dong vat nguyen sinh

Title: A

Author: TA

CreationDate: Sat Oct 31 23:20:00 ICT 2009

ModificationDate: Wed May 20 04:20:00 ICT 1970

Genre:

Description:

A.Phân giới động vật nguyên sinh

(protozoa)

- ĐVNS có bào tử

- ĐVNS có chân giả

- ĐVNS có roi bơi.

- ĐVNS có lông bơi.

B.Phân giới động vật đa bào(Metazoa)

I.Động vật cận đa bào(Parazoa)

+Ngành thân lỗ (Porifera)

II.Động vật đa bào chính thức

(Eumetazoa)

1.Động vật có đối xứng tỏa tròn:

+Ngành ruột khoang(Coelenterata)

+Ngành Sứa lược( Ctenophora)

2. Động vật đối xứng hai bên :

a.Động vật chưa có thể xoang

+Ngành giun giẹp (Plathelminthes)

b.Động vật có thể xoang giả

+Ngành giun tròn( Nematoda)

c. Động vật có thể xoang thật

*Động vật miệng nguyên sinh

+Ngành thân mềm(Mollusca)

+Ngành giun đốt( Annelida)

+ Ngành chân khớp(Arthropoda)

*Động vật có miệng thứ sinh

+Ngành nửa dây sống(Hemichordata)

+Ngành dây sống (Chordata)

- Nhóm không sọ(Acrania)

+Phân ngành có bao(Tunicata)

+Phân ngành sống đầu

(Cephalochordata)

- Nhóm có sọ (Craniata):

+Phân ngành có xương sống Vertebrata)

*Tổng lớp không hàm( Agnatha)

+ Lớp cá miệng tròn(Cyclostomata)

*Tổng lớp có hàm( Gnathostomata)

+ Liên lớp cá ( Pices):

lớp Cá sụn; lớp cá xương.

+ Liên lớp 4 chân( Tetrapoda):

lớp Lưỡng cư; lớp Bò sát; lớp Chim; lớp Thú

Các ngành Động vật nguyên sinh

( Protozoa)

1. Đặc điểm chung:

- Cơ thể 1 tế bào(đơn bào hoặc tâp đoàn),độc lập, kích thước nhỏ( phân hóa phức tạp thành các cơ quan tử.

- Cấu tạo đơn giản: tế bào chất và nhân

+ Tế bào chất 2 lớp: ngoại chất(màng phim), nội chất( chứa bào quan), biến đổi giữa sol - gel.

+ Nhân: cấu tạo cơ bản giống Eucaryota, kích thước, khối lượng, sắp xếp thay đổi tùy nhóm.

-Hình dạng và kiểu đối xứng khác nhau đặc trưng cho từng loài.

-Vận chuyển: khác nhau tùy nhóm chân giả, lông, roi...

-Dinh dưỡng dị dưỡng, một số tự dưỡng

-Tiêu hóa bằng không bào. Bài tiết và điều hòa áp suất thẩm thấu bằng các không bào co bóp. Hô hấp qua bề mặt cơ thể .

- Sinh sản vô tính( phân đôi, nảy chồi, liệt sinh).Hữu tính đơn giản

2.Đặc điểm hoạt động sống

- Hoạt động vận chuyển: Chân giả, tơ; roi(vận chuyển và bắt mồi

- Hoạt động tiêu hoá: Hình thức tiêu hóa nội bào. Thức ăn được tiêu hóa trong các các không bào tiêu hóa.

- Hô hấp và bài tiết: qua bề mặt cơ thể hoặc nhờ không bào co bóp

- Điều hoà h/đ sống nhờ tính hướng động, các yếu tố TK, thể mắt

3. Đặc điểm sinh sản: vô tính và hữu tính đơn giản

* Vô tính: phân cắt theo chiều ngang hoặc chiều dọc thân

* Hữu tính : có nhiều cách

-Tiếp hợp: Ciliophora

-Đồng giao: Foramnifera, Radiolaria, heliozoa

-Dị giao: Volvocidea, Sporozoa

-Noãn giao:

4. Phân loại: 4 ngành:

Ngành Trùng biến hình (Amoebozoa);

Ngành Trùng bào tử (Sporozoa);

Ngành Trùng roi động vật (Euglenozoa);

Ngành Trùng lông bơi (Ciliata)

Ngành Trùng biến hình (Chân giả)-Amoebozoa

* Đặc điểm :

- Hình dạng cơ thể không cố định, kích thước khá lớn, không có vỏ bao.

- Chân giả hình thành nhờ: Nội chất (Thể sol)-Ngoại chất (gel). Có thể biến đổi sol<-> gel. Sự có mặt của 2 loại protein (actin và myosin) ( Vận chuyển và bắt mồi nhờ chân giả; thức ăn là các SV nhỏ và chất hữu cơ lỏng tạo không bào

Các cơ quan tử: có đủ. Không bào co bóp ( dạng không cố định- chu kỳ cách 1'-5'). Nhân số lượng thay đổi tùy loài.

Vỏ cơ thể : đa số trần. Một số có vỏ= bộ xương ngoài( bảo vệ.

Có khả năng kết bào xác khi điều kiện không thuan lợi( phát tán

- Sinh sản vô tính: bằng phân đôi( A.proteus 1-2 phút phân chia 1lần)

* Vai trò

-Kí sinh gây bệnh đường ruột : Entamoeba hystolytica gây bệnh lị amip ở người; - Bệnh Lê dạng trùng ở gia súc..

Ngành Trùng roi (Euglenozoa)

* Đặc điểm:

- Nhóm lớn( 6000- 8000 loài). Hình dạng ổn định, nhiều dạng, có 1-8 roi

- Ngoại chất : biến đổi thành màng phim (pellicula) bao bọc; một số có vỏ bao ngoài( lớp keo, lớp sừng hoặc màng Xenluloz...)(ổn định.

- Cấu tạo roi chuyên hóa cao: 9 nhóm sợi xếp vòng + 1 nhóm trung tâm. Roi có phần gốc nằm trong lớp ngoại chất, ngọn nằm ngoài. Phần gốc có(ADN và ATP. Một số có điểm mắt, có màng uốn) (chuyển động dễ dàng .

- Cơ quan điều hòa áp suất thẩm thấu là không bào co bóp phía trước cơ thể .

- Dinh dưỡng: Dị dưỡng và tự dưỡng.

+ Dị dưỡng : Roi cuốn thức ăn vào gốc roi-bào khẩu- bào hầu- tạo không bào tiêu hóa. Ngoài ra còn hấp thụ thức ăn qua bề mặt cơ thể( hoại sinh)( trùng roi động vật.

+ Tự dưỡng : tế bào có diệp lục, tự tổng hợp chất hữu cơ( trùng roi thực vật.

- Sinh sản : Có khả năng sinh sản vô tính ( chiều dọc). Hữu tính đồng giao, Xen kẽ thế hệ sinh sản .

- Sống đơn độc hoặc tập đoàn ( Volvox có sự phân hóa các nhóm cá thể giữ chức năng sinh sản hoặc dinh dưỡng)

* Vai trò

- Sinh vật sản xuất của các thuỷ vực

- Ký sinh gây bệnh: Trypanosoma evansi gây bệnh ở bò;

- T. rhodesiense gây bệnh ngủ li bì ở người;

- Leishmania donovano gây bệnh hắc nhiệt;

- L.tropica gây bệnh lở loét ngoài da

Ngành Trùng bào tử (Sporozoa

Đặc điểm:

- Ít di động, kích thước nhỏ, sống kí sinh trong ruột hay xoang cơ thể động vật và người, kích thước nhỏ.

- Màng tế bào có 2 lớp bọc ngoài, có hệ cơ quan đỉnh đặc trưng( có 1-2 túi dịch và 10-12 dải vi cơ bao quanh)( vị trí bám và hút chất dịch vật chủ.

- Cạnh nhân khoảng giữa cơ thể có lỗ thông của màng tế bào ( vi lỗ)nơi hình thành không bào tiêu hóa

- Vòng đời có xen kẽ thế hệ sinh giao tử và sinh bào tử.

- Chu kỳ sinh sản phức tạp, xen giữa vô tính và hữu tính, qua nhiều vật chủ( gây bệnh nguy hiểm

* Vai trò:

Gây nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật

Đại diện:

+ Coccidia gây bệnh ở nhiều loài động vật;

+ Eimeria gây bệnh ở thỏ, bò, gia cầm ( );

+ Plasmodium gây bệnh sốt rét , chiếm 80%,tử vong cao.

Ngành Trùng lông bơi (Ciliata)

* Đặc điểm:

- Tổ chức cơ thể cao nhất. Hệ thống các cơ quan tử nhiều và phức tạp .

- Cơ quan vận chuyển : lông bơi ngắn hơn roi.

+ Mỗi lông bơi gồm hệ sợi trục gồm 11 chùm vi ống( 9 ngoại vi+ 2 trung tâm), giữa có sợi mảnh liên kết với nhau, có nhiều ty thể.

+ Lông bơi xếp thành dãy, một số loài chúng liên kết với nhau tạo thành màng uốn, màng lông, gai nhẩy.

+ Lông bơi giúp cơ thể di chuyển, lấy thức ăn, loại chất cặn bã, tạo nên lớp nước giàu oxy bao quanh cơ thể.

- Màng cơ thể gồm 2 lớp-ngoài là màng phim. Giữa là khoảng trống bao quanh gốc lông. Màng trong chắc chắn, mềm dẻo, linh hoạt.

-Cơ quan tử tiêu hóa phức tạp: bào khẩu->bào hầu có tiêm mao->không bào tiêu hóa trong có men tiêu hóa-> bào giang thải bã.

- Cơ quan tử bài tiết : không bào co bóp tồn tại thường xuyên, dạng túi vĩnh cửu, 2 hệ trước- sau co bóp đối lập nhau.

- Bộ nhân có 2 nhân : nhân lớn( dinh dưỡng) và nhân nhỏ( sinh sản );

- Sinh sản : vô tính theo chiều ngang; Hữu tính kiểu tiếp hợp.

* Vai trò

- Sống tự do (65%): Chuỗi thức ăn

- Sống kí sinh: Balantidium coli gây loét thành ruột người , lợn; Ichthyophthirius gây bệnh đốm trắng ở cá

- Sống hội sinh trong dạ cỏ thú móng guốc-Bộ Entodiniomorpha

Chủng loại phát sinh Động vật đơn bào

- Quan điểm của Oparin & For

- ĐVNS từ tổ tiên vi khuẩn dị dưỡng, di chuyển bằng roi phát sinh 2 nhánh:

+ Nhánh1: nhóm ít di chuyển: Trùng chân giả hiện đại -Trùng bào tử gai và Trùng vi bào tử

+ Nhánh2: di chuyển nhiều: Trùng roi ký sinh -Trùng bào tử - Phức tạp hoá cấu tạo- Trung tơ và qua tập đoàn hoá- Tổ tiên ĐV đa bào

Chu kỳ sinh sản và phát triển của Lê dạng trùng (Babesti bigemina)- Ve mang lê dạng trùng ( đốt bò( trong máu bò chúng sinh sản vô tính chia đôi( 2 cá thể hình quả lê( chui vào hồng cầu ( phá vỡ hồng cầu( Kết quả bò sốt cao.- Mầm giao tử trong hồng cầu ( theo máu hút vào ruột ve( giao tử ( kết hợp thành hợp tử( trứng động( lách qua ruột ( lên tuyến nước bọt ( đốt bò và truyền bào tử(chu kỳ mới.

*Chu kỳ sinh sản-phát triển của cầu trùng kí sinh ở ruột thỏ (E.perforans)- Noãn nang trong thức ăn( vào ruột thỏ( bào tử ( tử bào tử( chúng sinh sản vô tính liệt sinh( liệt tử( lớn lên thành liệt thể. Mỗi liệt tử vào 1 tế bào ruột, phá hủy niêm mạc ruột, thỏ sốt cao, thâm chí gây thủng ruột.- Một số liệt tử thành mầm giao tử( kết hợp thành hợp tử có vỏ bọc ( kén) ( theo phân ra ngoài ( noãn nang ( lẫn trong thức ăn( tiếp tục chu kỳ mới.

*Chu kỳ phát triển của trung sốt rét ( Plasmodim Vivax): qua 2 vật chủ, sinh sản vô tính ở người và hữu tính ở muỗi.

+ Giai đoạn sinh sản vô tính: trong cơ thể người. Muỗi mang trùng sốt rét ( đốt và truyền cơ thể người. Sinh sản vô tính qua 2 thời kỳ:

- Thời kỳ ngoài hồng cầu: bào tử ký sinh trong máu ( 30'-1h)( gan( lấy chất dinh dưỡng( liệt thể( liệt sinh( liệt tử( chui vào tế bào gan phá hủy gan. Thời gian ủ bệnh kéo dài 14 ngày.

- Thời kỳ trong hồng cầu: mỗi liệt tử chui vào 1 hồng cầu( liệt sinh( liệt tử( phá vỡ hồng cầu( chui vào hồng cầu khác( phá hủy hàng loạt hồng cầu( cơ thể sốt cao, hồng cầu giảm. Thời gian kéo dài 2 ngày.

- Một số liệt tử ký sinh trong hồng cầu( thành mầm giao tử.

+ Giai đoạn sinh sản hữu tính: Muỗi hút máu mang theo mầm giao tử( vào ruột muỗi ( phát triển thành giao tử( kết hợp thành hợp tử ( di chuyển lên tuyến nước bọt( kén trứng( liệt trùng( đốt truyền sang cơ thể khác.

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>53 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #lebalam87