DL 56 54 55 107 108

Câu 56: Nêu các ttác có thể xảy ra khi phối hợp barbiturate với các thuốc khác

- barbiturate là thuốc gây cảm ứng mạnh microsom gan, do đó sẽ lamg giảm tdụng của các thuốc đc chuyển hoá qua microsom gan khi dung phối hợp

VD: dùng phenolbarbital cùng với sulfamid chống đái tháo đg, thuốc tránh thai, estrogen, cortisone, corticoid tổng hợp, diphenyl hydeantoin, dx cumarin, diazepam, doxycyclin, lidocain, vitaminD, digitalis

- có 1 số thuốc có thể làm thay đổi tdụng của barbiturate như rượu etylic, reserpin, aminazin, haloperidol, thuốc điều trị đái đg các ức chế microsom gan( cymetidin, cloramghelicol...) làm tăng giấc ngủ của barbiturat

Câu 54: trình bày các biện pháp điều trị ngộ độc rượu cấp tính

-rửa dạ dày nếu bệnh nhân mới bị ngộ độc

-đảm bảo thông khí để tránh suy hô hấp

- giải quyết tình trạng hạ đường máu, tăng ceton máu = truyền glucose

- bệnh nhân nôn nhiều có thể dùng them kali ( nếu chức năng thận bình thường)

- Vitamin B1 và 1 số vitamin khác như acid folic , vitamin B6 có thể làm giảm bớt các tổn thương thần kinh do ruợu gây ra

Câu 55:nêu các biểu hiện ngộ độc rượu mãn tính

Ở những người dùng rượu lâu dài, 1 số cơ quan như gan, thần kinh, dạ dày, tim mạch... sẽ bị tổn thương

- gan dễ bị viêm, nhiễm mỡ gan, xơ gan. phụ nữ nhạy với độc tính của độc tính của rươu hơn nam giới

-rượu làm tăng sự bài tiết dịch tuỵ dịch vị  a/h tới lớp chất nhầy của niêm mạc viêm dạ dày

Người ngiện rượu hay bị tiêu chảy ( rượu gây tổn thương ruột non) chán ăn gầy yếu và thiếu máu

-viêm dây thần kinh, rối koạn tâm thần, co giật, giảm khả năng làm việc trí óc, mê sảng... hay gặp ở người nghiện rượu nặng

- uống ruợu mạnh và kéo dài, cơ tim dễ bị tổn thương và xơ hoá, 5% người nghiện ruơụ bị cao huyết áp

- rượu ảnh hưởng tới hệ thống miễn dịch  người nghiện rượu dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, lao...

khản năng bị ung thư miệng, thực quản, thanh quản và gan ở người nghiện ruợu thường cao hơn ở người bình thường

CÂU 107:tb t/d,cơ chế t/d, t/d k mong muốn và adụg đtrị Dehydoemetin(thuốc diệt amip ở mô)

+t/d và cơ chế td:

-diệt amip trong các mô, ít có td vs amip ở ruột

- Dehydroemetin có t/d diệt amip trực tiếp do cản trở sự chuyển dịch ptử mẢN dọc theo Ribosom->ức chế sưh tổng hợp Pr của amip

+t/d k mong muốn :

-p/ư tại chỗ: đau nơi tiêm,dễ tạo ápxe vô trùng ,có thể ban kiểu eczema

-t/d trên TK cơ:mệt mỏi và đau cơ, đbiệt ở tay, chân, cổ.phụ thuộc liều dùng và là dấu hiệu báo trước độc tính trên tim

-t/d trên tim: hạ HA, đau vùng trc tim, nhịp tim nhanh và loạn nhịp.dấu hiệu sớm :rối loạn trên điện tim

-t/d trên hệ tiêu hóa:buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy

-các triệu chứng khác:ngứa, run, dị cảm

+a/d đtrị:

-chỉ định: lỵ amip nặng, áp xe gan do amip, chỉ nên dung khi không có các thuốc khác

-chống cđ: phự nữ có thai, bệnh tim,thận, TK cơ, thể trạng chung quá yếu và trẻ em

CÂU 108: trbày t/d, cơ chế, dược động học,...của Metronidazol

+t/d: hiệu quả cao trong đtrị nhiễm amip ngoài ruột(apxe gan,amip ở não,phổi,lách) và amip ở thành ruột.thuốc có t/d diệt amip thể hđộng nhưng ít ảnh hưởng đến thể kém. điều trị Trichomonas đường tiết niệu-sd, bệnhGiadia-lamblia và các VK kỵ khí bắt buộc

+cơ chế: trong các VK kỵ khí và đv nguyên sinh(đơn bào) nhóm 5-nitro của thuốc bị khử->các chất trung gian độc vs các TB.các chất này lk với ctrúc xoắn của ptử AND, làm vỡ các sợi AND và cuối cùng làm chết TB.

+dược động học :

-hấp thu nhanh và htoàn qua ống tiêu hóa.

-gắn rất ít vào Pr huyết tương(10-20%) k'tán tốt vào các mô và dịch cơ thể ,có nồng độ cao trong nc bọt,dịch não tủy và sữa mẹ

-chuyển hóa: t/2 =7,5h

-thải trừ: >90% liều uống đc thải trừ qua thận trong 24h,chủ yếu là chất chuyển hóaHydroxy và dạng acid,10% thải nguyên vẹn qua nc tiểu,14% qua phân

+t/d k mong muốn:phụ thuộc liều dung

-RLTH: buồn nôn,chán ăn, khô miệng và các tr.chứng trên TKTƯ: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ hay tiêu chảy, viêm da,phát ban, ngứa/

-liều cao kéo dài ->cơn động kinh, RL tâm thần ,viêm đa dây TK ngoại biên, viêm tủy

-nc tiểu có màu nâu sẫm do chất chuyển hóa của thuốc

+A/D đtrị

-chỉ định: Lỵ amip cấp ở ruột, amip ngoài ruột: apxe gan, amip ở các mô. nhiễm trùng roi đg tiêu hóa(Giardia lamblia) và sd-tiết niệu(T.vaginalis) cả đực lẫn cái ; nhiễm khuẩn kị khí :viêm màng trong tim,nhiễm khuẩn toàn thân ,apxe não, viêm màng não mủ, viêm loét lợi cấp, viêm quanh thân răng

-chống cđ: phụ nữ có thai(đbiệt 3thang đầu), đang cho con bú,quá mẫn ; thận trọng:bnhân RL công thức máu ,bệnh ở hệ TkTƯ, giảm liều ở ng suy gan nặng

-tương tác thuốc: Metronidazol làm tăng t/d chống đông máu của các thuốc kháng...

Metronidazol+warfarin->chảy máu

Metronidazol+phenobarbital và các thuốc gây cảm ứng men gan ->metronidazol thải trừ nhanh hơn

Metronidazol có t/d kiểu disulfiram(cai rượu)-> k uống rượu trong tgian dùg thuốc để tránh t/d độc trên TkTƯ: đau đầu ,buồn nôn, chóng mặt, loạn thần, lú lẫn.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #107#108