ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ
Cácnhàthốngkêhọcnổitiếngtrênthếgiớiđềuthốngnhấtđưaranhậnđịnhsau
đây về đối tượng nghiên cứu của thống kê.
Thốngkêhọclàmônkhoahọcxãhội,nghiêncứumặtlượngtrongmốiliênhệchặt chẽvớimặtchấtcủacáchiệntượngkinhtế-xãhộisốlớn,trongđiềukiệnthờigianvà địa điểm cụthể.
Từnhậnđịnhnày,chúngtacầnhiểuđúngđốitượngnghiêncứucủathốngkêởcác
điểmchính sau.
2.1.Thốngkêhọc là một môn khoa học xã hội
Thốngkêhọclàmộtmônkhoahọcxãhội,bởivìthốngkênghiêncứucáchiện tượngkinhtế - xãhộihayquátrìnhkinhtếxãhội.Cáchiệntượngvàquátrìnhđó thường là:
*Cáchiệntượngvềquátrìnhtáisảnxuấtmởrộngnhưcungcấpnguyênliệu,quy trình công nghệ, chế biến sản phẩm...
*Cáchiệntượngvềphânphối,traođổi,tiêudùngsảnphẩm(marketing)nhưgiá cả, lượng hàng xuất, nhập hàng hoá, nguyên liệu...
*Cáchiệntượngdânsố,laođộngnhưtỷlệsinh,tử,nguồnlaođộng,sựphânbố dâncư, laođộng...
*Cáchiệntượngvềvănhoá,sứckhoẻnhưtrìnhđộvănhoá,sốngườimắcbệnh, các loại bệnh, phòng chống bệnh...
*Các hiện tượng về đờisống chính trị, xã hội, bầu cử, biểu tình...
*Ngoàirathốngkêcònnghiêncứuảnhhưởngcủacáchiệntượngtựnhiênđếnsự pháttriểncủacáchiệntượngkinhtếxãhội,nhưảnhhưởngcủakhíhậu,thờitiết,của cácbiệnphápkỹthuậttớiquátrìnhsảnxuấtnôngnghiệp,kếtquảsảnxuấtnôngnghiệp và đời sống nhân dân.
2.2.Thốngkênghiêncứumặtlượngtrongmốiliênhệchặtchẽvớimặtchất của số lớn hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội
a)Mặt lượng (những biểu hiện cụ thể, đo lường được):
*Quy mô của hiện tượng: Các mứcđộ to nhỏ, lớn bé, rộng hẹp.
Vídụ:Diệntíchcanhtáccủa1doanhnghiệpnôngnghiệpAnăm2005là500ha, dânsốtrungbìnhcủaViệtNam2003là80,90triệungười(Niêngiámthốngkê2003), tổng số sinh viên của 1 lớp nămhọc 2005 - 2006 là 80 người.
*Kếtcấucủahiệntượng:Hiệntượngtạonêntừcácbộphậnnào,mỗibộphận chiếmbao nhiêu %;
Vídụ: Lớp có 50 học sinh, namlà 40 học sinh, chiếm80%, nữ là 10, chiếm 20%.
*Tốcđộpháttriểncủahiệntượng:Sosánhmứcđộcủahiệntượngtheothờigian
đểthấy mứcđộ tăng hay giảmcủa hiện tượng;
*Trìnhđộphổbiếncủahiệntượng:Tínhcụthểphạmvixảyrahiệntượng,cábiệt hay phổ biến từ đó thấyđược ảnh hưởng của nó tới hiệntượng lớn hơn.
Vídụ:Tỷlệtainạngiaothôngxemáynăm2004là2%,cónghĩalàcứ100người
đi xe máy thì có 2 người tai nạn...
*Mốiquanhệtỷlệgiữacáchiệntượnghoặcgiữacáctiêuthứccủacùngmộthiện tượng.
b)Liên hệ chặt chẽ vớimặt chấtcủa số lớn hiện tượng:
*Thôngquacácmặtlượngcủahiệntượngđểđánhgiábảnchấtcủahiệntượng nhưquymôtonhỏ,bộphậnnàonhiềuhayít,xuhướngtiếnlênhaygiảmđi,mứcđộ phổbiếncủahiệntượngthếnào...nhưngđểđánhgiámộtcáchkháchquanbảnchấtcủa hiệntượngthìmặtlượngcủahiệntượngphảiđượcthểhiệnởsốlớnđơnvịchứkhông phải ở từngđơn vịcá biệt.
Vídụ,đánhgiákếtquảhọctập2sinhviênA,Bcầndựavàokếtquảhọctậpnhiều họckỳ,nhiềumôn;dựavàoýthứcphấnđấu,sựthamgiacácphongtràođoàn,quanhệ bạn bè... Việc làmnhư vậy người ta gọi là nghiên cứumặt lượng ở số lớn .
Nhưngđểhiểusâusắchơnbảnchấtcủahiệntượng,ngườitacũngnghiêncứu những đơn vịtiên tiến, hoặc lạc hậu là những biểu hiện cá biệt.
*Thốngkêkhôngnghiêncứubảnchấtvàquyluậtcủahiệntượng,màthôngqua mặt lượng có thể đánh giá được bảnchất và tính quy luật của hiện tượng.
2.3.Thốngkênghiêncứucáchiệntượngvàquátrìnhkinhtếxãhộitrongđiều kiện địa điểm và thời gian cụ thể
Mỗihiệntượng,hayquátrìnhkinhtếxãhộiởthờigian,địađiểmkhácnhauthì mặtlượngcũngkhácnhau.Dođó,đốitượngnghiêncứucủathốngkêhọccũngcầncụ thể hoá ởthời gian nào,địa điểmnào hay trảlời câu hỏi bao giờ ? và ở đâu ?
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top