câu 29-30

Câu 29-30: Quản lý BV: lý do-khó khăn và thử thách, vai trò và cơ chế-nội dung ql?
Trả lời
ĐN: BV là 1 cơ sở y tế nằm trong khu vực dân cư, gồm có giường bệnh, CBYT có trình độ chuyên môn và năng lực về quản lý, có cơ sở hạ tần, trang thiết bị y tế để phục vụ ng bệnh
Theo quan điểm hiện đại, BV là1 hệ thống, 1 phức hợp và là 1 tổ chức động:
1. Là 1 tổ chức gồm 1 hệ thống lớn từ trên xuống dưới: BGĐ gồm 1 GĐ và 1 PGĐ đến các phòng công nghệ nghiệp vụ ( kế toán tổng hợp, điều dg, trang bị vật tư..) và các khoa LS ( khối nội, ngoại, CK lẻ, khối CLS …)
2. Là 1 phức hợp gồm rất nhiều ytố có lq chằng chịt vs nhau từ khám bệnh, BN vào viện,  chẩn đoán, điều trị …
3. Là 1 tổ chức động gồm đầu vào là ng bệnh, CBYT, TTB, thuốc cần cho chẩn đoán và đtrị và đầu ra là BN khỏi bệnh ra viện hoặc phục hồi SK hoặc die

Lý do-khó khăn và thử thách:
- Lý do QLBV:
1. Sự gia tăng chuyên môn hó ngành y tế cùng vs việc triển khai các kỹ thuật y tế tinh vi như: chụp CLVT, CHT, chụp mạch, đtrị liệu về gen, pt ghép tạng … đã chuyển BV từ nơi làm công tác từ thiện thành 1 tổ chức nhân đạo tầm cỡ
2. Sự tốn kém ko chỉ ở vốn đầu tư mà còn ở nguồn lực vs yêu cầu:
Sd hiệu quả các nguồn lực: đào tạo CNYT trình độ cao, kỹ năng giỏi
Sd hiệu quả các TTB máy móc
Làm thế nào để quản lý điều hành các hđ đc tốt
3. BV là 1 tổ chức từ thiện nhưng chịu nhiều tđ của cơ chế thị trg
Ngành y tế vừa phải chịu tđ của CCTT vừa phải đáp ứng đc mục tiêu chất lg và công bằng: BV là 1 tổ chức hđ từ thiện, chỉ có lòng nhân đạo, nhân ái, thương yêu ng bệnh. Tuy nhiên trong thị trg hiện nay, là cơ chế nhiều thành phần nên đã tđ đến Ngành YT: xuất hiện nhiều lời than phiền về ngành yt ( than phiền về sự gia tăng chi phí và lòng nhân ái của NTT)
 Vì vậy, việc tìm ra biện pháp đáp ứng 1 cơ chế QLBV có hiệu quả là 1 việc rất quan trọng
- Khó khăn, thử thách:
1. Kinh phí NN cấp cho khám chữa bệnh thấp, chưa đáp ứng đc vs nhu cầu
Cho nên phải thu thêm 1 phần viện phí:
Ưu:
Nhanh bù đắp đc thiếu hụt kinh phí
Giảm gánh nặng chi phí cho bn
Cải thiện đs của CBYT
Sửa chữa TTB và NCCSSK
Nh:
Mất công bằng trong DVYT: có tiền thì đc CS vs TTB hiện đại, nghèo thì ko đc
2. Tính nhân đạo YT trong CCTT giảm sút, tính tiêu cực: nhận phong bì, bạo lực vs CBYT…
3. Làm thế nào để vừa ptr yt chuyên sâu, vừa ptr yt phổ cập
4. Khám chữa bệnh cho ng nghèo, dsố Vn có 70% là nông dân -> khả năng tiếp cận vs YT thấp
5. Hệ thống y tế bảo hiểm ở nc ta chỉ có 20% là có thẻ BHYT bắt buộc, chưa bao trùm cả nc, mệnh giá BH thấp nên bảo đảm an toàn quỹ Bh là khó khăn
6. Mất cân đối phân bố CBYT đến vùng nông thôn
7. Tình trạng quá tải ở BV tỉnh và tuyến TW
8. Năng lực QLBV của CB còn hạn chế, nhất là về QL ktế chưa đáp ứng đc vs nhu cầu ktế thị trg

- Vai trò của QLBV:
1. QL sẽ tđ tới mức độ của chất lg và hiệu quả của các ytố ptr
QL tốt sẽ nâng cao đc clg và hquả của các DVYT, tạo công bằng trong ctác KCB -> Nâng cao đc các nguồn lực, sd hết các công suất, nâng cao clg pvụ và tránh lãng phí
2. Qtr ql là qtr giải quyết các mâu thuẫn để đạt đc mục tiêu:
Mâu thuẫn giữa y/c của ng bệnh vs đ/ứ của BV trong công bằng: giải quyết KCB cho ng nghèo và viện phí
Mâu thuẫn giữa y/c về kỹ thuật cao vs sự hạn chế của ngân sách nhà nc
Mâu thuẫn ở nội tại BV trong qtrình hđ khoa LS-CLS, khoa LS vs các phòng hậu cần …
Mâu thuẫn giữa công nghệ cao vs khả năng của CBYT
- Cơ chế ql:
1. GĐ và ng đc ủy quyền (PGĐ):
GĐ là ng chịu trách nhiệm trc cấp trên, trc pháp luật về mọi hđ của BV
Khi GĐ vắng mặt phải ủy quyền cho PGĐ
2. PGĐ BV thực hiện các phần việc đc giao và phải chịu trách nhiệm trc GĐ và trc PL về những phần việc đc giao
3. Trg khoa và các phó trg khoa:
Tr khoa chịu trách nhiệm trc GĐ, PGĐ về những phần việc đc giao
Phó trg khoa chịu trách nhiệm trc trg khoa về những phần việc đc giao
4. Các phòng nghiệp vụ: là cơ quan tham mưu cho GĐ, chịu trách nhiệm trc GĐ, trc PL về những phần việc của mình
Mối qhệ giữa các khoa và các phòng là mqh phối hợp cộng tác cùng chung mục đích phục vụ ng bệnh vs chất lg cao, đảm bảo công bằng
 Tất cả (GĐ, PGĐ, … các phòng) taoh thành 1 đội hình làm việc thống nhất, ăn ý, phát huy hiệu suất công tác tối đa, tất cả vì ng bệnh
- ND ql BV
1. Ql về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hồ sơ tài liệu
2. Công tác kế hoạch
3. Ct chuyên môn
4. Ct tổ chức, cán bộ
5. Ct đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế
6. Ct chăm sóc điều dg
7. Ct tài chính kế toán
8. Ct vật tư trang thiết bị, công trình y tế
9. Ct dược

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: