏ đi a/an/the và cả trợ động từ . Nếu động từ ở hiện tại thì dịch là đã , nếu ở dạng ing thì dịch là sẽ/đang
VD: actor dies = an actor has died
MP angry = the MP is angry
Cụm Từ
Cụm động từ có các vị trí sau so với tân ngữ
từ chính + tiểu từ + danh từ = từ chính + danh từ + tiểu từ
từ chính + đại từ + tiểu từ (không được khác)
Hoà Hợp Các Thì
Câu phức (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính . Dưới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì.
A/V của mệnh đề chính ở hiện tại
1) She says that she is a film star
(Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)
2) She says that she has been ill for three days
(Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm nay)
3) She says that she lived there from 1990 to 1995
(Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó từ 1990 đến 1995)
4) She says that she has just seen a horror film
(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)
5) She says that she is breast-feeding her baby (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)
6) She says that she will teach us Japanese every day
(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)
B/ Verb của mệnh đề chính ở quá khứ
.Đầu quá khứ thì đuôi không thể là quá khứ được
.Đầu là quá khứ thì các cái sau cũng phải chia ở quá khứ (còn thì cụ thể thì tuỳ vào từng trường hợp
1) She said that she was a film star
(Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)
2) She said that she had been ill for three days
(Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm rồi)
3) She said that she had lived there from 1990 to 1995
(Cô ta nói rằng cô ta đã sống ở đó từ 1990 đến 1995)
4) She said that she had just seen a horror film
(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)
5) She said that she was breast-feeding her baby
(Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)
6) She said that she would teach us Japanese every day
(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)
The '-ing' form with adjectives
Like the to-infinitive, the -ing form (gerund) can be used as the subject of a sentence and can be replaced by a construction with 'preparatory it' [> 4.13]. There is not much difference in meaning between -ing and the to-infinitive: -ing may refer to an action in progress, whereas the to-infinitive may imply 'in general':
EG: It's difficult finding your way around in a strange city.
It's difficult to find your way around in a strange city.
We rarely begin statements with the to-infinitive but often begin with -ing, particularly when we are making general statements:
EG: Finding work is difficult these days. Wind-surfing is popular.
Compare the -ing form (participle) [> 1.58] after adjectives such as bored, busy, fed-up, frantic, happy, occupied and tired with a personal subject (Not *it*):
Sylvia is frantic getting everything ready for the wedding.
(= Sylvia is frantic. She is getting everything ready_)
S be adj + Ving ~ S be adj + S be Ving
Adjectives can be followed by the accusative (me, you, him, etc.) or the possessive (my, his, John's, etc.):
EG: It's strange him/his behaving like that.
Normally only a possessive is possible when -ing begins a sentence:
EG: His knowing I had returned home unexpectedly is strange.
S + V + particle obj to do sth ~ S + possessive doing sth
Either -ing or a to-infinitive can follow it's/it was + adjective + of (him) without much difference in meaning [> 16.27.2]:
It was rude of her interrupting (to interrupt) you all the time.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top