ĐỀ IV/4

ĐỀ IV/4

Câu 1: Tính klượng công trình đất có dạng hình khối ( hố móng đống đất.....)

Trả lời: ( Hình vẽ)

-Để xđ klượng và công tác đất trong trường hợp này người ta tiến hành như sau:

Giả sử ta vẽ dạng hình khối có hình dáng và kích thước như hình vẽ: Đáy là hình chữ nhật có cạnh a x b. Mặt trên của CT cũng là HCN có cạnh c x d. Chiều cao lấy trung bình là h, ( Coi đáy và mặt của công trình song song nhau)

-Để tính gần đúng thể tích của hình này ta chia nó làm 9 khối hình học cơ bản như hình

-V Khối đất được xđ theo công thức:

V= V1+ 2V2 + 2V3+ 4V4.

Trong đó:

V1 = abH ; V2= ½ H ( d-b/2)a

V3= ½ H ( c-a/2)b ; V4= ½ H ( c-a/2)( d-b/2)

V = 4/6 ( ab+ ( c-a) ( d+ b) + dc)

Câu 2: Đào đất bằng máy đào gầu thuận

Máy đào gầu thuận có cánh tay gầu ngắn và khoẻ, máy đào có thể đào được đất từ cấp 1 đến4. Máy có khả năng tự hành cao làm việc mà không cần các loại máy khác hỗ trợ. Khi làm việc máy vừa đào vừa quay, đổ đất lên xe vận chuyển. Dung tích gầu từ 0,35 - 6 m3. Máy làm việc những nơi khô ráo. Khi đào đất máy đứng dưới hố nên phải mở đường cho máy lên xuóng.

Phạm vi áp dụng: Chỉ đào các hố móng có nền đất tại vị trí máy đứng ổn định ko ngập nước. Nếu có lưu lượng nhỏ nước ngầm thì phải tiêu thoát nước trước khi cho máy va phương tiện vận chuyển xuống đáy hố, tránh lật máy. Dùng với hố đào sâu >= 5m đất cấp 2-5 \. Khối lượng đào đất lớn.

Thông số kỹ thuật R0 lớn đào đất tại vị trí cao trình máy đứng

R max la bk đào đất lớn nhất

Rmax bk đổ đất max

H max la chiều cao đổ đất ,H max la chiều cao đào đất max

Các sơ đồ : đàodọc và đào ngang

Đào dọc là đào theo chiều dài của khoang đào.Khi chiều rộng hố đào từ 1,5R max -1,9 Rmax bố trí đào dọc đổ vào 2 bên .Khi hố đào hẹp hơn 1,5 Rmax và chỉ có 1 dg cụt dẫn đén chỗ đào ,nên bố trí đào dọc đổ sau,Trong đk cho phép nên bố trí đào dọc đổ bên ,viêc j bố trí đào dọc đổ bên có thể rút ngắn nửa chu kì quay của gầu nâng coa năng suất lao động .R đổ đất là 0.6-0.7 của R max.nếu bán kính đổ đào bằng 2,5 lần bk đào thì cho phép máy chạy theo sơ đồ hình chữ chi nhưng vẫn đào dọc

Đào ngang là đào trục quay của gàu vuông góc với hướng di chuyển của máy .đào ngang dc áp dụng khi khoang đào rộng

Năng suất la N= q(3600/Tck).k1.k2.k3.z.kt

Tck = t đào+t đổ đất +2 t quay +t0 trong đó q là dung tích đào

K1k2k3z.kt là hệ số kể đến địa hình

Câu 3 : Cấu tạo ván khuôn cột, kỹ thuật và trình tự lắp dựng ( Hình 8.5/120)

Trả lời:

*Cấu tạo ván khuôn cột :bao gồm 4 hoặc nhiều mảng ván ghép lại với nhau bằng nẹp gỗ. Giữa các mảng ván khuôn liên kết lại với nhau thành hình dạng kết cấu bằng hệ thống gông. Khoảng cách giữa các gông và chiều giầy của ván được thiết kế chống lực xô ngang.

-Phía chân cột được chừa cửa nhỏ để làm vệ sinh. Trên đầu cột được chừa để ghép ván khuôn dầm.

*Kỹ thuật :

-Khi thiết kế ván khuôn các cột có chiều cao h > 2.5m thì phải chừa cửa để đổ bê tông ở mảng giữa

-Gông có thể làm bằng gỗ hoặc kim loại

-Sử dụng hệ gông bằng kim loại có nhiều dạng khác nhau. Trong thi công người ta hay sử dụng loại gông này vì nó có nhiều ưu điểm, dùng nó có thể thay đổi được tiết diện cột bằng cách rút chốt mới ra hoặc co lại

*Trình tự lắp dựng: Trước khi đổ bê tông cần phải thiết kế và sản xuất ván khuôn

Câu 4 Kỹ thuật nối buộc cốt thép.

trả lời.

*Yêu câu: Nối cốt thép phải đảm bảo sự truyền lực từ thanh này sang thanh khác như thanh thép lien tục, cưòng độ chịu lực của kết cấu cảu mối nối fải tương đương với đoạn không có cốt thép nối.

* Kỹ thuật nối:

-hai thanh thép nối đựoc chập lên nhau, dung thép mềm 1mm buộc ở 3 điểm, sau đó đổ Bt chum kín thanh thép. Mối nối phải đựoc bảo dưỡng và giữ không bị rung động, nó chỉ chịu lực khi bêtông đạt đựoc cuờng đọ thiết kế.

R3,4 : điện trở của 2 thanh thép hàn

R5 : điện trở tại tiếp điểm giữa 2 thanh thép

- điều kiện sd : có 2 chế độ hàn

+, hàn cứng dùng cho thanh thép mềm sd dòng điện mạnh ,thời gian ngắn ( 0.01 - 0.5s)

+, hàn mềm : dùng cho thép cứng dòng điện yếu hơn ,thời gian lâu hơn 0.5 -4s.

- hàn tiếp điểm thường dùng hàn lưới ,hàn khung với cốt thép có đg kính d < 10mm. máy hàn điểm có nhiều loại , loại 1 cực di động để hàn khung ko gian, loại nhiều điểm cố định dùng hàn lưới.ng ta đã chế tạo máy hàn tự động và bán tự động .

*) hàn đối đầu

- là ph2 hàn ép nối 2 thanh thép đối đầu lại với nhau :

- nguyên lí : dùng dòng điện hạ thế có điện áp 1.2 -9v chạy qua 2 thanh thép định hàn . tại điểm tiếp xúc của 2 đầu thanh thép điện trở lớn lên làm sinh nhiệt đốt đỏ đầu thanh thép khi đó dùng lực ép chúng lại với nhau

- đk áp dụng : chỉ áp dụng với thép chịu nén có d > 12mm. tại điểm nối thanh thép bị phình to và cứng lên nên giòn .

- có 2 chế độ hàn đối đầu

+,hàn lien tục : là hàn ép 1 lần áp dụng với thép nhóm C1

+, hàn ko liên tục : là hàn ép vào nhả ra 1 vài lần đến khi liền áp dụng cho thép nhóm C2,3

*) hàn hồ quang

- nguyên lí : dùng dòng điện có điện áp 40-60v tạo ra hồ quang đốt chảy que hàn . hàn hồ quang là ph2 hàn phổ biến nhất trg xd

- đk sd : chỉ dùng hàn cốt thép có d > 8mm tốt nhất là > 12mm. khi hàn phải đảm bảo bề mặt nhẵn ko cháy ko đút quãng và thu hẹp cục bộ , phải đảm bảo chiều cao và chiều dài đường hàn.

- có thể thực hiện các koaij mối nối khác nhau

+, hàn đối đầu dùng cho cốt thép chịu nén , khi hàn phải chú ý trục của 2 thanh thép phải trùng nhau

+, hàn ốp thép góc , ốp thép tròn sd khi ko uốn dduocj thép để đồng trục và ko thực hiện hàn 2 phía

- các kiểu mối hàn : hàn chắp chéo , hàn ốp sắt tròn ,hàn ốp sắt góc, hàn ốp thép góc.

Câu 5 : kỹ thuật vận chuyển vữa bt theo Phuong đúng ( yêu cầu chung, ph/tien v/c)

*) yêu cầu chung :

- lựa chọn phương tiện ,nhân lực và thiết bị vận chuyển vữa bt phải phù hợp với kl tóc độ trộn ,đổ,đầm bt

- phương tiện v/c bt phải kín khít ko làm mất nước xm , ko làm vương vãi bt dọc đường

- tuyệt đối tránh sự phân tầng của vữa bt

- thời gian v/c vữa bt cần được xđ = tn trên cơ sở thời tiết , loại xm, phụ gia.

*) phương tiện v/c : có thể sd các phương tiện :

- Máy thăng tải : ngoài nâng các xe cut kít ,cải tiến chở vữa lên cao còn có thể dùng để v/c bt lên các tầng nhà cao đổ trực tiếp vào phương tiện v/c hoặc đổ thành đống trên sàn nhà .v/c lên cao nhờ cần cẩu thiếu nhi hay các loại cần cẩu khác, vữa bt được đặt trg thùng chứa,hoặc trg xe cút kít ,cải tiến nhờ các cần cẩu náy nâng lên vị trí đổ. Có thể v/c bt lên cao 15-20m¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬

- v/c = cần cẩu tháp: dùng các thùng chứa vữa chuyên dùng đổ trực tiếp vào kết cấu.đây là ph/tiện v/c bt lên cao và đổ ngay rất thuận lợi ,giảm được công v/c truing gian ,rút ngắn tg thi công ,nhân lực ,hiệu quả thi công cao .

- v/c vữa bt lên cao = băng chuyền : kl yêu cầu lón v/c và đổ ngay. Hạn chế khi sd băng chuyền để v/c bt là quãng đường ko được xa,yêu cầu vữa phải dẻo ko nhão.

- v/c vữa bt = máy bơm bt: dùng máy bơm bt v/c bt tươi đổ trực tiếp vào các ph/tiện vc như xe cải tiến. nếu trg cự li gần thì v/c bt =máy bơm đổ trục tiếp vào các kết cấu cần đổ .

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #phong52kt4