DL 12346

Câu 1:Các đặc tính lý hoá của thuốc ảh đến vc thuốc qua màng sinh vật:

- Thuốc là các ptử thg' có trọng lượng =<600 & k.thước thay đổi từ rất nhỏ đến rất lớn.(PM=7: Li+ ; PM=59050)

- 1 số thuốc có bản chất là acid yếu(vd:aspirin) nhưng 1 số thuốc lại là base yếu(vd: Pyrimethamin cation)

- Để đc hấp thu vào tb' thuận lợi I' thuốc cần fải có tỷ lệ tan (.) n' & tan (.) mỡ thích hợp.

- Các p.tử thuốc do đặc trưng bởi hằng số phân ly pKa:

Với acid: pKa=pH + log ( [ptử]/[ion])

Với base: pKa= pH + log([ion]/[ptử])

+1 acid hữu cơ có pKa thấp là 1 acid mạnh,1 base có pKa thấp là 1 base yếu & ngc lại.

+ Nói cách #: khi 1 thuốc có pH= pKa thì 50% thuốc ở dạng ion hoá (k khuếch tán (.) màng; 50% k ion hoá (có thể khuếch tán đc)--> gây td sinh học.

=> Nói chung 1 thuốc fân tán tốt,dễ đc hấp thu khi:

- có trọng lg p.tử thấp.

- Ít bị ion hoá: fụ thuộc pKa của thuốc & pH của mt.

- Dễ tan (.) dịch tiêu hoá( tan (.) n').

- Tan đc (.) mỡ của màng tb'.

Câu2: Tbày các k.niệm về vc thuốc = k.tán thụ động,= vc tích cực.

Vc = k.tán thụ động:

- N~ p.tử thuốc tan đc (.) ptử n' hay mỡ sẽ bị chuyển qua màng từ nơi có [] độ cao đến nơi có [] thấp.

- Đkiện của sự k.tán thụ động là thuốc ít bị ion hoá & có [] cao ở bề mặt màng. Chất ion hoá sẽ dễ tan (.) n' còn chất k ion hoá sẽ tan đc (.) mỡ & dễ hấp thụ qua màng.

- Sự k.tán của acid & base yếu fụ thuộc vào hằng số phân ly pKa của thuốc & pH của m.trường.

VD: Khi uống 1 thuốc là acid yếu,có pKa=4,mt dạ dày có pH=1 & mt huyết tương có pH=7.

AD p.trình Henderson-Hasselbach,ta có:

Ở dạ dày: R-COO- + H+--> R-COOH

Ở huyết tương: RCOO- --> RCOO- + H+

Ở dạ dày: log([RCOOH]/[RCOO-]) = log ((4-1)/1)= log3= 1000

Ở máu: log ([RCOOH]/[RCOO-])= log ((4-7)/1)= log(-3)= 1/1000

Vì chỉ fần k oxihoá & có [] cao mới khuếch tán đc qua màng cho nên acid này sẽ chuyển từ dạ dày sang máu & đc hấp thu.

- Đối với 1 chất khí( vd:thuốc mê bay hơi) sự k.tán từ k.khí fế nang vào máu fụ thuộc vào áp lực riêng fần của chất khí gây mê có (.) k.khí thở vào & độ hoà tan của khí gây mê (.) máu.

Vc tích cực:

- Vc tích cực là sự tải thuốc từ bên này sang bên kia màng sinh học nhờ 1 ''chất vc'' đặc hiệu có sẵn (.) màng sinh học.

- Đ2 của sự vc này:

+ Có tính bão hoà: slg chất vc có hạn.

+ Có tính đặc hiệu:mỗi chất vc chỉ tạo fức với vài chất với vài chất có cấu trúc đặc hiệu với nó.

+ Có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc giống nhau có thể gắn cạnh tranh với 1 chất vc, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn đc n' hơn.

+ Có thể bị ức chế: 1 số thuốc (như actinomycin D) làm chất vc giảm k.năng gắn thuốc để vc.

- Hình thức vc: có 2 cách.

+ VC thuận lợi: khi kèm theo chất vc lại có cả sự chênh lệch bậc thang [].Vì vậy sự vc này k cần NLượng.

+ VC tích cực thực thụ: là vc di ngc bậc thang [],từ nơi có [] thấp sang nơi có [] cao hơn. VÌ vậy đòi hỏi fải có NLượng đc cung cấp do ATP thuỷ fân, thường đc gọi là các "bơm".

Câu 3: T.bày đ2 của các hình thức hấp thu thuốc qua đg uống & đg tiêm.

Qua đg uống(qua đg tiêu hóa)

- Qua NM miệng(thuốc ngậm đặt dưới lưỡi): Do thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên k bị dịch fá huỷ,k bị chuyển hoá qua gan lần thứ 1.

- Thuốc uống: thuốc sẽ qua dạ dày & ruột với đặc điểm sau:

+ Ở dạ dày:

. Có pH=1-3 nên chỉ hấp thu các acid yếu,ít bị ion hoá,như aspirin, phenylbutazon.

. Nói chung ít hấp thu vì NM ít m.máu,lại chứa n' cholesterol,t.gian thuốc ở dạ dày k lâu.

. Khi đói hấp thu nhanh hơn nhg dễ gây kích ứng dạ dày.

+ Ở ruột non:

. Là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích hấp thu rất rộng(>40m2),lại đc tưới máu n',pH tăng dần tới base(pH từ 6 đến 8).

. Thuốc ít bị ion hoá nhg nếu ít hoặc k tan (.) lipid thì ít đc hấp thu.

. Thuốc mang amin bậc 4 sẽ bị oxihoá mạnh nên khó hấp thu. Vd:các loại cura.

. Các SO4- k đc hấp thu như: MgSO4,Na2SO4 chỉ có td tẩy.

- Thuốc đặt trực tràng:

+ khi k dùng đc đg uống( do nôn,hôn mê hoặc ở T.E) thì có dạng thuốc đặt vào hậu môn. K bị enzym tiêu hoá fá huỷ,khoảng 50% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan chịu chuyển hoá ban đầu.

+ Nhược điểm là hấp thu k hoàn toàn & có thể gây kích ứng NM hậu môn.

Thuốc tiêm:

- Tiêm dưới da: do có n' sợi TK cảm jác nên đau,ít m.máu nên thuốc hấp thu chậm.

- Tiêm bắp: khắc fục đc 2 nhược điểm trên của tiêm dưới da nhg 1 số thuốc có thể gây hoại tử cơ như:ouabain,calci chlorid thì k đc tiêm bắp.

- Tiêm TM:thuốc hấp thu nhanh,hoàn toàn có thể điều chỉnh liều đc nhanh. Dùng tiêm các dung dịch n' hoặc các chất kích ứngk tiêm bắp đc vì lòng mạch ít nhạy cảm & máu fa loãng thuốc nhanh nếu tiêm chậm.

Thuốc tan (.) dầu,thuốc làm kết tủa các tp' của máu hay thuốc làm tan H.cầu đều k đc tiêm vào m.máu.

Câu 4: P.tích sự # nhau cơ bản về hấp thu thuốc ở dạ dày & ruột.

+ Ở dạ dày:

. Có pH=1-3 nên chỉ hấp thu các acid yếu,ít bị ion hoá,như aspirin, phenylbutazon.

. Nói chung ít hấp thu vì NM ít m.máu,lại chứa n' cholesterol.

. T.gian thuốc ở dạ dày k lâu.

. Khi đói hấp thu nhanh hơn nhg dễ gây kích ứng dạ dày.

+ Ở ruột non:

. pH tăng dần tới base(pH từ 6 đến 8).

. Là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích hấp thu rất rộng(>40m2),lại đc tưới máu n'.

. T.gian lưu thuốc (.) lâu.

. Thuốc ít bị ion hoá nhg nếu ít hoặc k tan (.) lipid thì ít đc hấp thu.

. Thuốc mang amin bậc 4 sẽ bị oxihoá mạnh nên khó hấp thu. Vd:các loại cura.

. Các SO4- k đc hấp thu như: MgSO4,Na2SO4 chỉ có td tẩy.

Câu 6: Nêu các ý nghĩa của gắn thuốc vào protein huyết tương.

- Làm dễ hấp thu, chậm thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu,thuốc sẽ đc kéo nhanh vào mạch.

- Protein huyết tương là chất đệm,là kho dự trữ thuốc,sau khi gắn thuốc,sẽ gp' từ từ thuốc ra dạng tự do & chỉ có dạng tự do mới qua đc màng sinh học để fát huy td dược lý.

- [] thuốc tự do (.) huyết tg & ngoài dịch khe luôn ở trạng thái cân =. Khi [] thuốc ở dịch khe jảm,thuốc ở huyết tg sẽ đi ra,protein gắn thuốc sẽ nhả thuốc để jữ cân =.

- N' thuốc có thể cùng gắn vào 1 vị trí của protein huyết tg,gây ra sự tranh chấp,fụ thuộc vào ái lực của thuốc. Thuốc bị đẩy khỏi protein sẽ tăng td,có thể gây độc

VD: Trên ng' đang dùng tolbutamid đẻ điều trị đái tháo đg,nay vì đau khớp dùng thêm phenylbutazon,phenylbutazon sẽ đẩy tolbutamid ra dạng tự do,gây hạ đg huyết đột ngột.

Có khi thuốc đẩy cả chất nội sinh,gây tình trạng nh~ độc chất nội sinh: salicylat đẩy bilirubin,sulfamid hạ đg huyết đẩy insulin ra khỏi vị trí gắn với prôtêin.

- (.) điều trị lúc đầu dùng liều tấn công để bão hoà các vị trí gắn,sau đó cho liều duy trì để ổn định td.

- (.) các trường hợp bệnh lý làm tăng-jảm lg protein huyết tg( như suy dinh dưỡng,xơ gan, thận hư,ng' già...),cần hiệu chỉnh liều thuốc.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #12346