câu 22

Câu 22: trình bày các đối tg đc cấp thẻ BHYT? Hồ sơ cấp thẻ BHYT và Hồ sơ cấp thẻ BHYT đối vs TE <6t theo luật BHYT năm 2008?


Trả lời


Ngày 14/11/2008, Quốc hội thông qua luật BHYT


Ngày 1/7/2009, luật BHYT bắt đầu có hiệu lực.


1. Theo quy định của luật BHYT năm 2008, các đối tượng đc cấp thẻ BHYT:


- Thẻ BHYT đc cấp cho ng tgia BHYT và làm căn cứ để đc hưởng các quyền lợi về BHYT theo quy định của luật BHYT


- Mỗi ng chỉ đc cấp 1 thẻ BHYT


- Thời điểm thẻ BHYT có giá trị sd đc quy định như sau:


+ Đvs ng tgia BHYT theo quy định đóng BHYT ltục từ lần thứ 2 trở đi thì thẻ BHYT có gtrị sd kể từ ngày đóng BHYT


+ Đvs ng tgia BHYT theo quy định của luật BHYT đóng BHYT lần đầu hoặc đóng BHYT ko liên tục thì thẻ BHYT có giá trị sd sau 30 ngày, kể từ ngày đóng BHYT. Đvs quyền lợi sd DV kỹ thuật cao thì thẻ BHYT có gtrị sd sau 180 ngày, kể từ ngày đóng BHYT


+ TE <6t, thẻ BHYT có gtrị sd đến 72 tháng tuổi


- Thẻ BHYT ko có gtrị sd trong các TH sau đây:


. thẻ đã hết hạn sd


. thẻ bị tẩy xóa, sửa chữa


. ng có thẻ BHYT ko tiếp tục tgia BHYT


- Tổ chức BHYT quy định mẫu thẻ BHYT, ql thẻ BHYT thống nhất trong cả nc


2. Hồ sơ cấp thẻ BHYT bao gồm:


- Văn bản đăng ký tgia BHYT của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng BHYT theo quy định của luật BHYT


- Danh sách ng tgia BHYT do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng BHYT theo quy định hoặc ng đại diện của ng tự nguyện tgia BHYT lập


- Tờ khai cá nhân, hộ gđ tgia BHYT


3. Hồ sơ cấp thẻ BHYT vs TE <6t bao gồm:


- Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh, có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của cha mẹ hoặc ng giám hộ


- Danh sách hoặc giấy đề nghị cấp thẻ BHYT của UBND xã, phường, thị trấn nơi TE cư trú


- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức BHYT phải cấp thẻ cho ng tgia BHYT


Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #kai