Bài 6: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa đa dạng do: Vị trí và hình thể lãnh thổ.
I. Thiên nhiên phân hóa Bắc - Nam.
- Nguyên nhân: sự phân hóa của khí hậu
1. Phần lãnh thổ phía Bắc:
- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc <=> trung du và đồng bằng bắc bộ.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đặc điểm:
+ Có mùa đông lạnh - do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Nhiệt độ tb năm >20*C.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
+ Gồm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Cảnh quan: đới rừng nhiệt đới gió mùa.
2. Phần lãnh thổ phía Nam.
- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa:
+ Cận xích đạo: nóng quanh năm, nhiệt độ tb năm > 25*C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
+ Gió mùa: cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa (đông + hạ).
- Gồm 2 mùa: mưa + khô.
- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa.
II. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây.
- Đặc điểm: thiên nhiên phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
1. Vùng biển và thềm lục địa.
- Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi, có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven bờ.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa.
2. Đồng bằng ven biển.
- Thiên nhiên thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ của đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
- Đồng bằng ven biển Bắc, Nam Bộ:
+ Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.
+ Thềm lục địa rộng, nông.
+ Thiên nhiên xanh tốt, trù phú, thay đổi theo mùa.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ:
+ Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều dải đồng bằng nhỏ.
+ Đường bờ biển khúc khuỷu.
+ Thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu - hẹp nhất là Nam Trung Bộ.
+ Địa hình: bồi tụ - mài mòn xen kê nhau, nhiều cồn cát đầm phá.
+ Thiên nhiên khắc nhiệt, đất đai kém màu mỡ.
3. Vùng đồi núi:
- Phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa + hướng núi.
-Có sự phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
+ Đông Bắc - cận nhiệt gió mùa, Tây Bắc nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao).
+ Đông Trường Sơn và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô.
III. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
- Nguyên nhân: do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình.
=> Phân hóa thành 3 đai cao:
1. Đai nhiệt đới gió mùa.
+ Miền Bắc: dưới 600 -700m.
+ Miền Nam: 900 - 1000m.
- Khí hậu: nhiệt đới.
-Biểu hiện:
+ Mùa hạ nóng (tb tháng >25°C).
+ Độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô đến ẩm ướt.
- Đất:
+ Đồng Bằng: nhiều đất phù sa.
+ Vùng đồi núi thấp: Chủ yếu là đất feralit nâu đỏ.
- Hệ sinh thái nhiệt đới: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng nhiệt đới khô.
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
+ Miền Bắc: từ 600 -700 m đến 2600m.
+ Miền Nam: từ 900 -1000m đến 2600m.
-Đặc điểm:
+ Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng ⇢ hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn.
+ Độ cao trên 1600 -1700m: Hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài: rêu, địa y...
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
+ Độ cao > 2600m ⇆chỉ có ở Hoàng Liên Sơn.
- Khí hậu ôn đới, nhiệt độ quanh năm < 15°C. Mùa đông dưới 5°C.
- Đất: chủ yếu là đất mùn khô.
- Thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
IV. các miền địa lí tự nhiên.
1. Miền Bắc và đồng bằng Bắc Bộ:
- Giới hạn:
- Địa hình:
+ Miền núi: chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
+ Nhiều thung lũng sông lớn. Đồng bằng: mở rộng.
+ Bờ biển: thấp phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
- Khí hậu: chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc:
+ Mùa đông: lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ: nóng, mưa nhiều
- Sông ngòi: Dày đặc theo hướng TB - ĐN.
- Khoáng sản:
+ Nhiều than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm...
+ Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khó khăn: Thời tiết thất thường, dòng chảy không ổn định.
2. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Giới hạn: từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm:
(+ Địa hình cao nhất cả nước, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng TB - ĐN.
(+ Đồng bằng hẹp, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.
=> Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông lâm kết hợp.
+ Ven biển: nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp... nhiều nơi thích hợp xây dựng cảng biển.
- Khí hậu:
+ Gió mùa Đông Bắc suy yêu và biến tính => tính chất nhiệt đới tăng dần.
+ Phía Bắc Tây Bắc có gió phơn khô, nóng.
- Sông ngòi: có độ dốc lớn, chủ yếu chảy theo hướng Đông.
- Tài nguyên:
+ Rừng: Nghệ An và Hà Tĩnh
+ Khoáng sản: sắt, crom, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng...
- Khó khăn: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp:
+ Nhiều núi cổ, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan.
+ Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp.
+ Dãy núi Trường Sơn Nam hướng vòng cung, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải.
+ Bờ biển biển khúc khuỷu, nhiều biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa.
+ Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt quanh năm nhỏ, phân chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt.
=> Thuận lợi cho sự phát triển rừng cây họ Dầu và các loài thú lớn.
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển.
- Khoáng sản:
+ Thềm lục địa tập trung nhiều mỏ dầu khí, trữ lượng lớn.
+ Tây Nguyên: nhiều boxit.
- Khó khăn: Xói mòn ở vùng núi, ngập lụt ở đồng bằng, thiếu nước vào mùa khô, khó sd đất đai của vùng.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top