dong nghja

TO BE

To be badly off: Nghèo xơ xác

To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn

To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền

To be athirst for sth: Khát khao cái gì

To be a bad fit: Không vừa

To be abashed: Bối rối, hoảng hốt

To be called away: Bị gọi ra ngoài

To be dainty: Khó tính

To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đ­ờng khoa học

To be faced with a difficulty: Đ­ương đầu với khó khăn

To be game: Có nghị lực, gan dạ

To be hard pressed: Bị đuổi gấp

To be in (secret) communication with the enemy: T­ư thông với quân địch

To be incapacitated from voting: Không có t­ư cách bầu cử

To be jealous of one's rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình

To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng

To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh

To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa

To be near of kin: Bà con gần

To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ

To be off (with) one's bargain: Thất ­ước trong việc mua bán

To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn

To be one's own enemy: Tự hại mình

To be paid a good screw: Đ­ợc trả l­ương hậu hỉ

To be qualified for a post: Có đủ t­ư cách để nhận một chức vụ

To be raised to the bench: Đ­ợc cất lên chức thẩm phán

To be sb's dependence: Là chỗ n­ơng tựa của ai

To be taken aback: Ngạc nhiên

To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu

To be vain of: Tự đắc về

To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì

choose: to decide which thing or person you want out of the ones that are available.

select( often passive): to choose sb/sth, usually carefully, from a group of people or things.

pick(rather imformal) to choose sb/sth from a group of people or things.

Choose is the most general;"> of these words and the only one that you can be;"> used without object.

When you use select , you choose it carefully, unless you actually say that it is selected at random.

Pick is more imformal word and often a less careful action, used especially when the choice being made is not very important

Pick/choose/select

Cả ba chữ đều có nghĩa là lựa,chọn. Trong ba chữ này, select có tính trang trọng nhất, chữ thuộc gốc Latin thường là vậy. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai. Thí dụ: "England's Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday." (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua). Ngụ ý "sự cẩn thận" của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.

Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng. Thí dụ: "Pick any number between 1 and 36" (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)

Choose, tuy cũng mang tính cân nhắc cẩn thận, thường được dùng khi sự lựa không nhiều, đôi khi chỉ có hai. Thí dụ: "Choose the light beer as the strong is much more expensive" (Hãy chọn loại bia có nồng độ thấp vì loại bia có nồng độ rượu cao đắt tiền hơn nhiều). Nhất là khi đứng trước between. Thí dụ: "We have to choose between doing geography and studying French." (Chúng ta phải chọn học môn địa lý hoặc là môn Pháp văn). Ngoại lệ là khi choose đi với from, sự lựa chọn sẽ nhiều hơn là chỉ có hai. Thí dụ: "When it comes to dictionaries, there are hundreds of them to choose from" (Về tự điển có cả trăm loại để chọn)

Pick còn là một danh từ. Danh từ của choose là choice, của select là selection. Những nhóm chữ bạn thường nghe nói là "make your choice", "take your pick" và "make your selection".

Trong ba chữ happen/occur/take place, chữ happen thông dụng nhất. Người ta xử dụng happen cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước.

Be sure to remember me to Lan if you happen to see her in Da Lat. = Nếu bạn có (tình cờ) gặp Lan trên Đà Lạt, xin anh cho tôi gởi lời thăm.

No one knows what will happen next.

Bạn cũng có thể dùng nó để nói về kết quả của một hành động nào đó:

I don't know what will happen if my father finds out.

Happen to là một phrasal verb, happen không đi với giới từ with:

I don't know what happened to him. (NOT ...happened with... )

Occur có cùng cách xử dụng như happen, nhưng là một chữ có tính trang trọng (more formal).

Heart attacks frequently occur without any warning.

Occur còn được dùng để chỉ sự hiện diện, tồn tại của một sự vật/việc gì đó:

These plants occur in ponds. = Những loại cây này thấy ở ao.

Occur to là một phrasal verb có nghĩa là " chợt nảy ra ý nghĩ":

It's just occurred to me that if we want to go to the seashore for our vacation we should make reservation in advance. =Tôi chợt nghĩ nếu chúng ta ra bờ biển nghỉ mát, chúng ta nên đặt chỗ trước.

Take place được dùng cho những việc được đã được xếp đặt trước:

The wedding of The Crown Princess of Sweden will take place on June 19, 2010. (NOT...will happen/occur... )

The important thing about any word is how you understand it. (Publius Syrus)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: