câu 41-45

Câu 41-45: Các quan điểm của Đảng về công tác BV, CS và NCSKND?


Trả lời


*Mở đầu


- Qđ YT là cách nhìn nhận hay thế giới quan của Đảng, của ngành YT hay của toàn xã hội về SK trong từng gđ lịch sử XH, về SK trong từng gđ lịch sử XH nhất định


- Những qđ về YT đã và đang ko ngừng ptr, đc thể hiện qua các Nghị quyết của các kỳ Đại hội Đảng. Tiêu biểu phải kể đến Nghị quyết của Bộ chính trị số 46-NQ/TW ngày 23/2/2005 về ctác BV,CS và NCSKND trong tình hình mới


- Nghị quyết nêu ra 5 qđ cơ bản sau:


1. SK là vốn quý nhất của mỗi con ng và của toàn XH. BV, CS và NCSK ND là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ, là một tr những chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng và NN. Đầu tư cho lĩnh vực này là đầu tư phát triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ


2. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống YT theo hướng công nghiệp hóa, hiệu quả và ptr, ptr bảo đảm YT toàn dân


3. Thực hiện CSSK toàn diện gắn phòng bệnh vs chữa bệnh, PHCN vs tập luyện thể dục thể thao nâng cao SK. Ptr đồng thời YT phổ cập và YT chuyên sâu, kết hợp Đông Y và Tây Y


4. Xã hội hóa các hoạt động CSSK gắn vs tăng cường đầu tư của NN, thực hiện tốt việc trợ giúp các đối tg chính sách và ng nghèo trong CSSK


5. Nghề y là 1 nghề đặc biệt, cần đc tuyển chọn, đào tạo, sd và đãi ngộ đặc biệt. Mỗi cán bộ, NVYT phải ko ngừng nâng cao đạo đức nghề nghiệp và năng lực chuyên môn, xứng đáng vs sự tin cậy và tôn vinh của XH. Thực hiện lời dạy của Chủ tịch HCM " Ng TT giỏi đồng thời phải như là ng mẹ hiền"


*Phân tích các quan điểm:


1. Qđ 1:


Quan điểm này khẳng định giá trị SK con ng ( Sơ đồ mlq SK và XH)







Con ng vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự ptr.


Phải ptr con ng là 1 trong những nd ptr toàn diện


Việc coi trọng SK chính là đầu tư cho sự ptr kinh tế XH của đất nc, nâng cao chất lg CS của mỗi gđ và cá nhân


BV, CS và nâng cao SKND là hđ nhân đạo, bản chất nhân đạo đc thể hiện đầy đủ nhất là đảm bảo cho mng đc CSSK 1 cách công bằng và hiệu quả


BV, CS và NC SKND là hđ trực tiếp bảo đảm nguồn nhân lực cho sự nghiệp xd và BV Tổ quốc


2. Qđ 2:


Đổi mới và hoàn thiện hệ thống YT là qtrình thay đổi căn bản, bền vững về chính sách, tổ chức ql, các chức năng hđ và các DV CSSK


Tạo cơ hội thuận lợi cho mng dân đc bảo vệ, CS và NCSK vs chất lg ngày càng cao, phù hợp vs sự ptr ktế, XH của đất nc


Từng bước đạt công bằng trong CSSK, thực hiện sự chia sẻ giữa ng khỏe vs ng ốm, ng giàu vs ng nghèo, ng trong độ tuổi lđ vs TE, ng giả, công bằng trong đãi ngộ đvs CBYT


Tạo tiền đề để cải thiện tình trạng SK ND


Để quán triệt qđ này cần phải hiểu 1 cách đúng đắn khái niệm hệ thống y tế theo hg công bằng, hiệu quả và ptr


- Hệ thống YT theo hg công bằng


Dựa trên các yếu tố sau:


. phải hướng tới thực hiện từng bước nhu cầu SK và công tác CSSKND


. phải đảm bảo ưu tiên trong CSSK cho 1 số đối tg chịu thiệt thòi nhiwwù hơn như ng nghèo, ng có công vs CM, TE dưới 6t, ng dân vùng sâu, vùng xa


