đề II/5
ĐỀ II/5
Câu 1 : đầm đất = cơ giới (các loại máy đầm)
*) Đầm lăn nhẵn mặt : - loại nhẹ <6 tấn ,
- loại trung bình < 10 tấn
-loại nặng <20 tấn
- loại cực nặng >20 tấn
-vì diện tieps xúc giữa bánh lăn và đất ít nên áp lực giảm nhanh theo chiều sâu .do đó chiều dày của lớp đất đầm ko nên vượt quá 15-20cm, số lần đầm là 6-8 lượt
- thích hợp đầm loại đất dính
*) Đầm lăn chân cừu
- dùng cho loại đất dính có chiều dày lớp đầm từ 30-50cm, số lần đầm từ 6-10 lượt
- có khả năng làm việc với lớp rải ko phẳng ,đất cục và chắc
*) Đầm bánh lốp
- diện tích tiếp xúc đất lớn nên ứng suất chuyền sâu vào lòng đất , cho phép lớp đất đắp dày lên 25-50cm
- sd cho đất rời và dính , số lượt đầm 4-6 lượt với đất rời ,5-8 luotj với đất dính,
*) Đầm nện
- đầm sd động năng của vật rơi td lên mặt đất
- làm việc với đất rời,dính ,đá đắp.độ dày của lớp đất đầm là 0.8-1m với đất cát , 0.6-0.8 với đất dính và số lần nện 3-5 lần /1 chỗ
*) Đầm rung: có hiệu quả với đất rời hoặc đất rời có độ ẩm cao
cau 2 : chon giá búa, chọn búa đóng cọc
-đầu tiên phải xđ năng lượng xung kích của búa theo ct :
E = Q*v2 / 2*g (kgm
Q: trg lượng phần chày của búa kg
V : tốc độ rơi của búa m/s
G: gia tốc trọng trường m/s2
-năng lg xung kích phải thảo mãn đk : E >= 25*P kgm
P: khr năng chịu tải bên trên cuar cọc tấn
- do đó phải kiểm tra hệ số thích dụng K của búa theo ct : K =( M + q + q1) / E
M : trg lượng toàn bộ của búa kg
Q : trog lượng của cọc kg
Q1 : trg lượng của mũ cọc và đệm cọc kg
- độ chối tính toán của 1 nhát đóng của búa ko nho hon 20mm
- sau khi chọn búa theo năng lượng xung kích phải chọn giá búa sao cho phù hợp với búa và cọc. mỗi loài búa có thể treo ở các giá nhất định .
-chiều cao giá xđ theo ct : H(gia) = l+h+d+z m,
L: chiều dài của cọc m
H : chiều cao của cọc m
D: chiều cao nâng búa m
Z :chiều cao thiết bị treo búa (ròng rọc, móc cẩu ,dây cáp) m
Câu 3 : tháo dỡ ván khuôn (các yếu tố a/h tới tg tháo , kĩ thuật tháo ván khuôn )
- phải tháo dỡ theo đúng quy trình đã dược quy định sao cho trg qt tháo dỡ , kết cấu làm việc theo đúng sơ đồ kết cấu đã dược tính toán .khi tháo dỡ ván khuôn ,đà giáo tránh ko gây ra ứng suất đột ngột hay va cham mạnh làm hư hại kết cấu .
- ván khuôn và đà giáo chỉ duocdj tháo dỡ khi bt đã đạt được cường độ cần thiết
- đối với các ván khuôn ko chịu lục được tháo dỡ khi bt đạt duyocwj cường độ tối thiểu là 25 kg/cm3
- đối với ván khuôn ,đà giáo chịu lực của kết cấu nếu ko co chỉ dẫn của thiết kế thì được tháo dỡ theo quy định sau :
+, các kết cấu ôvăng console,sênôchỉ được tháo dỡ cột chống và ván khuôn khi cường độ bt đã đạt đủ mác thiết kế và có đối trọng chống lật.
- tháo dỡ ván khuôn vá đà giáo ở các tấm sàn ở các nhà nhiều tầng được thực hiện như sau :
+, giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn kề dưới tấm sàn sắp đổ bt.
+, tháo dỡ từng bộ phận cột chống ván khuôn của tấm sàn kề dưới nữa theo nguyên tắc 2 tầng rưỡi ,giữ lại các cột chống giữa sàn ,dầm phụ thuộc chiều dài kết cấu.
Câu 4 : các nguyên tắc đổ bt , các biện pháp đổ bt cho cac kết cấu : cột , dầm ,sàn.
*) nguyên tắc :
1) khi đổ bt các kc xd ng ta khống chế chiều cao đổ bt ko dược vượt quá 2.5m để bt ko bị phân tầng
- để đảm bảo ngtac này khi đổ bt có chiều cao > 2.5m ng ta sd các bp sau:
+, dòng ống vời voi
+,dùng ván nghiêng (móng)
+, dùng lỗ chờ sẵn ( cột)
2) đổ bt từ trên xuống để nâng cao năng suất lđ.khi đổ bt dầm, vữa bt được trut từ vị trí cao hơn miệng dầm , khi đổ bt cột vữa bt phải để cao hơn cửa đổ và đỉnh cốp qua cột. khi đổ và đầm ko được để các ph/tiện thi công va chạm vào cốt thép ,ván khuôn.
3) khi đổ bt phải đổ từ xa về gần so với vị trí tiếp nhận bt . ng/tắc này nhằm đảm bảo khi đổ bt ko di lại trên các kết cấu bt vừa đổ xong
4) khi đổ bt cấc khối lớn ,kết cấu co chiều dày lớn thì phải đổ thành nhiều lớp. chiều dày và diện tích mỗi lớp được xđ dựa vào bán kính ảnh hưởng và năng suất của loại máy đầm sd. Đối với đầm thủ công chiều dày mỗi lớp là 10-15cm .khi dùng đầm dùi ,chiều dày lớp đổ nhỏ hơn 5-10cm so với chiề dài của đầm.đầm bàn chiều dày lớp bt đổ từ 25-30 cm
*) biện pháp thi công:
1) đổ bt cột : bt cột có thể được v/c lên cao bằng máy vận thăng ,cần trục tháp or máy bơm .
- trước khi đổ phải tưới nước vệ sinh chân cột .sau khi bịt của chân cột đổ 1 lớp vữa xm cát co mác = mác bt cột dày 5cm để chông rỗ chân cột. cột có chiều cao >5m thì cần chia ra làm các đợt đổ nhưng vị trí mạch ngừng phải hợp lí.
- khi đổ bt cần chia thành từng cụm cột để có thể luân chuyển ván khuôn cốp pha và bố trris song song, xen kẽ các công tác cốp pha, cốt thép và bt .bt được đổ từng lớp có độ dày thích hợp sau khi đầm xong đổ lớp tiếp theo
- nếu v/c = vận thăng cần lưu ý : xác định tuyến v/c bt lên sàn,lát sàn làm đường cho xe cải tiến và cút kít .sau khi đổ và đầm bt đến cửa, bịt cửa và đổ đợt tiếp theo.sàn ct thi công bt cột thường sd giáo xây trát kim loại có tấm sàn định hình.nếu bắc dáo cao từ 2 đợt trở lên phải co biện pháp ổn định chắc chắn
- nếu sd máy bơm cần trục đổ bt từng cụm cột từ 1 đầu ct tiến về phía đầu còn lại .sd thùng chứa có ống vòi voi và cơ cấu điều chỉnh cửa xả bt. Kl bt 1 đọt nên < 30m3
2)đổ bt dầm sàn : lựa chọn ph/án đổ phụ thuộc vào kl bt và các điều kiện của đơn vị thi công. Vữa bt có thể được v/c lên cao và đến vị trí đổ bằng xe cải tiến,cần trục tháp hoặc máy bơm.
- khi v/c vữa cần lưu ý làm đủ sàn công tác nếu v/c bằng cần trục tháp phải hạ thấp xuống cách mặt sàn 20-30cm mới mở cửa xả vữa
nếu dùng máy bơm phải nối ống đến vị trí xa nhất và ngắn dần khi đổ
- đổ bt dầm có thể từ 1 đầu or 2 đầu vào . nếu dầm có kích thước lớn phải đổ từng lớp .
- ph2 làm phẳng và đảm bảo độ dày sàn : căn cứ vào cốt được đánh trên thép chờ cột để xđ bệ mạt bt sàn khi đổ xong.sau khi tút bt dùng xẻng san đều, dùng thước cán phẳng sau đó đầm bt cuối cùng dùng bàn xoa và các dụng cụ chuyên xoa. Đối với dầm : chiều dài dầm <800 => thì đổ bt lien tục dầm và sàn, chieuf dài dầm >800mm thì có mạch ngừng công nghệ.. chieuf cao dầm <500mm thì đổ lien tục or từng lớp , >500mm thì đổ theo kiểu bậc
Câu 5 Tính klượng Ctrình đất chạy dài
Những Ctrình bằng đất như nền đường mương máng là những Ctrình chạy dài. Những Ctrình loại này thường có kích thươc thứ 3 > 2 kích thước kia rất nhiều. Để tính toán khối lượng laọi ctrình này người ta chia ctrình ra làm nhiều đoạn , trong mỗi đoạn chiếu cao thay đổi ko đáng kể
Gsử cân tính klượng công trình đất có dạng như hvẽ
+ nếu : l < 50m ; │ h2 -h1│≤ 0,5m
o V1 = (F1 +F2 ) /2 } .l
Ftb .l =V2
V2 < V< V1
+ nếu : l > 50 m ; │h2 -h1│> 0,5m
=> V = [ Ftb + m(h2-h1)2 / 12] * l
Với : F1, F2 : tiết diện của 2 mặt bên
F tb: tiết diện của mặt trung bình
L : Chiều dài ctrình
h1, h2: Chiếu cao đáy bé và đáy lớn
m: độ thoải mái dốc
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top