dsa

Với bàn tay trái: ngón út (chữ A), ngón áp út (S), ngón giữa (D), ngón trỏ (F).

Với bàn tay phải: ngón trỏ (J), ngón giữa (K), ngón áp út (L), ngón út (;). Hai ngón cái thì đặt ở phím cách (space) và hai ngón này thay nhau đánh phím này mà thôi.

Các nhà sản xuất bàn phím luôn để cái gờ nhỏ ở 2 phím F và J nhầm giúp người sử dụng dễ dàng xác định vị trí khi đặt 2 bàn tay trên bàn phím.

2. Nhiệm vụ của từng ngón tay

a. Tay trái:

Ngón áp út: sẽ đánh các phím S, W, X, 2.

Ngón giữa: D, E, C, 3

Ngón trỏ: F, R, G, T, V, B, 5, 6.

Ngón út: sẽ đánh các phím bên trái còn lại nh: Q, Z, Cap Lock, Shift.., nói chung là từ phần ngón áp út đến hết khu phím bên trái.

b. Tay phải:

Ngón trỏ: J, U, Y, H, N, M, 7, 8.

Ngón giữa: K, I, <, Alt, 9. Ngón áp út: L, O, >, 0.

Ngón út: các phím còn lại bên phải như P, /, ', Enter...nói chung là toàn bộ các phím bên phải kể từ ngón áp út.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: