Bài 3: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
A. Biển Đông: S = 3.447 triệu km2.
- Là biển lớn thứ 2 thuộc Thái Bình Dương, sau biển Philippin.
- Là một vùng biển rộng, tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới ấm gió mùa.
-> Tính chất nhiệt đới ẩm và khép kín thể hiện rõ nét qua:
+ Sinh vật biển.
+ Hải văn: nhiệt độ, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu.
B. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do tác động của khối khí kết hợp với vai trò của biển Đông.
- Hình dáng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang => biển xâm nhập sâu vào đất liền.
I. Khí hậu - ảnh hưởng nhiều nhất.
-Vị trí: tiếp giáp biển Đông:
=> Khí hậu mang tính hải dương điều hòa.
=> Giảm tính khắc nhiệt của thời tiết: Đỡ khô lạnh vào mùa đông. Bớt nóng bức vào mùa hè.
=> Lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Biển Đông nóng, ẩm, dòng hải lưu thay đổi theo gió mùa:
+ Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển. (ah rõ ràng và trực tiếp nhất)
II. Địa hình, hệ sinh thái.
1. Địa hình:
- Tác động kết hợp của sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo:
+ Địa hình đa dạng: vịnh cử sông, tam giác châu với bãi chiều rộng, ...
+ Bờ biển: xâm thực - mài mòn.
- UD Atlas:
+ Diện tích lớn nhất: Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan (đb SCL)
+ Vùng biển nông và thêm lục địa rộng: vùng biển phía Bắc và phía Nam.
+ Vịnh Cam Ranh: Khánh Hòa.
+ Thuận lợi để xây dựng cảng biển: Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Các bãi tắm từ Bắc vào Nam: Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cỏ, Mũi Né.
2. Hệ sinh thái ven biển
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn - Nam Bộ: (chiếm ưu thế)
+ Môi trường nước lợ.
+ Năng suất sinh học cao: các sinh vật phù du đa dạng và giàu có
=> Nguồn thức ăn dồi dào cho các loại tôm, cá.
+ Hiện trạng: đang dần bị thu hẹp do phá rừng để lấy diện tích nuôi tôm, cá.
III. Tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế.
1. khoáng sản:
- Trữ lượng lớn, giá trị nhất: dầu khí.
- Hai bể dầu khí lớn nhất hiện nay đang được khai thác: Nam Côn Sơn và Cửu Long.
- Đông Nam Bộ: nhiều dầu mỏ, khí đốt.
- Nam Trung Bộ - làm muối: do nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.
- Các bãi cát ven biển: trữ lượng lớn titan.
2. Hải sản:
- Thành phần sinh vật phong phú, năng suất cao.
- Trường Sa, Hoàng Sa: rạn san hô.
3. Khai thác tổng hợp kinh tế biển đảo:
- Nguyên nhân: Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- Mục tiêu: Khai thác hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường.
- Chiến lược:
+ Khai thác tiết kiệm, hợp lí nguồn tài nguyên biển.
+ Khai thác đi đôi với bảo vệ môi trường.
+ Phòng chống các thiên tai từ biển Đông.
- Biện pháp chủ yếu: khai thác tổng hợp và hợp lí nguồn tài nguyên.
- Thuận lợi về kinh tế:
+ Tam giác châu với bãi chiều rộng: nuôi trồng thủy sản.
+ Nam bộ: nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm => phát triển du lịch biển.
+ Đánh bắt xa bờ - hướng khai thác hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ môi trường.
- Hạn chế: bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc gây thiệt hại nặng nề trong đời sống và sản xuất.
IV. Thiên tai
- Ảnh hưởng nhiều nhất: Miền Trung.
- Bão: 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, 3 -4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta.
- Sạt lở bờ biển: do hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.
- Cát bay lấn chiếm ruộng vườn, hoang mạc làm hoang mạc hóa đất đai.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top