câu 27
Câu 27: Trình bày chức năng của KTYT?
Trả lời
Mở đầu: KN KTYT (nt)
Chức năng: gồm 9CN:
1. Tạo nguồn lực cho ngành YT
Tư vấn cho các cấp lãnh đạo, nhằm tạo nguồn lực tối ưu cho ngành y tế để giải quyết các vấn đề liên quan đến SK đáp ứng vs nhu cầu, thực hiện CSSK cho ng dân
2. Thiết lập các mục tiêu CSSK
Tư vấn về lựa chọn các vấn đề chiến lược, mục tiêu tổng thể, mục tiêu chuyên biệt (cụ thể) cho kế hoạch dài hạn và ngắn hạn
VD: Chiến lược CSSK năm 2010 xong -> chuyển CL CSSK năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3. Phân tích việc sd các nguồn lực
Tư vấn việc phân bố các nguồn lực nhằm mang lại hiệu quả cao trong CSSK cho các mục tiêu KT-XH của quốc gia, khu vực, địa phương
VD: ở TYT xã, BV huyện, tỉnh/TP, ... -> cần cung cấp máy móc trang thiết bị phù hợp vs BS chuyên khoa, vs chức năng của BV. Tránh lãng phí hoặc thiếu thốn làm giảm hiệu quả của công tác KCB
4. Lựa chọn các VĐSKƯT
Nguồn lực luôn có hạn, vì vậy cần phải xđ VĐSKƯT phù hợp vs địa lý, KT-XH trong từng gđ nhất định
5. Ptích và đánh giá hiệu quả
Các chính sách, các quyết định cần đc phân tích, đánh giá 1 cách khách quan nhằm đạt đc mục đích và lường trc đc những hiệu ứng bất lợi có thể xảy ra cũng như các giải pháp tác động tiếp theo
6. Nghiên cứu mô hình DV y tế
Nhằm tận dụng tối đa các nguồn lực và hiệu quả KT-XH
VD: ở BV Quân đội, có chức năng: đào tạo BS QY và đtrị có cán bộ quân đội
Nhưng lực lg đội ngũ BS trong BV lớn và cơ sở vật chất nhiều -> để tránh lãng phí thì đào tạo và KCB cho cả đối tg là Dân
7. Nghiên cứu KH quản lý trong ngành y tế
Gồm:
. tổ chức, ql ngành
. ql các ctr, các DVYT, BV, YHDP, KTYT, Dược
8. Đánh giá công nghệ y học
Ở những nc có thu nhập thấp, chi phí chỉ vài USD/ng cho y tế, công nghệ thích hợp ở đây chắc chắn phải khác biệt so vs các nc giàu bỏ hàng nghìn USD cho các DVYT trên đầu ng hàng năm
9. Chính sách quốc gia về thuốc
. Được ban hành 20/6/1996 tại Nghị quyết 37/CP vs mục đích: "Đảm bảo cung cấp thg xuyên và đủ thuốc cho chất lg đến tận ng dân và đảm bảo sd thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả"
. Công nghiệp Dược của VN có quy mô còn nhỏ hẹp và non trẻ; Nhìn chung tăng trg khá (khoảng 15% mỗi năm) nhưng còn rất nhiều khó khăn về vốn, công nghệ, cơ cấu mặt hàng và khả năg cạnh tranh trong khi các nc khác đã rất ptr và có nhiều thuốc mới ra đời, tính năng rất tốt, ít tdp nhưng giá thành cao.
VN mới chỉ sx đc 1 số ít thuốc nên phải nhập ngoại nhiều. Chất lg thuốc còn nhiều vấn đề, nên giá thành rẻ hơn
. Bình quân tiền thuốc tăng dần qua các năm. Hiện nay khoảng 5-6USD/ng/năm nhưng phân bố khá chênh lệch giữa các vùng
. Công tác quản lý thị trường dược phẩm, sd thuốc còn nhiều bất cập: mua thuốc ở đâu cũng đc, ko cần đơn của BS, sd lan tràn. Trong khi ở nc ngoài,sd thuốc phải có đơn thuốc do BS kê; sau 3 năm học làm việc, mới đc kê đơn ở ngành BSĐK, BS phải chịu trách nhiệm trc pháp luật về đơn thuốc mà mình đã kê.
VN đc WHO công nhận là nc đã kiểm soát thuốc giả có hiệu quả nhưng vấn đề về chất lg cũng còn nhiều vấn đề
. Chi phí về thuốc chiếm phần lớn số lg chỉ tiêu trong y tế cả công và tư
. Kiểm soát đc các chi phí cho thuốc là 1 công việc khó khăn đvs ngành y tế, vấn đề then chốt về tài chính và bằng các biện pháp để kiểm soát chất lg, 1 chừng mực nào đó cần kiểm soát cả giá thuốc
. Cần phải "tách biệt" quyền lợi vật chất giữa ng chỉ định dùng thuốc và ng cung ứng thuốc
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top