60 phút
1. Các thuốc trị lao thường sử dụng:
Uống 1 lần/ngày, lúc đói, 3 lần/tuần.
2. Phối hợp thường gặp của Ampicillin:
Sulbactam.
3. CO-TRIMOXAZOL là hổn hợp của:
Sulfamethoxazol / Trimethoprim theo tỉ lệ 5/1.
4. Dạng nào của Erythromycin không dùng cho phụ nữ có thai:
Erythromycin base.
5. Bênh sốt rét ở người do...gây ra:
Anopheles.
6. Thuốc tác dụng phòng sốt rét:
Cloproguanin
7. Thuốc dùng cắt cơn sốt rét:
Artemisinin
8. Diệt thế vô tính trong hồng cầu:
Artesunat.
9. Tác dụng phụ sau: kích thích tiêu hóa, hạ nhiệt nhẹ. Diệt thể vô tính trong hồng cầu đối với các loại Plassmodium, kể cả ký sinh trùng đã kháng Cloroquin là của thuốc:
Quinin.
10. Thay đổi sắc tố (bạc lông tóc, da sạm nâu đen), dị ứng da, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, mờ mắt nếu dùng kéo dài, rối loạn tâm thần là của thuốc:
Cloroquin.
11. Thuốc có phạm vi an toàn hẹp với: liều điều trị 10mg/kg, liều độc 20mg/kg, liều chết 30mg/kg:
Cloroquin.
12. Diệt thể vô tình trong hồng cầu của các loại Plasmodium nhanh và mạnh, tác dụng rất tốt đối với sốt rét thể não, đặc biệt với P.falciparum đã kháng:
Artemisinin
13. Tác động: Duy trì nồng độ calci và phosphor trong cơ thể, giúp cho quá trình phát triển xương, rămg cần thiết cho hoạt động của mô thần kinh là Vitamin:
Cholescalciferol.
14. Vitamin B6 thừa sẽ gây:
Làm rối loạn thần kinh cảm giác.
15. Acid retinoic dùng để:
Chữa rối loạn sừng hóa.
16. Chỉ định: Trị liệu thần kinh, bệnh tim mạch, thoái hóa điểm vàng võng mạc, giảm sa sút trí tuệ, tại chổ làm ẩm da, ngăn ngừa tác động tia UV, phòng sẩy thai, vô sinh, thiểu năng tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh, cận thị:
Tocopherol.
17. Người đã dùng kháng Vitamin K nếu muốn dùng Vitamin K phải cách khoảng:
8 ngày.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top