câu 6


Câu 6:Nêu đặc điểm sinh học của 1 số động vật đã gặp

I.Động vật không xương sống:

1.Ngành ruột khoang

-Là đv có 2 lá phổi, xoang tiêu hóa thông với bên ngoài bằng lỗ miệng (thủy tức)

-Cơ thể có mẫu sợi có tua. Mô bao gồm: biểu mô, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh, mô sinh sản. Đại diện: thủy tức

2.Sán bã trầu

-Mặt bụng có giác miệng và giác bụng bám chặt vào thành ruột vật chủ. Kí sinh trong ruột non của lợn, cơ thể hình lá dẹp theo hướng lưng bụng

3.Sán lá gan nhỏ

-Kí sinh trong ống dẫn mật của người, mèo, chó, sán lá gan lớn kí sinh trong ống dẫn mật của trâu, bò, cừu......

-Có cấu tạo tương tự như sán bã trầu

4.Giun đũa người:

-Kí sinh trong ruột non của ng gây rói loạn tiêu hóa và có thể dẫn tới biến chứng hậu quả nghiêm trọng

5.Ốc sên

-Thuộc bộ mắt đinh, phân lớp nhỏ, ngành thân mềm

-Có lớp vỏ đá vôi bọc ngoài, màu nâu nhạt có 6,7 vòng xoắn đồng tâm

-Đầu có 1 đôi râu và đôi ria mang 2 mắt ở 2 đầu tua, mặt dưới đầu là lỗ miệng, phía dưới bụng là khối cơ, chân dày bao phủ bằng 1 lóp chất nhầy giúp di chuyển. Thức ăn là lá và chồi non của cây

6.Giun đất

-Thuộc ngành giun đốt, phần đầu có đai sinh dục, tận cùng có lỗ miệng, phần cuối đuôi có lỗ hậu môn, mặt lưng màu sẫm, mặt bụng màu nhạt.

+ Cơ thể phân đốt đồng hình, mỗi đốt là 1 vòng là di chuyển của chi bên

+ Vận chuyển bằng cách co giãn lớp cơ vòng, cơ ở trong và vòng tơ giúp cơ thể di chuyên về phía trước hoặc sau.

+ Thức ăn : vụn bã hữu cơ trong đất

7.Đại diện nghành chân khớp

- Gồm 2 bộ : bộ l0 chân, bộ cánh thẳng, bộ 2 cánh

+Bộ 10 chân: Gồm các loài động vật không xương sống

§ Thích nghi vs môi trường nước mặn và ngọt

§ Đại diện : Tôm, cua

+Bộ cánh thắng: Cơ thế có 2 đôi cánh, cách trước dài hơn cánh sau, cơ qụan miệng kiểu nghiền, biến thái không hoàn toàn. Đa số ăn thực vật.

§ vd :châu chấu...

+Bộ 2 cánh: Có đôi cánh trước phát triển, dạng cánh mỏng, đôi cánh sau biến đối thành 2 mẫu, giữ thăng bằng và định hướng khi bay. Cơ quan miệng kiêu chích, hút...

§ Vd: Ruồi, muỗi...

II.Động vật có xương sống.

1.Tổng lớp cá:

-Gồm 2 lớp:

+Cá sụn: sống chủ yếu ờ biển, da trần, vẩy tấm, bộ xương hoàn toàn bằng sụn.

Vd: cá đuối, mập ,...

+Cá xương: thân phù, vẩy láng, vẩy xương. Bộ xương có cấu tạo bằng hoàn toàn bằng xương và l phần sụn 1 phần xương

VD :cá chép, cá diếc

2. Lưỡng cư

- Là Đv có xương sống đầu tiên trên cạn nhưng còn giữ nhiều đặc điểm tổ tiên dưới nước, thức ăn chủ yếu là côn trùng.

VD : ếch đông, cóc nhà...

3.Lớp bò sát:

- Là ĐV có sương sống đầu tiên có đời sống trên cạn.

- Đặc điềm điển hình:

+ Sinh sàn trên cạn, thụ tinh trong, đẻ trứng

+ Da khô ít tuyến, có vảy, sừng chống lại sự mất nước của cơ thề

+ Hô hấp hoàn toàn bằng phối nên phồi có cấu tạo hoàn chinh và thở bằng lồng

+ Tim và động mạch phân hóa : hai nước tâm thất thông nhau( Trừ cá sấu)

+ Đốt sống cổ có thêm đốt sống trụ, có giác quan trên đầu phát huy tác dụng.

+ Có cưởng độ trao đổi chất thấp vẫn là động vật biến nhiệt

Vd : rùa, cá sấu, thằn lằn

4.Chim:

-Là đv có xương sống, màng ối, tồ chức cơ thể cao và có cấu tạo thích nghi với đời sống bay lượn.

-Đặc điểm :

+Hệ thần kinh và giác quan phát triển.

+Thụ tinh trong , đẻ trứng, biết ấp trứng và nuôi con.

+Cường độ trao đổi chất cao, là động vật hằng nhiệt.

+Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi thông với hệ thống túi khí.

5.Lớp thú:

-Có cấu tạo cao nhất trong các lớp đv có xương sống.

- Đặc điểm:

+Hệ thần kinh phát triển ờ mức cao

+Có hiện tượng thai sinh đảm bảo cho phôi phát triển, nuôi con bằng sữa

+ Cường độ trao đổi chất cao, có khả năng điều hòa nhiệt cơ thể

+Gồm 3 phân lớp:thú nguyên thủy->lớp thú thấp->lớp thú cao.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top