. phải đb đc các phẩm chất đạo đức của CBYT trong hđ nghề nghiệp


. phải đảm bảo cho ng đc CSSK theo luật pháp, có nghĩa là thực hiện đc quyền của con ng về SK và CSSK


. phải đảm bảo cho mọi ng dân có đủ khả năng chi trả chi phí cho các DV CSSK cơ bản thiết yếu


. là hệ thống y tế hiệu quả. Công bằng luôn2 đi đôi vs hiệu quả


- Ht YT theo hg hiệu quả:


. hiệu quả kỹ thuật: là những kq, lợi ích của ctr, hđ yt đạt đc như mong muốn trong khi ctr, hđ yt đó ko lãng phí nguồn lực và sd vs 1 lg ít nhất để đạt đc kq đó


. hiệu quả chi phí: vs mức chi phí thấp nhất có thể làm tăng đc tình trạng SK của CĐ


. hiệu quả đầu tư phân bố các nguồn lực: cùng những nguồn lực có đc phân bố sao cho có thể mang lại các gtrị lợi ích cao nhất


- Ht yt theo hướng ptr và ptr BHYT toàn dân


. đổi mới và hoàn thiện ht yt theo hg ptr cả về chính sách, tổ chức ql, các chức năng hđ và các DV CSSK


. ptr BHYT là 1 chủ trg nhằm huy động sự đóng góp tài chính của nhiều ng để hỗ trợ tài chính của nhiều ng để hỗ trợ giúp đỡ cho 1 số ít ng bị rủi ro trong SK. BHYT rất có hiệu quả vs những ng có thu nhập thấp nhất trong XH


3. Qđ 3:


- KN CSSK toàn diện: đc hiểu bao gồm cả CSYT và ngoài YT cả CSSK cấp I, II, III mà trung tâm là CSSK cấp I (CSSKBĐ)


- Gắn phòng bệnh vs chữa bệnh, PHCN và tập luyện TDTT nâng cao SK


CSSK toàn diện phải đc hiểu trong mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng là quá trình dự phòng tích cực và chủ động (dự phòng hiện đại)


*Cơ sở KH dự phòng hiện đại:


1. mqh giữa con ng vs thiên nhiên: là mqh duy vật, con ng chịu ảnh hg của mt bên trong và mt bên ngoài


2. con ng và mt XH: sự xh của bệnh tật a/h đến tình trạng SK và còn chịu a/h bởi những nn KT-XH và sinh học phức tạp cùng những mối liên quan và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những nn đó


3. Quy luật diễn biến tình trạng SK của con ng: SK của con ng diễn biến theo các gđ khác nhau: khỏe mạnh, ốm đau, tàn tật, tử vong. Những gđ diễn biến của tình trạng SK đó bị tác động của rất nhiều yếu tố của mt bên trong và bên ngoài, tự nhiên và XH


*ND của dự phòng hiện đại:


DPHĐ là hệ thống các bp y học, vệ sinh, xã hội và Nhà nc nhằm bảo đảm SK ở mức độ cao và đề phòng bệnh tật


1. Dp y học: là tổng hợp các bp chuyên môn nhằm loại trừ những nguyên nhân và điều kiện phát sinh ra bệnh tật


2. Dp y tế: là những biện pháp mang tính chất tổ chức, đó là những chức năng, hình thức tổ chức và pp hoạt động của cơ quan y tế vs mđ đề phòng, phát hiện sớm bệnh tật và đồng thời cải thiện SKND


3. Dp XH: là hg của các chính sách XH có mục đích tạo ra đk cần thiết có ảnh hưởng đến SK của cá nhân và cộng đồng


*Hoạt động dự phòng thực hiện theo 3 cấp:


I: nhằm bảo vệ ng khỏe ko bị ốm đau, tai nạn, có SK tốt


II: là dự phòng đvs ng ốm, bị tai nạn, rủi ro khỏi bị biến chứng, di chứng và mạn tính. Thực chất đây là công tác phát hiện, điều trị bệnh cho những ng ốm đau chưa thành mãn tính


III: là dự phòng những biến chứng và giảm chết ở ng bệnh ko chưa khỏi đc


- Ptr đồng thời y tế phổ cập và y tế chuyên sâu


Ptr y tế phổ cập nhằm đảm bảo thực hiện hoạt động CSSK hàng ngày cho nd


Ptr y tế chuyên sâu nhằm đào tạo ra các mũi nhọn y học và nghiên cứu KH để hỗ trợ cho y tế phổ cập đc nâng cao chất lg


- Kết hợp YHHĐ và YHCT dân tộc


WHO cũng đã đặt vấn đề nghiên cứu nền y học cổ tr dtộc của all các nc trên thế giới.


Kết hợp YHHĐ và YHCT dtộc là lồng ghép, phối hợp giữa các xu hg khác nhau về y học trong nc ta


Để tiến hành kết hợp có hiệu quả cần thiết nghiên cứu kỹ lưỡng các đặc điểm của từng nền y học để rút ra những ư, nhược điểm mà phát huy, khắc phục, bổ sung cho nhau.


4.Qđ 4:


XH hóa CSSK hiểu là hđ CSSKND ko chỉ là của ngành YT mà còn là trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi gđ và cộng đồng XH


- Trách nhiệm của mỗi ng dân và của cộng đồng


Trong lĩnh vực CSSK cho mình và cho mọi ng, mỗi ng dân có trách nhiệm tự giác tham gia và thực hiện.


Mỗi công dân VN veà đc hưởng quyền bảo vệ sức khỏe, phục vụ y tế mà còn có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những qui định của pháp luật về BVSK ND


- Trách nhiệm của cấc cấp ủy Đảng và chính quyền, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội


Các cấp ủy đagnr đề ra đường lối quan điểm, lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện công tác y tế


Các tổ chức NN, các cơ sở sx kinh doanh của tập thể và tư nhân có trách nhiệm trực tiếp chăm lo, bảo vệ SK thành viên trong cơ quan, đơn vị mình và đóng góp tiền của, công sức theo khả năng cho công tác BVSK ND.


Các tổ chức XH có trách nhiệm động viên, giáo dục các thành viên trong tổ chức thực hiện những qui định của pháp luật VN về BVSKND


- Trách nhiệm của ngành yt


Ngành YT giữ vai trò nòng cốt, bảo đảm cho ng dân lúc cần là có thầy thuốc đầy đủ, thuận tiện, chất lg phục vụ ko ngừng đc nâng cao.


Chỉ đạo, chịu trách nhiệm về chất lg công tác VSPD KBCB, đào tạo CBYT, ptr KH-KT, chất lg thuốc, ngiên cứu và ptr BHYT


- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức CSSK


Đây là thể hiện sự đổi mới trong ngành yt: xóa bổ bao cấp trong 1 số bộ phận hoạt động y tế


Huy động XH trong việc cung ứng về tài chính yt, mở rộng các hình thức DVYT, đồng thời thể hiện tinh thần tự lực tự cường


- Mở rộng hợp tác quốc tế


Hợp tác qt trc đây theo hg nhận viện trợ, giúp đỡ từ bên ngoài.


Hợp tác qt ngày nay còn theo phương thức 2 chiều, 2 bên cùng có lợi


5.Qđ 5:


Qđ này đề cập đến việc phát triển nhân lực yt theo 2 tiêu chuẩn cơ bản là năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp


Nghề y là 1 nghề trực tiếp lq đến SK và tính mạng con ng, 1 sơ suất nhỏ, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu lg tâm, thiếu kiến thức, kỹ năgn CSSK đều dẫn đến làm tổn hại đến SK và tính mạng con ng


Khi đã xđ nghề y là nghề đặc biệt thì việc tuyển chọn, đào tạo, sd và đãi ngộ cũng phải đặc biệt. XH ko thể chấp nhận sản phẩm của đào tạo CBYT kém, ko tuyển dụng CBYT năng lực kém và đạo đức tồi, đông thời XH sẵn sàng đãi ngộ thích đáng vs lđ đặc biệt này của CBYT.


Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: