Doanh nghiệp

Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đơn giản nhất hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.  Loại hình doanh nghiệp này không được coi là một pháp nhân độc lập.  Nói cách khác, doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp được xem là một.  Do đó, doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ loại cổ phiếu nào.

Ai được phép đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân ? 

   Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân đăng ký và làm chủ.

Một cá nhân có thể đăng ký kinh doanh bao nhiêu Doanh nghiệp Tư nhân ? 

   Một cá nhân chỉ được phép đăng ký kinh doanh một doanh nghiệp tư nhân.

Trách nhiệm tài chính của chủ Doanh nghiệp Tư nhân ?

   Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình.  Điều này có nghĩa nếu doanh nghiệp kinh doanh thất bại, chủ doanh nghiệp sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp.

Ai chịu trách nhiệm quản lý Doanh nghiệp Tư nhân ? 

   Doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp trực tiếp quản lý hoặc do một người khác được chủ doanh nghiệp thuê để làm việc này.  Nếu người được chủ doanh nghiệp thuê quản lý doanh nghiệp được bổ nhiệm các vị trí như giám đốc hoặc tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

   Mặc dù doanh nghiệp do giám đốc hoặc tổng giám đốc được thuê quản lý, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Một Doanh nghiệp Tư nhân có thể có bao nhiêu địa điểm kinh doanh ? 

   Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh của một doanh nghiệp tư nhân.  Doanh nghiệp tư nhân cũng có thể mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện với điều kiện các chi nhánh hoặc văn phòng đại điện này phải được đăng ký đúng theo luật định.  Xin tham khảoNghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.

Doanh nghiệp Tư nhân có được phép sở hữu và sử dụng con dấu hay không ? 

   Có.  Doanh nghiệp Tư nhân có quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.

Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân tại đâu ? 

   Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở doanh nghiệp của mình, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp Tư nhân gồm các tài liệu gì ?

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp Tư nhân.  Mẫu giấy đăng ký được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bản sao một tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc (tổng giám đốc) và các cá nhân liên quan khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của chủ Doanh nghiệp Tư nhân ?

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.

Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận đăng ký công dân

Giấy xác nhận gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật

Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

Hộ chiếu hợp lệ đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ?

Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh của chủ doanh nghiệp, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp, tên cơ quan cấp chứng minh nhân dân và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, điện thoại, fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử hoặc website nếu có.

Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của doanh nghiệp nếu có.

Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

Vốn đầu tư ban đầu và phân loại vốn gồm tiền mặt, vàng hoặc tài sản (nêu rõ giá trị của mỗi tài sản)

Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

Chữ ký của chủ doanh nghiệp

Có nhất thiết phải đặt tên cho Doanh nghiệp Tư nhân hay không ?

   Có.  Tất cả các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp tư nhân, đều phải có tên.

Có quy định về việc đặt tên Doanh nghiệp hay không ? 

   Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.

   Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.    

Mất bao lâu để đăng ký thành lập Doanh nghiệp ? 

   Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.

   Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Các quy định áp dụng cho việc đăng ký thành lập doanh nghiệp ? 

   Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị đjnh 88/2006/NÐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.

Đăng ký kinh doanh Công ty Hợp danh

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và hoạt động kinh doanh dưới một tên chung.  Các chủ sở hữu này được gọi là thành viên hợp danh.  Ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có các thành viên góp vốn.

Ai có thể là thành viên hợp danh của một Công ty hợp danh? 

   Thành viên hợp danh phải là cá nhân.  Một thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được phép làm chủ doanh nghiệp tư nhân, làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh khác, hoặc làm chủ hộ kinh doanh, ngoại trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại. 

Trách nhiệm tài chính của thành viên hợp danh? 

   Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.  Điều này có nghĩa nếu công ty kinh doanh thất bại, thành viên hợp danh sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của công ty.

Trách nhiệm tài chính của thành viên góp vốn? 

   Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vềcác khoản nợ của công ty hợp danh trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Có quy định về việc hạn chế phạm vi hoạt động của thành viên hợp danh hay không? 

   Một thành viên hợp danh không được phép nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện hoạt động kinh doanh trong cùng ngành nghề kinh doanh của công ty hợp danh để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của cá nhân, tổ chức khác.  Ngoài ra, một thành viên hợp danh không được phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

  Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty hợp danh? 

   Công ty Hợp danh do Hội đồng Thành viên quản lý.  Hội đồng Thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch Hội đồng Thành viên, đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty nếu điều lệ công ty không có quy định khác. 

Một Công ty hợp danh có thể có bao nhiêu địa điểm kinh doanh? 

   Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh của một công ty hợp danh.  Công ty hợp danh cũng có thể mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện với điều kiện các chi nhánh hoặc văn phòng đại điện này phải được đăng ký đúng theo luật định.  Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.

Công ty hợp danh có được phép sở hữu và sử dụng con dấu hay không? 

   Có.  Công ty Hợp danh có quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.

Đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh tại đâu? 

   Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở của công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh gồm các tài liệu gì? 

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh cho Công ty hợp danh.  Mẫu giấy đăng ký được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Dự thảo điều lệ công ty

Danh sách thành viên, bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên

Văn bản xác nhận vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên Công ty hợp danh ?

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam

Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận đăng ký công dân

Giấy xác nhận gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật

Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam

Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam

Các thông tin cần cung cấp trong Hồ sơ đăng ký kinh doanh?

Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính của thành viên, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên, tên cơ quan cấp chứng minh nhân dân và ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, điện thoại, fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử hoặc website nếu có.

Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.

Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

Vốn đăng ký, giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên

Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

Chữ ký và tên đầy đủ của từng thành viên

Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty hợp danh hay không? 

   Có.  Tất cả các doanh nghiệp, kể cả công ty hợp danh, đều phải có tên.

Có quy định về việc đặt tên Công ty hợp danh hay không? 

   Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp 2005 để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên công ty.

   Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Cơ quan Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho công ty của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.    

Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh ? 

   Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.

   Khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Các quy định áp dụng cho việc đăng ký kinh doanh Công ty hợp danh? 

   Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 28/8/2006 của Chính phủ  về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó, chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.     

Có bao nhiêu hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Có hai hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, gồm:

Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thành viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty là thành viên của công ty.  Đối với cả hai hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên hoặc có từ hai thành viên trở lên), thành viên có thể là tổ chức và/hoặc cá nhân. 

   Thành viên (chủ sở hữu công ty) của công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên có thể là hai tổ chức hoặc nhiều hơn, hoặc một số tổ chức và cá nhân, hoặc một số cá nhân.  Chủ sở hữu công ty (thành viên công ty) của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức.

Có hạn chế số lượng thành viên của một Công ty trách nhiệm hữu hạn hay không ? 

   Có.  Tổng số thành viên của một công ty trách nhiệm hữu hạn không được vượt quá 50 pháp nhân hoặc thể nhân.

Trách nhiệm tài chính của thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp (công ty). 

   Việc giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu/thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn giúp loại hình doanh nghiệp này trở nên hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, do việc sở hữu của nhà đầu tư đối với công ty không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân của họ trong trường hợp công ty kinh doanh thất bại.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có được phép phát hành cổ phiếu hay không ? 

   Không. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phép phát hành cổ phiếu. Chỉ công ty cổ phần mới được phép làm việc này.

Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Công ty trách nhiệm hữu hạn do Hội đồng thành viên quản lý.  Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch Hội đồng thành viên.  Chủ tịch Hội đồng thành viên cũng có thể đồng thời là giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty.  Chủ tịch Hội đồng thành viên cũng có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty, nếu điều lệ công ty quy định việc này.

Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Công ty trách nhiệm hữu hạn được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.

   Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty trách nhiệm hữu hạn.  Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.

Đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn tại đâu ? 

   Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm các tài liệu gì ? 

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn.  Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Dự thảo điều lệ công ty

Danh sách thành viên, kèm theo:

Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân)

Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.

Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận đăng ký công dân

Giấy xác nhận gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật

Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

ông ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Do đó, chủ sở hữu công ty cổ phần và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt.  Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.     

Tài sản sở hữu của chủ sở hữu Công ty cổ phần ? 

   Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phần.  Chủ sở hữu công ty (được gọi là cổ đông) mua và sở hữu cổ phần của công ty tương ứng với phần vốn đóng góp của mình vào công ty. 

Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ? 

   Có.  Số lượng cổ đông tối thiểu là 3.  Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa. 

Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần ? 

   Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.

Có các loại cổ phần khác nhau hay không ? 

   Có.  Có hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.  Cổ phần ưu đãi thường có giá trị ưu tiên so với cổ phần phổ thông, được đảm bảo trong điều lệ công ty cổ phần, khi thanh toán cổ tức và phân phối tài sản.

   Theo Luật doanh nghiệp 2005, một công ty cổ phần có thể phát hành cả cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, gồm: a) cổ phần ưu đãi biểu quyết, b) cổ phần ưu đãi cổ tức, c) cổ phần ưu đãi hoàn lại, d) cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. 

   Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.  Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh.  Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Trách nhiệm tài chính của cổ đông Công ty cổ phần ?

   Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp vào công ty. 

Công ty cổ phần có được phép phát hành cổ phần ra thị trường hay không ? 

   Có.  Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

   Cổ đông có quyền chuyển nhượng và bán cổ phần của mình tại bất kỳ thời điểm nào, ngoại trừ trường hợp cổ phần đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ và có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty đăng ký kinh doanh và cho cá nhân khác, nếu được sự chấp thuận của hội đồng cổ đông.

Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty cổ phần ? 

   Cấp ra quyết định cao nhất tại công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông.  Cổ đông bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.

   Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.

   Hội đồng Quản trị bổ nhiệm thành viên của hội đồng hoặc một người khác làm đốc hoặc tổng giám đốc công ty.  Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của một công ty khác.   

Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm Cổ phần ? 

   Công ty cổ phần được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh.  Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.

   Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty cổp phần. Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006   để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.

Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần tại đâu ? 

   Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần gồm những tài liệu gì ?

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhCông ty cổ phần. Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Dự thảo điều lệ công ty

Danh sách thành viên, kèm theo:

 Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).

 Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức.  Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?

 Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.

Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Hộ chiếu Việt Nam

Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam

Giấy xác nhận đăng ký công dân

Giấy xác nhận gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có gốc Việt Nam

Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam

Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật

Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ? 

   Công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty đăng ký kinh doanh.  Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp được quy định khác trong điều lệ công ty.  Điều lệ công ty phải quy định rõ việc này. 

   Khi đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân khác, tên cơ quan cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có, của người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.

Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.

Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.

Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)

Vốn đăng ký (cũng gọi là vốn điều lệ)

Tổng số cổ phần phát hành, mệnh giá gốc của cổ phần, số lượng và loại cổ phần do thành viên sáng lập đăng ký mua, số lượng và loại cổ phần dự định bán ra thị trường.

Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định

Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có

Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có

Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật 

Danh sách thành viên phải nêu rõ số vốn đóng góp của từng thành viên, loại tài sản góp vốn và giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn.  Các thành viên phải ký xác nhận vào danh sách này và nộp cho cơ quan đăng ký kính doanh kèm theo dự thảo điều lệ công ty. 

Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty cổ phần hay không ?

   Có.  Tất cả các doanh nghiệp, gồm cả Công ty cổ phần, đều phải có tên.

Có quy định về việc đặt tên Công ty cổ phần hay không ? 

   Có.  Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.

   Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính.  Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.    

Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ? 

   Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.

   Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Các quy định áp dụng cho việc đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn ? 

   Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị định 88/2006/NÐ-CP của Chính phủ ngày 28/8/2006 về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.

Các thông tin hữu ích về khởi sự doanh nghiệp ? 

Đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh

Ai có thể đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh ?

   Cá nhân là công dân Việt Nam có thể đăng ký kinh doanh hội kinh doanh.  Cá nhân này đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.  Một nhóm người hoặc một hộ gia đình cũng có thể đăng ký kinh doanh loại hình doanh nghiệp hộ kinh doanh.

Trách nhiệm tài chính của chủ Hộ kinh doanh ?

   Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của hộ kinh doanh.  Điều này có nghĩa nếu việc kinh doanh thất bại, chủ hộ kinh doanh sẽ phải sử dụng các tài sản cá nhân của mình (tiền, nhà, đất, xe ôtô, v.v.) để trang trải các khoản nợ của hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh được phép sử dụng bao nhiêu lao động ?

   Một hộ kinh doanh được phép sử dụng không quá 10 lao động.  Hộ kinh doanh sử dụng hơn 10 lao động phải đăng ký kinh doanh dưới một trong các hình thức doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp, gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần, công ty hợp danh. 

Một Hộ kinh doanh có thể có bao nhiêu địa điểm kinh doanh ?

   Một hộ kinh doanh chỉ được phép đăng ký một địa điểm kinh doanh trên phạm vi toàn quốc.  Hộ kinh doanh nếu muốn hoạt động kinh doanh tại hai địa điểm kinh doanh trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới một trong các hình thức doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp. 

Hộ kinh doanh có được phép sở hữu và sử dụng con dấu hay không ?

   Không.  Hộ kinh doanh không được quyền làm và sử dụng con dấu.    

Đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh tại đâu ?

   Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh gồm các tài liệu gì ?

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhHộ kinh doanh.  Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc đại diện hộ kinh doanh

Các thông tin cần cung cấp trong Hồ sơ đăng ký kinh doanh ?

Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh

Số vốn kinh doanh

Tên đầy đủ, số và ngày cấp chứng minh nhân dân của chủ hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ gia đình

Địa chỉ nơi cư tú của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình

Chữ ký

Có nhất thiết phải đặt tên cho Hộ kinh doanh hay không ?

   Có.  Tất cả các hộ kinh doanh đều phải có tên.

Có quy định về việc đặt tên Hộ kinh doanh hay không ? 

   Có.  Tên hộ kinh doanh phải gồm hai thành tố: Thành tố thứ nhất là loại hình doanh nghiệp “hộ kinh doanh”; Thành tố thứ hai là tên riêng của hộ kinh doanh.

   Tên riêng hộ kinh doanh phải bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu và phải phát âm được.  Không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

   Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh khác đã đăng ký trong cùng phạm vi huyện nơi bạn dự định đặt địa điểm kinh doanh.  Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các hộ kinh doanh đang hoạt động trong huyện mình trước khi đặt tên.  Nếu tên bạn đinh đặt cho hộ kinh doanh của mình trùng với một tên hộ kinh doanh đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.    

Có thể thành lập Hộ kinh doanh hoạt động trong các ngành, nghề theo pháp luật đòi hỏi phải có giấy phép hành nghề hay không ?  

   Có.  Trong trường hợp này, bạn cần gửi bản sao giấy phép hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Có thể thành lập Hộ kinh doanh hoạt động trong các ngành, nghề theo pháp luật đòi hỏi phải có vốn pháp định hay không ?

   Có.  Trong trường hợp này, bạn cần gửi bản sao hợp lệ giấy xác nhận vốn pháp định do cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh ?   

   Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bạn trong vòng 5 ngày kể từ ngày bạn nộp giấy xin đăng ký kinh doanh nếu: ngành, nghề kinh doanh của bạn không nằm trong danh sách các ngành, nghề kinh doanh bị cấm (sản xuất pháo nổ, súng, v.v.); tên hộ kinh doanh của bạn thoả mãn các yêu cầu về đặt tên doanh nghiệp; bạn đóng đầy đủ lệ phí đăng ký kinh doanh; giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn được điền đầy đủ và các giấy tờ kèm theo trong hồ sơ đăng ký kinh doanh được nộp đầy đủ.

   Khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ.  Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc.  Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.

Loại hình kinh doanh hộ gia đình nào được phép miễn trừ việc đăng ký kinh doanh ?

   Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. 

   Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp trên phạm vi địa phương.  Mức thu nhập thấp được quy định không được vượt quá mức khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế. 

   Bạn cần tìm hiểu kỹ mức thu nhập thấp được quy định tại địa phương mình để biết hộ kinh doanh của mình có được miễn trừ việc đăng ký kinh doanh hay không.

Các quy định áp dụng cho việc đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh ?

   Luật Doanh nghiệp 2005; Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 28/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.

Các thông tin hữu ích về khởi sự doanh nghiệp ? 

   Nếu có kế hoạch thành lập Hộ kinh doanh, bạn nên tham khảo các phần Lời khuyên Kinh doanh được cung cấp tại Cổng thông tin này.  Bạn có thể tìm thấy các thông tin hữu ích như:

Khi cố gắng chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với công việc kinh doanh của bạn, bạn cần phải cân nhắc những điều sau đây:

Trách nhiệm tài chính cá nhân sẽ là cái gì nếu công việc kinh doanh không được tốt? Trách nhiệm tài chính cá nhân của bạn với địa vị là người chủ của doanh nghiệp sẽ khác nhau dựa trên loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn. Để biết thêm về nghĩa vụ tài chính cá nhân, bạn hãy đọc về các lựa chọn cho loại hình doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2005 dưới đây.

Bạn sẽ phải tuân thủ theo những nghĩa vụ thuế nào dựa trên loại hình doanh nghiệp của bạn?

Bạn sẽ phải tuân thủ theo những nghĩa vụ nộp báo cáo nào đối với mỗi loại hình doanh nghiệp?

Khả năng tìm nguồn vốn từ những tổ chức tài chính chính thống (ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty cho thuê, v..v...) sẽ khác nhau như thế nào đối với mỗi loại hình kinh doanh?

Sơ đồ quản lý sẽ khác nhau như thế nào đối với mỗi loại hình kinh doanh?

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: